Giáo án lớp 3 - Tuần 14 năm 2013

* Tập đọc

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

-Chú ý các từ ngữ : gậy trúc, suối, huýt sáo, tráo trưng, ông Ké.

-Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật

+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

-Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối chuyện

-Hiểu nội dung chuyện : Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.

-HS yếu trả lời câu hỏi 1,2

-HS TB trả lời thêm câu hỏi 3

* Kể chuyện

+ Rèn kĩ năng nói :

- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, kể lại toàn bộ câu chuyện Ngời liên lạc nhỏ.

- Giọng kể linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện

+ Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét – kể tiếp lời của bạn .

II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ, Bản đồ giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng

 HS ; SGK

 

doc24 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1182 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 14 năm 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i thơ
- YC đọc lại bài thơ
- GV HD HS học TL 10 dòng thơ đầu
- Tổ chức thi HTL
- HD bình người đọc hay
3.Củng cố:
	- GV khen những em có ý thức học tốt
	- GV nhận xét tiết học
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn
- HS trả lời
- Nhận xét
- Quan sát , nhận xét
- HS theo dõi SGK
- HS nối tiếp đọc từng câu ( 2 dòng thơ )
- HS nối nhau đọc 2 khổ thơ trớc lớp
-HS đọc bài trên bảng phụ
- HS đặt câu
- HS đọc với giọng vừa phải
- CN
- HS trả lời
- HS đọc lại toàn bài thơ
- HS học TL
- HS thi đọc TL
- Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
- HS thực hiện
	________________________________________
Toán
Tiết 68: Luyện tập
I- Mục tiêu
Biết phép chi trong bảng chia 9. Vận dụng để giải toán có lời văn
Rèn KN tính và giải toán cho HS
GD HS chăm học toán.
-HS yếu làm BT 1,HSTB làm thêm BT2,3.
-HS khá làm thêm BT4.
II- Đồ dùng 
 GV : Bảng phụ
 - HS : SGK
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Đọc bảng chia 9?
- Nhận xét, cho điểm.
+ GTB: … ghi bài 
2.Phát triển bài :
+ HDHS làm BT
* Bài 1/69:
- Nêu yêu cầu BT?
- YC làm bài 
 + Củng cố mqh giữa phép nhân & phép chia 
* Bài 2/69: - YC đọc đề trên bảng phụ
- Xlà thành phần nào của phép tính? Nêu cách tìm X?
- YC làm bài 
- Gọi HS trình bày bài 
+ Củng cố cách tìm SBC,SC, thương 
* Bài 3/69:
- BT cho biết gì?BT hỏi gì?
- YC nêu dạng toán ,cách giải ? Giải BT bằng 2 phép tính liên quan đến dạng toán tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số & Giảm đi 1 số đơn vị .)
- YC làm bài 
Bài giải
Số ngôi nhà đã xây được là:
36 : 9 = 4( nhà)
Số ngôi nhà còn phải xây là:
36 - 4 = 32( nhà)
 Đáp số: 32 ngôi nhà
- Chấm bài, nhận xét.
+ Củng cố giải BT bằng 2 phép tính có liên quan đến các dạng toán đã học .
* Bài 4/69:HS khá làm thêm 
- BT yêu cầu gì? Tìm 1/9 số ô vuông trong mỗi hình.
- YC nêu cách làm ( B1 : Đếm số ô vuông ở mỗi hình B2 : Tính số ô vuông trong mỗi hình )
- Hình a) có bao nhiêu ô vuông? ( Có 18 ô vuông )
- Tìm 1/9 số ô vuông ở hình a) ta làm ntn? 
(Ta lấy 18 : 9 = 2( ô vuông)
+ Tương tự HS làm các phần khác.
+ Củng cố tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số 
3.Củng cố:
- Thi đọc HTL bảng chia 9
+ Dặn dò: Ôn lại bài.
- HS đọc
‘
- HS nêu
- CNHS tính nhẩm, Nối tiếp nêu KQ.
- HS đọc YC
-HS nêu
- HS làm bảng con
- HS làm trên bảng
- HS nêu
- Lớp làm vở.
- HS trình bày
- HS trả lời 
- HS làm bảng con
- HS thi đọc
- HS thực hiện
___________________________________________
Tập viết: 
Tiết 14: Ôn chữ hoa K
I. Mục đích yêu cầu 
- Biết cách viết chữ viết hoa K ( viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định) thông qua BT ứng dụng 
- Viết tên riêng : Yết Kiêu bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng ( Khi đói cùng chung một dạ, khi rét cùng chung một lòng ) bằng chữ cỡ nhỏ.
-HS yếu và HS TB viết được chữ hoa I theo cỡ vừa và nhỏ
-HS khá viết đẹp và đúng mẫu chữ
II. Đồ dùng GV : Mẫu chữ viết hoa K, tên Yết Kiêu và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li
	 HS : Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại câu ứng dụng học trong tuần 13
- GV đọc : Ông ích Khiêm., ít
2.Phát triển bài:
* Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
*. HD viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm viết chữ hoa có trong bài ? ( Y, K )
- Gắn chữ mẫu ,YC nêu cấu tạo chữ 
- ích Khiêm, ít chắt chiu hơn nhiều phung phí
- HS viết bảng con
- HS QS, nhận xét 
- YC viết bảng con
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc tên riêng: Yết Kiêu
- GV giới thiệu :Yết Kiêu là một tớng tài của Trần Hưng Đạo. Ông có tài bơi lặn nh rái cádới nớc nên đã đục thủng đợc nhiều thuyền chiến của giặclập đợc nhiều chiến công trong kháng chiến chống giặc Nguyên – Mông thời nhà Trần .
- YC viết bảng con :Yết Kiêu
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng: Khi đói cùng chung một dạ / Khi rét cùng chung một lòng.
- GV giúp HS hiểu nghĩa câu tục ngữ của dân tộc Mường : Khuyên con ngời phải đoàn kết, giúp đỡ nhau trong gian khổ, khó khăn. Càng khó khăn, thiếu thốn thì càng phải đoàn kết đùm bọc nhau.
- Viết mẫu , YC HS viết : Khi
* HD HS viết vào vở tập viết
- GV nêu YC của giờ viết
- GV theo dõi, động viên HS viết bài.
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3.Củng cố:
	- GV nhận xét tiết học
	- Dặn HS về nhà ôn bài
- HS viết bảng con
-HS đọc
- HS viết trên bảng con 
- HS đọc 
- HS tập viết bảng con 
- HS viết bài vào vở
- HS thực hiện 
__________________________________________
Đạo đức:
 Tiết 14 : Quan tâm giúp đỡ hàng xóm , láng giềng ( T1)
I. Mục tiêu : Giúp HS hiểu :
- Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm , láng giềng .
- Sự cần thiết phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm , láng giềng.
- HS biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm , láng giềng .
- HS có thái độ quan tâm giúp đỡ hàng xóm , láng giềng .
-HS yếu và HS TB nêu được 1 việc cần làm giúp đỡ hàng xóm ,láng giềng .
-HS khá biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm , láng giềng.
II- Các KNS cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm thể hiện sự cảm thông với hàng xóm.
- Kĩ năng đảm nhận trách nghiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức.
III – Phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Thảo luận.
 - Trình bày 1 phút.
- Đóng vai .
IV. Tài liệu , phương tiện 
 GV: Tranh minh hoạ truyện “ Chị Thuỷ của em ” , 4 tranh cho HĐ2 
 HS : DDHT
V. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: 
- Nhắc lại ghi nhớ bài trước.
2 Bài mới:
a. Giới thiệu, ghi bảng:
b. Nội dung:
b.1.HĐ1: Phân tích truyện “ Chị Thuỷ của em ”
* MT: HS biết 1 số biện pháp quan tâm giúp đỡ hàng xóm , láng giềng .
* Cách tiến hành : 
+ B1: GV kể chuyện “ Chị Thuỷ của em ”
 ( kết hợp sử dụng tranh minh hoạ ) 
+ B2: HD HS đàm thoại :
- Trong câu chuyện có những nhân vật nào ?
- Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của chị Thuỷ?
- Thuỷ đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà ?
- Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn Thuỷ ?
- Em biết đợc điều gì qua câu chuyện trên ?
* KL: Ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn nạn. Những lúc đó rất cần sự quan tâm, thông cảm, giúp đỡ của những ngời xung quanh. Vì vậy không chỉ ngời lớn mà trẻ em cũng cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng bằng những việc làm vừa sức.
b.2 HĐ2: Đặt tên tranh: 
* MT: HS hiểu ý nghĩa của các hành vi, việc làm đối với hàng xóm, láng giềng.
* Cách tiến hành:
- B1: Chia lớp 4 nhóm – Giao nhiệm vụ thảo luận về nội dung tranh & đặt tên cho tranh.
- B2 : YC đại diện nhóm trình bày kết quả 
- YC nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* KL về ND từng tranh, khẳng định việc làm của các bạn nhỏ trong tranh 1,3,4 là quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng. Các bạn đá bóng ở tranh 2 là làm ồn, ảnh hởng đến hàng xóm, láng giềng.
c. HĐ3 : Bày tỏ ý kiến 
* MT: HS biết bày tỏ thái độ trớc ý kiến quan niệm có liên quan đến việc quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.
* Cách tiến hành: 
- YC HS các nhóm thảo luận các ý kiến liên quan đến bài học 
- GV phát phiếu 
- YC HS thảo luận 
 Đánh dấu x vào trước ý kiến em cho là đúng: 
a. Hàng xóm tối lửa, tắt đèn có nhau.
b. Đèn nhà ai, nhà ấy rạng 
c. Quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng là biểu hiện tình làng nghĩa xóm.
d. Trẻ em cũng cần quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng bằng các việc làm phù hợp bản thân.
- YC HS trình bày kết quả 
- YC HS nhận xét, bổ sung
* KL: Các ý kiến a, c, d là đúng, b là sai.
Hàng xóm láng giềng cần phải giúp đỡ nhau. Dù còn nhỏ tuổi, các em cũng cần biết làm những việc phù hợp với sức mình để giúp đỡ hàng xóm, láng giền.
III. Củng cố, dặn dò:
- Em đã bao giờ giúp đỡ hàng xóm gần nhà em cha ? Hãy kể về việc làm đó ?
- Nhận xét giờ học 
- HDVN: Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ nói về tình làng nghĩa xóm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.
- 1-2 HS nhắc lại.
- Theo dõi
- Nghe 
- 4,5 HS trả lời 
- Nhận xét 
- Nghe 
- HĐ nhóm 
- Đại diện 4 HS trình bày 
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung 
- Nghe 
- Theo dõi
- Nhận phiếu 
- Thảo luận nhóm 4
- Đọc YC trước nhóm
- 3, 4 HS đại diện trình bày 
- Nhận xét 
-Nghe 
- 2,3 HS khá giỏi kể.
- Nhận xét 
- Nghe.
Thứ năm, ngày 5 tháng 12 năm 2013
Toán
Tiết 69: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
I- Mục tiêu
-HS biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số( chia hết và chia có dư) 
Rèn KN tính toán cho HS
GD HS chăm học toán.
-HS yếu và HS TB làm BT 1(3 cột đầu), BT2.
-HS khá làm thêm BT3.
II- Đồ dùng GV : Bảng phụ, Phiếu HT
 HS : SGK
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: 
- YC làm bảng con 63:3
- YC nêu cách làm 
2.Phát triển bài :
+ HĐ 1: HD thực hiện phép chia.
+ Phép chia 72 : 3
- Gọi HS đặt tính theo cột dọc
- Y/ cầu HS lấy nháp để thực hiện tính chia, nếu HS lúng túng thì GV HD HS chia( Như SGK)
- YC nêu cách chia ( Chia từ trái sang phải bắt đầu từ chữ số hàng chục)
- Gọi HS nêu cách đặt tính & tính ? ( B1 : Đặt tính B2 : Tính )
 	72	3 
 6	24
	12
	12
 0
- YC Nhận xét các chữ số của phép chia: … Ghi bài 
+ Khắc sâu phép chia hết ( ở lượt chia thứ nhất có dư, lượt chia thứ 2 chia hết ) 
+ Phép chia 65 : 2( Tương tự )
+ Khắc sâu phép chia có d ở cả 2 lượt chia 
- YCnêu cách thực hiệnphép chia hết & phép chia có d (ở cả2 lượt chia )số có 2 chữ số chữ có 1 chữ số ?
+ HĐ 2: Luyện tập
* Bài 1
- Nêu yêu cầu BT?
- YC làm bài 
- Chữa bài, nhận xét.
+ Củng cố chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số trường hợp chia hết & chia có dư.
* Bài 2:
- Đọc đề? Dạng toán ?
- Nêu cách tìm một phần năm của một số?
- YC làm bài 
Bài giải
Số phút của 1/ 5 giờ là:
60 : 5 = 12( phút)
 Đáp số: 12 phút
- Chấm, chữa bài.
* Bài 3:
- BT cho biết gì? BT hỏi gì?
- YC làm bài rồi trình bày lời giải
Bài giải
Ta có: 31 : 3 = 10( d1)
Vậy có thể may đợc nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1mét vải.
- Chấm, chữa bài.
3.Củng cố:
+ Lu ý cách đặt tính và thực hiện tính.
+ Dặn dò: Ôn lại bài.
- CNlàm bảng con
- HS nêu
- HS lên bảng 
- HS nêu
- Lớp làm bảng con
- HS nhận xét : Chia s

File đính kèm:

  • docTuan 14.dochuyen.doc
Giáo án liên quan