Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021

doc23 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Gi¸o ¸n 3B N¨m häc 2020- 2021
 TUẦN 19
 Thứ 2, ngày 18 tháng 1 năm 2021
 Chào cờ
 SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
 ---------------------------------------------------------------------------
 Toán
 CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
 I. MỤC TIÊU 
 - Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số dều khác 0).
 - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo 
vị trí của nó ở từng hàng. 
 - Bước đầu nhận ra htuws tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp 
đơn giản).
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3 (a, b)
 II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 HS có các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10, 1 ô vuông.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A.Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 B. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1 : Giới thiệu số có 4 chữ số .
- Giáo viên ghi lên bảng số : 1423
- Yêu cầu HS lấy ra 10 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông rồi xếp thành 1 nhóm 
như SGK. 
- GV đính lên bảng.
- Yêu cầu hS lấy tiếp 4 tấm bìa như thế, xếp thành nhóm thứ 2.
- GV đính lên bảng.
- Yêu cầu HS lấy 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, xếp thành nhóm thứ 3.
- Yêu cầu HS lấy tiếp 3 ô vuông, xếp thành nhóm thứ 4.
- Gọi HS nêu số ô vuông của từng nhóm.
 1 Gi¸o ¸n 3B N¨m häc 2020- 2021
- HS nêu số ô vuông của từng nhóm: Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm thứ nhất có 
10 tấm bìa sẽ có 1000 ô vuông. Nhóm thứ hai có 4 tấm bìa vậy nhóm thứ hai có 400 ô 
vuông. Nhóm thứ 3 có 20 ô vuông còn nhóm thứ tư có 3 ô vuông.
+ Hàng đơn vị có 3 đơn vị.
+ Hàng chục có 2 chục.
+ Có 4 trăm.
+ Có 1 nghìn.
- GV ghi bảng như SGK.
 1000 400 20 3
+Nếu coi 1 là một đơn vị thì hàng đơn vị có mấy đơn vị ?
+Nếu coi 10 là một chục thì hàng chục có mấy chục ?
Nếu coi 100 là một trăm thì hàng trăm có mấy trăm ?
+Nếucoi 1000 là một nghìn thì hàng nghìn có mấy nghìn ?
- GV nêu : Số gồm 1 nghìn , 4 trăm , 2 chục và 3 đơn vị viết là: 1423 ; đọc là : "Một 
nghìn bốn trăm hai mươi ba" .
- Yêu cầu nhiều em chỉ vào số và đọc số đó. 
- Nêu: 1423 là số có 4 chữ số, kể từ trái sang phải : chữ số 1 chỉ 1 nghìn, chữ số 4 chỉ 
4 trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị.
- Chỉ bất kì một trong các chữ số của số 1423 để HS nêu tên hàng.
Hoạt động 2 : Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu HS quan sát mẫu - câu a.
+ Hàng nghìn có mấy nghìn ?
+ Hàng trăm có mấy trăm ?
+ Hàng chục có mấy chục ?
+ Hàng đơn vi có mấy đơn vị ?
- Mời 1 em lên bảng viết số.
- Gọi 1 số em đọc số đó.
- Cả lớp quan sát mẫu.
+ Có 4 nghìn.
+ có 2 trăm.
+ Có 3 chục.
+ Có 1 đơn vị.
- 1 em lên bảng viết số, lớp bổ sung: 4231
- 3 em đọc số: " Bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt".
- Cả lớp tự làm bài, rồi chéo vở để KT.
 2 Gi¸o ¸n 3B N¨m häc 2020- 2021
- 3 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
- Yêu cầu HS tự làm câu b. sau đó gọi HS nêu miệng kết quả. 
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 
- Mời một em lên bảng giải bài. 
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở KT bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào nháp rồi trả lời. 
- vài HS trả lời trước lớp, lớp nhận xét bổ sung.
a) 1984; 1985 ; 1986; 1987; 1988; 1989
b) 2681; 2682 ; 2683; 2684 ; 2685 ; 2686
- GV nhận xét, sửa sai.
C. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS viết số có 4 chữ số rồi đọc số đó.
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
 Tập đọc – Kể chuyện 
 HAI BÀ TRƯNG
I.MỤC TIÊU 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với 
giọng phù hợp với diễn biến câu truyện. 
 - Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và 
nhân dân ta. (Trả lời được các câu hỏi SGK) 
- HS kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
* KNS: Lắng nghe tích cực; Tư duy sáng tạo.
- GDQAN: Nêu gương những người mẹ Việt Nam đã anh dũng chiến đấu bảo vệ Tổ 
quốc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
-Tranh minh hoạ truyện phóng to
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
*Giới thiệu sách Tiếng Việt lớp 3 tập2
- Giới thiệu bài.
 - GV giới thiệu chủ điểm và bài học. HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK.
A. Bài mới
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
 a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- HS quan sát tranh minh hoạ truyện trong SGK.
 3 Gi¸o ¸n 3B N¨m häc 2020- 2021
 b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: 
 - Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu. GV kết hợp hướng dẫn các em 
đọc một số từ khó: thuở xưa, võ nghệ, ruộng nương.
 - Đọc từng đoạn trước lớp: HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài, kết hợp luyện đọc 
một số câu khó đọc và giải nghĩa một số từ khó:
 - Không! // Ta sẽ mặc giáp phục thật đẹp / để dân chúng thêm phấn khích,/ còn 
giặc trông thấy thì kinh hồn.
 Giặc ngoại xâm, đô hộ , luy lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích.
 - 1 HS đọc phần chú giải sách giáo khoa.
 - Đọc từng đoạn trong nhóm.(nhóm 2)
 + Ba nhóm HS tiếp nối nhau thi đọc lại bài, GV cùng cả lớp theo dõi. Nhóm bạn 
 nhận xét giọng đọc của các bạn và bình chọn nhóm, cá nhân đọc bài tốt nhất.
 + Một HS đọc cả bài
 - Cả lớp ĐT đoạn 1 và 2, hai HS đọc nối tiếp đoạn 3 và 4.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1,2 trả lời các câu hỏi:
 + Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta ? (Chúng chém giết dân 
lành cướp hết ruộng nương màu mỡ, bắt dân lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc 
trai, ..)
 + Hai Bà Trưng có tài và chí khí lớn như thế nào ? (Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ 
và nuôi chí lớn giành lại non sông).
 + Vì sao 2 Bà Trưng khởi nghĩa ?( Vì Hai Bà Trưng yêu nước, thương dân, căm thù 
giặc đã gây bao tội ác cho dân lại còn giết chết ông Thi Sách là chồng của bà Trưng 
Trắc).
- HS đọc thầm tiếp đoạn 3, 4 của bài vfa trả lời câu hỏi.
 + Chuyện gì xẩy ra trước lúc trẩy quân ?( Có người xin nữ chủ tướng cho mặc đồ 
tang).
 + Lúc ấy nữ tướng Trưng Trắc đã nói gì ? (Không! Ta sẽ mặc giáp phục thật đẹp để 
dân chúng thêm phấn khích, còn giặc thì thấy kinh hồn).
 + Theo em, vì sao việc nữ chủ tướng ra trận mặc áo giáp phục thật đẹp ? (Vì áo 
giáp phục sẽ làm cho chủ tướng thêm oai phong ..) 
 + Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào ? (Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, Tô 
Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù).
 + Vì sao bao đời nay nhân dân vẫn tôn kính Hai Bà Trưng ? 
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
 - Một HS NK đọc lại bài
- HS phân vai thi đọc truyện (mỗi tốp 4 em).
- GV và cả lớp nhận xét bình chọn nhóm đọc hay nhất.
+ Câu chuyện muốn nói lên điều gì?
(Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. 
)
 4 Gi¸o ¸n 3B N¨m häc 2020- 2021
Hoạt động 4: Kể chuyện
*. GV nêu nhiệm vụ.
 - Dựa vào 4 tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn câu chuyện Hai Bà Trưng 
*. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh.
 - HS quan sát 4 tranh minh hoạ tìm nội dung ứng với nội dung 4 đoạn trong truyện.
 - Một HS NK kể mẫu đoạn 1. GV gọi HS nhận xét, lưu ý HS có thể kể đơn giản, 
ngắn gọn theo sát tranh minh hoạ, cũng có thể kể sáng tạo.
 - Từng cặp HS tập kể.
 - GV đính tranh minh hoạ phóng to lên bảng, HS quan sát và kể chuyện theo tranh.
 - HS tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn của câu chuyện (Theo các tranh 1, 2, 3, 4) 2 đến 3 
lượt.
 - Một HS kể lại toàn truyện.
 - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.
GV ghi điểm những HS kể chuyện đúng nội dung và kể hay.
C. Củng cố, dặn dò: 
 - GV hỏi: Nội dung câu chuyện nói lên điều gì ? 
 - Liên hệ GDQPAN
 - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện.
 -----------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ 3, ngày 19 tháng 1 năm 2021
 Chính tả
 HAI BÀ TRƯNG
I. MỤC TIÊU 
- Nghe - viết đúng đoạn 4 của truyện ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Làm đúng BT 2 a/ b hoặc Bt 3 a/b.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
*Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học .
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết :
 - GV đọc đoạn văn.
 - Gọi 1 hs đọc lại.
Hỏi: Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào? (Thành trì của giặc sụp đổ, tướng giặc 
chạy về nước, đất nước sạch bóng quân thù.)
- Trong bài những chữ nào cần viết hoa? Vì sao? ( Hai Bà Trưng, Thành, Tô Định, 
Đất. Vì các chữ đầu mỗi câu và danh từ riêng) 
- Cho hs nêu những từ khó viết trong bài.
- Đọc cho hs viết những từ khó: Thành trì, sụp đổ, khởi nghĩa, Tô Định, Hai Bà 
Trưng, ngoại xâm.
- Nhận xét, chữa lỗi.
- HD cách trình bày bài vào vở.
- Đọc cho hs viết bài - soát lỗi.
 5 Gi¸o ¸n 3B N¨m häc 2020- 2021
- Chấm bài. ( 5 bài )
- Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 2a: 
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.
- Cho hs làm bài vào vở bài tập TV.
- Nhận xét, đánh giá.
Thứ tự các từ cần điền là: ( lành lặn, nao núng, lanh lảnh.)
Bài 3a: Gọi hs đọc bài tập. Cả lớp chơi trò chơi: Tiếp sức.
- Cho hs thảo luận 2 nhóm trong thời gian 1 phút, thi tìm từ tiếp sức mỗi đội 3 hs lên 
điền từ trong thời gian 2 phút. Nhóm nào xong nhanh nhất, có kết quả đúng thì nhóm 
đó thắng cuộc.
- Nhận xét, đánh giá.
- Cả lớp viết bài vào vở bài tập .
KL: a, L: lao động, liên hoan, lớp học,..
 N: nông dân, cái nơ, nao núng, nóng bức,
(HS NK ) b, viết , mải miết , thiết tha , da diết , diệt ruồi , tiết kiệm , kiệt sức , ...
 việc , xanh biếc , con diệc , mỏ thiếc , nhiếc móc , liếc mắt , tiếc của , ...
* Củng cố, dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét giờ học.
 -----------------------------------------------------------------------------------
 Toán
 LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU
- Củng cố về cách đọc, viết các số có 4 chữ số (mỗi chữ số đều khác 0).
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong từng dãy số.
- Bước đầu làm quen với tất cả các dãy tròn nghìn từ 1000 - 9000
* Bài tập cần làm : 1, 2 , 3 ( a, b) , 4
II . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A.Bài cũ: 
- Đọc cho hs viết bảng con số: 4325; 2171
- Nhận xét, đánh giá. 
B. Bài mới :
Hoạt động 1: Thực hành. 
Bài 1: Viết số 
- Gọi hs đọc yêu cầu bài và mẫu.
- HD mẫu.
- Cho hs làm bảng con.
- Nhận xét, đánh giá, kết luận.
 6 Gi¸o ¸n 3B N¨m häc 2020- 2021
Thứ tự viết các số: 9462; 1954; 1911; 5821
Bài 2: Đọc số 
- Gọi hs đọc yêu cầu bài và mẫu.
- Cho hs nêu ý hiểu về mẫu. 
- Cho hs thảo luận cặp đôi đọc số, trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, đánh giá.
6358: Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám.
4444: Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn.
8781: Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt
7155: Bảy nghìn một trăm năm mươi lăm
- Yêu cầu học sinh đọc đúng quy định với các trường hợp chữ số hàng đơn vị là 1, 4, 
5.
Bài 3: Số?
- Gọi hs nêu yêu cầu bài.
- Cho hs nhận xét dãy số để biết số cần điền.
- HD mẫu ý a.
Số ở giữa số 8652 và 8654 là số 8653, các số cần điền tiếp theo là: 8655, 8656
- Cho hs làm bài theo 4 nhóm, trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, đánh giá.
B, 3120; 3121; 3122; 3123; 3124; 3125; 3126.
C, 6494; 6495; 6496; 6497; 6498; 6499; 6500. ( HS khá giỏi làm thêm )
- Cho học sinh nêu nhận xét về dãy số vừa điền.
Bài 4: Gọi hs đọc bài tập.
HD hs điền số tròn nghìn vào tia số.
VD: 0; 1000; 2000; 3000; .
- Cho hs thảo luận theo nhóm 1 phut, thi điền nhanh, đúng các số tròn nghìn vào dưới 
mỗi vạch của tia số thời gian điền 2 phút.
- Nhận xét, kết luận.
Các số cần điền là: 4000; 5000; 6000; 7000; 8000; 9000.
C. Củng cố, dặn dò 
- Gọi hs nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học. 
 --------------------------------------------------------------
 Tập đọc 
 BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA. NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI
I. MỤC TIÊU 
- Bước đầu biết đọc đúng giọng một bản báo cáo.
- Hiểu nội dung một báo cáo hạt động của tổ, lớp.( trả lời được các câu hỏi trong 
SGK )
 7 Gi¸o ¸n 3B N¨m häc 2020- 2021
- Các KNS cơ bản được giáo dục : thu thập và xử lí thông tin , thể hiện sự tự tin , lắng 
nghe tích cực .
- Các phương pháp : đóng vai , trình bày 1 phút , làm việc nhóm .
- GDQPAN: Kể các chế độ trong ngày các chú bộ đội, công an thực hiện
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi hs đọc đoạn 2 bài: Hai Bà Trưng và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới
* Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Luyện đọc:
 - GV đọc toàn bài : giọng rõ ràng , rành mạch , dứt khoát .
 - Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Chia đoạn : 3 đoạn.
Đoạn 1: 3 dòng đầu.
Đoạn 2: ý A.
Đoạn 3: ý B
- Gọi hs đọc nối tiếp đoạn.
- HD đọc từ khó: cá nhân rồi đọc đồng thanh.
- Hướng dẫn cách đọc và ngắt nghỉ câu.
Đọc mẫu, hs nêu chỗ cần ngắt nghỉ. 
“ 3.// Công tác khác:// Lớp có điệu múa tham gia Liên hoan văn nghệ/ chào mừng 
Ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam,/ đoạt giải nhì.//
- Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 2 và kết hợp giải nghĩa từ trong phần chú giải, thêm từ: 
báo cáo, phần đông, .... Cho hs nhắc lại nội dung nghĩa của các từ nhiều lần để tăng 
cường Tiếng Việt. 
- Nghe và nhận xét.
- Cho hs đọc nối tiếp theo nhóm 3 em.
- Gọi hs thi đọc nối tiếp theo nhóm.
- Nhận xét, đánh giá.
- Gọi 1 hs cả bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Cho hs đọc thầm bài và trả lời câu hỏi 
+ Theo em, báo cáo trên của ai? + Bạn đó báo cáo với những ai ? ( Bạn lớp trưởng. 
Bạn báo cáo với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua của lớp trong tháng thi 
đua “Noi gương chú bộ đội".)
- Gọi 1 hs đọc từ mục A đến hết bài, lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi
 + Bản báo cáo gồm những nội dung nào? " Bản báo cáo gồm nêu nhận xét về các mặt 
hoạt động của lớp: học tập, lao động, các công tác khác. Cuối cùng là đề nghị khen 
thưởng những tập thể và cá nhân tốt nhất.'' 
 8 Gi¸o ¸n 3B N¨m häc 2020- 2021
+ Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì?
- HS thảo luận nhóm đưa ra ý kiến.
- Nhận xét, kết luận.
+ Để thấy lớp đã thực hiện đợt thi đua như thế nào.
+ Để biểu dương những tập thể và cá nhân hưởng ứng tích cực phong trào thi đua.
+ Tổng kết những thành tích của lớp, của tổ, của cá nhân. Nêu những khuyết điểm còn 
mắc để sửa chữa.
+ Để mọi người tự hào về lớp, tổ, về bản thân.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại: 
GV tổ chức cho HS thi đọc .
- Một vài HS thi đọc toàn bài. Cả lớp và GV bình chọn bạn đọc tốt nhất.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhắc lại nội dung bài. 
- Liên hệ GDQPAN.
 --------------------------------------------------------------------------------------------
 Tự nhiên và xã hội
 VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ( Tiếp )
I. MỤC TIÊU:
- Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi .
- Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định.
* Các KNS 
- Kĩ năng quan sát , tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của phân và nước 
tiểu ảnh hưởng tới sức khỏe con người .
- Kĩ năng tư duy phê phán : Có tư duy phân tích , phê phán các hành vi , việc làm 
không đúng làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường .
- Kĩ năng làm chủ bản thân : Đảm nhận trách nhiệm , cam kết thực hiện các hành vi 
không đúng , phê phán và lên án các hành vi không đúng nhằm đảm bảo vệ sinh môi 
trường . 
- Kĩ năng ra quyết định : Nên và không nên làm gì để bảo vệ môi trường .
- Kĩ năng hợp tác : hợp tác với mọi người xung quanh để bảo vệ môi trường .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Các hình trang 70, 71 (sgk). 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
* Hoạt động 1: Quan sát nhanh. 
- Bước 1: Quan sát cá nhân.
- Bước 2: Yêu cầu 1 số em nêu nhận xét những gì quan sát thấy trong hình.
- Bước 3: Thảo luận nhóm: 
 + Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bữa bãi?
 9 Gi¸o ¸n 3B N¨m häc 2020- 2021
 + Cần làm gì để tránh các hiện tượng trên?
- Các nhóm trình bày, GV chiờ́u tranh nhận xét và kết luận.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm:
- Bước 1: GV chia nhóm Hs yêu cầu HS quan sát H3, 4 (tr 71).
 Chỉ và nói ra tên từng loại nhà tiêu có trong hình.
- Bước 2: Thảo luận:
 + ở nơi em sống thường sử dụng loại nhà tiêu nào?
 + Bạn và người trong gia đình cần làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ.
* Kết luận: Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh, xử lý phân người và động vật hợp lý sẽ góp 
phần phòng chống ô nhiễm môi trường, không khí và nước.
* Giáo dục SDNLTK và HQ : Giáo dục HS biết xử lí phân hợp vệ sinh là phòng chống 
ô nhiễm môi trường không khí , đất và nước cũng góp phần tiết kiệm năng lượng nước 
.
* Củng cố, dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét giờ học.
Buổi chiều
 Luyện từ và câu
 NHÂN HOÁ. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT 
 VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO?
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá.
- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?, tìm được bộ phận trả lời câu hỏi Khi 
nào?, trả lời được câu hỏi Khi nào?
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
* Giới thiệu bài.
Hoạt động 1. Hình thành kiến thức
- Giáo viên giảng cho HS hiểu về phép nhân hóa.
- Giáo viên cho HS biết qua ví dụ về bài hát “Con chim Vành Khuyên”
- Các từ dùng gọi, dạ, bảo, vâng, anh, bác, cô là từ nhân hóa.
- Cho HS cách ôn cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào?
* Ngày mai, chúng em làm vệ sinh vườn thực hành.
- Cho HS đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân. 
- Giáo viên cho HS lấy ví dụ khác.
 + Tháng 6, chúng em được nghỉ hè. 
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1: HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Nêu kết quả.
- Con đom đóm được gọi bằng anh.
 10 Gi¸o ¸n 3B N¨m häc 2020- 2021
- Tính nết và hoạt động: chuyên cần, lo cho người ngủ, đi gác, 
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* GV kết luận: Đom Đóm trong bài thơ được gọi bằng “ anh”.
Tính nết và hoạt động của con Đom Đóm được tả bằng những từ ngữ chỉ tính nết và 
hoạt động của con người.Những từ như vậy là từ nhân hóa.
.- HS hoàn thành bài vào vở BT.
Bài tập 2.
 ? Có những con vật nào trong bài thơ?
 - HS chữa bài, HS theo dõi sửa sai.
 - Đáp án: 
 Các con vật Được gọi bằng Được tả bằng
 Cò Bợ Chị Ru con
 Vạc Thím Lặng lẽ mò tôm.
Bài 3. HS đọc yêu cầu đề bài
 - HS phát biểu ý kiến.
 - GV chốt lại lời giải đúng.
 Đáp án:
 a. Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối.
 b. Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác.
 c. Chúng em học bài thơ anh Đom Đóm trong học kì I.
Bài 4. HS tự hoàn thành bài tập.
I* CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
 Giáo viên nhận xét giờ học.
 ----------------------------------------------------------------------------------- 
 Tin học 
 Bài 3: VẼ ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU :
 - Học sinh biết sử dụng công cụ Đường thẳng để vẽ các đoạn thẳng với màu 
và nét vẽ thích hợp để tạo được những hình vẽ đơn giản.
 - Học sinh biết sử dụng công cụ vẽ Đường thẳng.
 - Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 1) Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, máy vi tính có đầy đủ các bộ phận.
 2) Học sinh: Sách vở, bút, thước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 • Ổn định tổ chức.
 A.Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu các bước để tô màu?
Câu 2: Nêu các bước để tô màu bằng màu nền?
 11 Gi¸o ¸n 3B N¨m häc 2020- 2021
 A. Bài mới: Vẽ đoạn thẳng.
- GV: Em có thể chỉ ra nút công cụ vẽ đoạn thẳng?
- GV: Khi nháy chuột vào nút công cụ vẽ đường thẳng, em nhận thấy điều gì?
- GV: Để vẽ đường thẳng, em phải thực hiện những bước nào?
* Các bước thực hiện:
 - Chọn công cụ Đường thẳng trong hộp công cụ.
 - Chọn màu vẽ.
 - Chọn nét vẽ ở phía dưới hộp công cụ.
 - Kéo thả chuột từ điểm đầu tới điểm cuối của đoạn thẳng.
* Khi nháy chuột vào nút công cụ vẽ đường thẳng, phía dưới hộp công cụ hiện lên hộp 
chọn nét vẽ.
- GV: Khi vẽ đường thẳng đứng và đường nằm ngang, em phải làm gì?
- Khi vẽ đường thẳng đứng và đường nằm ngang, em phải nhấn phím Shift trong khi 
kéo thả chuột.
- GV: Lưu ý khi vẽ nhớ thả chuột trước khi thả phím Shift?
* Thực hành:
- GV: Yêu cầu HS thực hành vẽ đường thẳng. 
- GV: Cho HS vẽ đường thẳng đứng và đường nằm ngang.
- GV: Hướng dẫn cho HS thực hành bài thực hành T1.
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bước thực hiện vẽ đoạn thẳng?
* Các bước thực hiện:
 - Chọn công cụ Đường thẳng trong hộp công cụ.
 - Chọn màu vẽ.
 - Chọn nét vẽ ở phía dưới hộp công cụ.
 - Kéo thả chuột từ điểm đầu tới điểm cuối của đoạn thẳng.
* Thực hành:
- GV: Hướng dẫn cho HS làm các bài thực hành trang 61 của SGK.
 + T2: Dùng công cụ để vẽ cái thang theo mẫu hình 70b.
 + T3: Dùng công cụ để vẽ đình làng theo mẫu hình 71d.
 + T4: Hãy vẽ và tô màu hình cây thông theo mẫu ở hình 72.
 C.Củng cố, dặn dò:
 - Em hãy nhắc lại cách vẽ đường thẳng?
 - Xem trước Bài: Tẩy, xóa hình.
 -------------------------------------------------------------------------------------
 Luyện TiếngViệt
 LUYỆN NHÂN HÓA- ÔN TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO ?
I. MỤC TIÊU.
- Luyện về nhân hóa
 12 Gi¸o ¸n 3B N¨m häc 2020- 2021
- Luyện về trả lời câu hỏi khi nào?
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Hoạt động nhóm
GV chia lớp thành 3 nhóm, phát cho mỗi nhóm một tờ phiếu với nội dung bài tập sau: 
N1 làm câu a; N2 làm câu b; N3 làm câu c.
Y/C Đọc đoạn văn, đoạn thơ sau và ghi vào phiếu những sự vật nào được gọi và tả 
như người ?
a . Mặt trời từ từ nhô lên từ phía đằng đông, tỏa những tia nắng vàng ấm áp xuống 
làng quê. Chị cỏ vươn vai choàng tỉnh giác. Chị khẽ mỉm cười với món quà mà tạo 
hóa ban tặng chị đêm qua. Đó là giọt trong như ngọc bích lấp lánh ánh cầu vồng.
b . Cậu mèo đã dậy từ lâu
 Cái tay rửa mặt, cái đầu nghiêng nghiêng.
C . Chị tre chải tóc bên ao
 Nàng mây áo trắng ghé vào soi gương.
- Đại diện nhóm dán bài của nhóm mình lên bảng
- Nhóm bạn nhận xét – GV kết luận tuyện dương.
Hoạt động 2: HS làm bài vào vở ô li 
Bài 1: Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào ?
- Chú mèo tức dậy khi mặt trời đã lên cao.
- Những giọt sương lấp lánh trong đám cỏ khi trời vừa hửng sáng. 
- Sáng sớm chị tre nghiêng đầu chải tóc bên bờ ao.
Bài 2: Trả lời các câu hỏi dưới đây:
a. Em biết điểm tổng kết của mình khi nào ?
b. Học kì 1 kết thúc vào tháng nào ?
c. Thứ mấy trong tuần em học mon Tự nhiên và xã hội ?
* GV nhận xét giờ học.
 ------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ 4, ngày 20 tháng 1 năm 2021
 Tập viết(3A_ 3B)
 ÔN CHỮ HOA N (Tiếp theo )
I. MỤC TIÊU 
- Củng cố cách viết chữ hoa N ( Nh ) + Các chữ Nh : 1 dòng ; Chữ R, L : 1 dòng
+ Viết tên riêng : Nhà Rồng: 1 dòng
+ Víêt câu ứng dụng : 1 lần bằng cỡ chữ nhỏ .
- Viết đúng, đẹp chữ tên riêng và câu ứng dụng.
-Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
* HS CNK có thể viết hết bài .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Chữ mẫu, chữ tên riêng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 13 Gi¸o ¸n 3B N¨m häc 2020- 2021
 *Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học.
 *Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết :
a) Luyện viết chữ hoa : 
- Cho hs tìm các chữ viết hoa trong bài.
- Hướng dẫn quan sát chữ mẫu. 
- Viết mẫu: nhắc lại cách viết từng chữ. 
- Cho hs viết bảng con. 
- Theo dõi, nhận xét.
b) Luyện viết từ ứng dụng : Gọi hs đọc từ ứng dụng.
- Giảng: Nhà Rồng là một bến cảng ở TP. Hồ Chí Minh. Năm 1911, chính từ bến 
cảng này, Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước.
- GV cho HS xem chữ mẫu đồng thời viết mẫu lên bảng.
- HS viết bảng con.
- Theo dõi, nhận xét.
c) Luyện viết câu ứng dụng :
- Gọi hs đọc câu thơ.
- Sông Lô (chảy qua các tỉnh Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc), Phố 
Ràng (thuộc tỉnh Yên Bái), Cao Lạng (tên gọi tắt 2 tỉnh Cao Bằng và Lạng Sơn), Nhị 
Hà (tên gọi khác của sông Hồng). Đó là các địa danh lịch sử gắn liền với những chiến 
công của quân và dân ta trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. Câu thơ ca 
ngợi địa danh lịch sử, những chiến công của quân dân ta.
- Cho hs nhắc lại nhiều lần nghĩa của câu ứng dụng để tăng cường Tiếng Việt.
- Cho hs viết bảng con tiếng: Ràng, Nhị Hà
- Theo dõi, nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vào vở tập viết :
- GV nêu yêu cầu :
 + Các chữ Nh : 1 dòng ; Chữ R, L 1 dòng
 + Viết tên riêng : Nhà Rồng: 1 dòng
 + Víêt câu ứng dụng : 1 lần bằng cỡ chữ nhỏ .
- HS viết vào vở - Theo dõi, uốn nắn cho hs.
Hoạt động 3: Chấm , chữa bài. 
Chấm tại lớp 5 bài - Nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét bài viết của HS.
- Dặn HS viết phần vở ở nhà .
 -----------------------------------------------------------------------------
 Luyện từ và câu(3A)
 NHÂN HOÁ. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT 
 VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO?
 14 Gi¸o ¸n 3B N¨m häc 2020- 2021
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá.
- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?, tìm được bộ phận trả lời câu hỏi Khi 
nào?, trả lời được câu hỏi Khi nào?
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
*Giới thiệu bài.
Hoạt động 1. Hình thành kiến thức
- Giáo viên giảng cho HS hiểu về phép nhân hóa.
- Giáo viên cho HS biết qua ví dụ về bài hát “Con chim Vành Khuyên”
- Các từ dùng gọi, dạ, bảo, vâng, anh, bác, cô là từ nhân hóa.
- Cho HS cách ôn cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào?
* Ngày mai, chúng em làm vệ sinh vườn thực hành.
- Cho HS đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân. 
- Giáo viên cho HS lấy ví dụ khác.
 + Tháng 6, chúng em được nghỉ hè. 
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1: HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Nêu kết quả.
- Con đom đóm được gọi bằng anh.
- Tính nết và hoạt động: chuyên cần, lo cho người ngủ, đi gác, 
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* GV kết luận: Đom Đóm trong bài thơ được gọi bằng “ anh”.
Tính nết và hoạt động của con Đom Đóm được tả bằng những từ ngữ chỉ tính nết và 
hoạt động của con người.Những từ như vậy là từ nhân hóa.
.- HS hoàn thành bài vào vở BT.
Bài tập 2.
 ? Có những con vật nào trong bài thơ?
 - HS chữa bài, HS theo dõi sửa sai.
 - Đáp án: 
 Các con vật Được gọi bằng Được tả bằng
 Cò Bợ Chị Ru con
 Vạc Thím Lặng lẽ mò tôm.
Bài 3. HS đọc yêu cầu đề bài
 - HS phát biểu ý kiến.
 - GV chốt lại lời giải đúng.
 Đáp án:
 a. Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối.
 b. Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác.
 c. Chúng em học bài thơ anh Đom Đóm trong học kì I.
Bài 4. HS tự hoàn thành bài tập.
* CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
Giáo viên nhận xét giờ học. 
 15 Gi¸o ¸n 3B N¨m häc 2020- 2021
 Thứ 5, ngày 22 tháng 1 năm 2021
 Tập làm văn
 NGHE KỂ: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG
I. MỤC TIÊU 
- Nghe, kể lại được câu chuyện: Chàng trai làng Phù ủng.
- Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.
* Các KNS được giáo dục : thu thập và xử lí thông tin , thể hiện sự tự tin , lắng nghe 
tích cực .
** Các phương pháp : đóng vai , trình bày 1 phút , làm việc nhóm .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Tranh truyện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
*Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe kể chuyện: 
Bài tập 1: Gọi hs đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý.
- Cho hs quan sát tranh MH, đọc thầm câu hỏi gợi ý (sgk).
- Kể chuyện (2 lần).
Hỏi: Truyện có những nhân vật nào?
“ Trần Hưng Dạo (Trần Quốc Tuấn) được phong tước Hưng Đạo Vương, ông thống 
lĩnh quân đội nhà Trần, hai lần đánh thắng quân Nguyên vào năm 1285 và 1288”.
Hỏi: Chàng trai ngồi bên về đường làm gì? (Ngồi đan sọt).
Hỏi: Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai? 
( Chàng trai mải mê đan sọt không nhận thấy kiệu trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở 
đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi.)
Hỏi: Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh?
( Vì Hưng Đạo Vương mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài: mải nghĩ 
việc nước đến nỗi giáo đâm chảy máu vẫn chẳng biết đau, nói rất trôi chảy về phép 
dùng binh.)
+ Phạm Ngũ Lão: Vị tướng giỏi thời nhà Trần, có nhiều công lao trong hai cuộc 
kháng chiến chống quân Nguyên, quê ở làng Phù ủng ( nay thuộc tỉnh Hải Dương) 
Ông sinh năm 1255 mất năm 1320.
+ Kể chuyện lần 3.
- Cho hs kể theo nhóm 3 em.
- Gọi hs thi kể.
- Cả lớp bình chọn cá nhân , nhóm kể chuyện hay nhất , những Hs chú ý nghe bạn kể 
chuyện và nhận xét chính xác nhất .
Bài tập 2 : Gọi hs đọc yêu cầu.
- Cho hs làm bài.
- Gọi hs đọc bài viết.
- Nhận xét, bổ sung.
 16 Gi¸o ¸n 3B N¨m häc 2020- 2021
- Nhận xét, ghi điểm.
- Hs đọc yêu cầu của bài .
- Cả lớp làm vào VBT . Gv gọi Hs đọc câu trả lời của mình rõ ràng , đầy đủ , thành 
câu .
*Củng cố, dặn dò: 
Giáo viên nhận xét giờ học , khen ngợi HS kể chuyện hay , viết bài tốt . Yêu cầu về 
nhà kể cho người thân nghe .
 ---------------------------------------------------------------------
 Chính tả(3A)
 NGHE- VIẾT: TRẦN BÌNH TRỌNG
I. MỤC TIÊU 
- Nghe viết đúng chính tả bài : Trần Bình Trọng. Trình bày đúng hình thức bài văn 
xuôi .
- Làm đúng BT 2 a/ b.
- Giáo dục quốc phòng và an ninh( HĐ 1, HĐ 2)
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 B. Kiểm tra bài cũ
- Đọc cho hs viết bảng con các từ: nên người, lên lớp, náo nức, ...
- Nhận xét, đánh giá.
 * Giới thiệu bài: nêu mục tiêu tiết học .
 B. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS chuẩn bị : 
a- Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc đoạn viết.
- Gọi 1 hs đọc bài, 1 hs đọc chú giải.
Hỏi: Khi giặc dụ dỗ hứa phong tước vương, Trần Bình Trọng trả lời ra sao? 
(Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc.)
+ Em hiểu câu nói của Trần Bình Trọng như thế nào?
(Trần Bình Trọng yêu nước, thà chờt ở nước mình, không thèm sống làm tay sai giặc, 
phản bội Tổ quốc.)
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa? (Chữ đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng.)
+ Câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm ? (Câu nói của Trần Bình 
Trọng trả lời quân giặc).
- Cho hs nêu những từ khó viết trong bài.
- Đọc cho hs viết những từ khó: 
VD: Trần Bình Trọng, Nguyên, Nam, Bắc, dụ dỗ, tức giận, ...
- Nhận xét, chữa lỗi.
+ HD cách trình bày bài vào vở.
- Đọc cho hs viết bài - soát lỗi.
- Chấm bài. 
 17 Gi¸o ¸n 3B N¨m häc 2020- 2021
- Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập :
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập. 
- Mời 2 HS lên bảng thi điền nhanh, điền đúng, sau đó đọc kết quả
- Nhận xét, đánh giá.
Thứ tự các từ cần điền: 
2a, nay - liên lạc – nhiều lần – luồn sâu – nắm tình hình – có lần – ném lựu đạn .
HD thêm 2b, biết tin – dự tiệc – tiêu diệt – công việc – chiếc cặp da – phòng tiệc - đã 
diệt 
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài. 
- Nhận xét tiết học.
 -----------------------------------------------------------------------------------
 Toán(3B-3A)
 SỐ 1000 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết số 10000 (mười nghìn hoặc 1 vạn)
- Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.
Bài tập cần làm : 1, 2 , 3 , 4, 5
 I.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
10 tấm bìa viết số 1000.
III.CÁC HOẠT DẠY HỌC :
A. Bài cũ : (5’) Gọi hs lên bảng viết tổng thành số: 
5000 + 9 = 8000 + 100 +5
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu số 10000 (15’)
Cho hs lấy 8 tấm bìa có 1000 ô vuông.
- Cho hs đếm xem có mấy nghìn?
- Ghi 8000 – gọi hs đọc
- Cho hs lấy thêm 1 tấm bài ghi 1000 xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa.
Hỏi: Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn?
- Ghi 9000 – gọi hs đọc
- Cho hs lấy thêm 1 tấm bài ghi 1000 xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa.
Hỏi: Chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn?
- Ghi 10 000 – gọi hs đọc
- Cho hs nhận xét số 10 000
- Giới thiệu cách đọc:
10 000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn
- Gọi hs đọc.
 18 Gi¸o ¸n 3B N¨m häc 2020- 2021
Hoạt động 2: Thực hành: (18’)
Bài 1: Gọi hs đọc các số tròn nghìn từ 1000 đến 9000.
- Nhận xét, kết luận.
Bài 2: Cho hs làm bài theo nhóm 4 em vào bảng phụ, trình bày, nhận xét, bổ sung.
 - Nhận xét, đánh giá.
KL: 9300 ; 9400 ; 9500 ; 9600 ; 9700 ; 9800; 9900.
Bài 3: Cho hs thi nêu nối tiếp các số tiếp theo. Mỗi hs nêu 1 số.
- Nhận xét, kết luận.
9940 ; 9950 ; 9960 ; 9970 ; 9980 ; 9990
Bài 4: 9995; 9996..... 10000.
- Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh nhận ra số 10.000 chính bằng 9999 + 1
Bài 5: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.
- HD hs cách tìm số liền trước, liền sau của số: 2665 là số 2664 2665 2666
- Cho hs làm bài, chữa, nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, đánh giá.
2002 là số 2001 2002 2003
1999 là số 1998 1999 2000
Bài 6 : dành cho HSNK
Gọi hs đọc yêu cầu bài, nêu cách làm bài.
- Cho hs thảo luận theo 2 nhóm, thi điền đúng, nhanh, chính xác. (thời gian 2 phút)
- Nhận xét, đánh giá.
Thứ tự các số cần điền là: 9990 ; 9991 ; 9992 ; 9993 ; 9994 ; 9995 ; 9996 ; 9997 ; 
9998 ; 9999 ; 10 000
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Gọi học sinh nêu lại nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
Buổi chiều 
 Tự nhiên và xã hội
 VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (Tiếp).
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con 
người và động , thực vật .
* Các KNS cơ bản được giáo dục : Kĩ năng quan sát , tìm kiếm và xử lí các thông tin 
để biết tác hại của nước bẩn , nước ô nhiễm ảnh hưởng tới sinh vật và sức khỏe con 
người . 
- Kĩ năng tư duy phê phán : Có tư duy phân tích , phê phán các hành vi , việc làm 
không đúng làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường .
 19 Gi¸o ¸n 3B N¨m häc 2020- 2021
- Kĩ năng làm chủ bản thân : Đảm nhận trách nhiệm , cam kết thực hiện các hành vi 
không đúng , phê phán và lên án các hành vi không đúng nhằm đảm bảo vệ sinh môi 
trường . 
- Kĩ năng ra quyết định : Nên và không nên làm gì để bảo vệ môi trường .
- Kĩ năng hợp tác : hợp tác với mọi người xung quanh để bảo vệ môi trường .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Các hình trang 72, 73 (sgk)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 A. Kiểm tra bài cũ
 - Bạn và những người trong gia đình thường làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ? 
 B.Bài mới
 Giới thiệu bài
 - ... Tìm hiểu vai trò của nước sạch và cách bảo vệ nguồn nước,...
 Hoạt động 1: Quan sát tranh
 * Mục tiêu: Biết những hành vi đúng và hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi 
 trường sống.
 * Cách tiến hành:
 - GV treo tranh; nêu yêu cầu 
 Bước 1 : Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
 - Hãy nói và nhận xét những gì bạn thấy trong hình. 
 - Theo bạn, hành vi nào đúng, hành vi nào sai?
 - Hiện tượng trên có xảy ra ở nơi bạn đang sống không?
 Bước 2:Trình bày
 Bước 3: Thảo luận nhóm
 - Trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ của con người?
 - Theo bạn, các loại nước thải của gia đình, bệnh viện, nhà máy,... cần cho chảy ra 
 đâu?
 Bước 5:Trình bày
 Bước 6: 
 - GV nhận xét, phân tích
 - Phân tích : trong nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất bẩn, vi khuẩn gây bệnh cho 
 con người đặc biệt là nước thải từ bệnh viện. Nước thải từ các nhà máy có thể gây 
 nhiễm độc cho con người, làm chết cây cối và sinh vật sống trong nước.
 - Kết luận : trong nước thải có chứa nhiều chất bẩn, độc hại, vi khuẩn gây bệnh. Nếu 
 để nước thải chưa xử lí thường xuyên chảy vào ao, hồ, sông, ngòi sẽ làm nguồn nước 
 bị ô nhiễm, làm chết cây cối và sinh vật sống trong nước.
 Hoạt động 2: Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh.
 * Mục tiêu:Giải thích được tại sao cần phải xử lí nước thải.
 * Cách tiến hành
 - GV nêu yêu cầu và câu hỏi
 Bước 1 : Trả lời câu hỏi
 - Ở gia đình hoặc địa phương e thì nước thải được chảy vào đâu?
 20

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_19_nam_hoc_2020_2021.doc
Giáo án liên quan