Giáo án lớp 3 - Tuần 13

I . MỤC TIÊU :

+ Hs hiểu: Trẻ em có quyền được tham gia những việc có liên quan đến trẻ em. HS biết quý trọng các bạn tích cực làm việc lớp , việc trường

+ Tiếp tục cho HS thực hành tích cực tham gia việc lớp , việc trường

+ GD HS tự giác , nhắc nhở bạn làm tốt việc , việc trường vừa là quyền , vừa là bổn phẩn của mổi HS

II . CHUẨN BỊ :

+ Các bài hát về chủ đề nhà trường . Vở bài tập

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1 . Ổn định : Hát

 2 . Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi

 Thế nào là tham gia tích cực việc lớp , việc trường ? Vì sao cần phải tham gia tích cực việc lớp việc trường ?

 3 . Bài mới : giới thiệu bài – ghi đề bài lên bảng .

 

doc30 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1486 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 13, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 về nhà làm bài tập luyện tập thêm 
+ Nhận xét tiết học
CHÍNH TẢ( nghe viết )
Tiết 25 :ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY
I . MỤC TIÊU 
+Nghe viết chính xác bài Đêm trăng trên Hồ Tây 
+ Làm đúng bài tập chính tả phân biệt iu / uyu và giải các câu đố 
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
+ Bảng phụ viết sẵn các BT chính tả 
+ Tranh minh hoạ BT 3 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1) Ổn định : Trật tự 
2) Bài cũ : Gọi HS lên bảng , sau đó đọc cho HS iết các từ sau : trung thành , chung sức , chông gai , trông nom , lười nhát , nhút nhác , khát nước , khác nhau .
+ Nhận xét cho điểm HS 
3) Bài mới : + Giới thiệu bài , ghi đề ( 1 em nhắc lại ) 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn 
+ GV đọc bài văn một lượt , Y/C HS đọc 
+ Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào ?
+GV có thể giới thiệu thêm về Hồ Tây , một cảnh đẹp của Hà Nội 
b) Hướng dẫn cách trình bày 
H : Bài viết có mấy câu ? 
H Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao ? 
H : Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn ? 
c) Hướng dẫn viết từ khó 
+ Y/C HS nêu các từ khó , dẽ lẫn khi viết chính tả 
+ Y/C HS đọc và viết lại các từ vừa tìm được 
d) Viết chính tả ( GV đọc , HD cách viết ) 
e) Soát lỗi 
g) Chấm bài , nhận xét sửa lỗi 
HĐ2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2 
+ Gọi HS đọc yêu cầu 
+ Y/C HS tự làm 
+ Nhận xét chốt lại lời giải đúng 
Bài 3 : Y/C làm phần a 
a) Gọi HS đọc Y/C 
+ Treo lên bảng các bức tranh minh họa , gợi ý cách giải câu đố 
+ Y/C HS hoạt động theo cặp 
+ Gọi HS lên trên lớp thực hành 
+ Chốt lời giải đúng 
+ Theo dõi GV đọc , 2 HS đọc lại 
+ Đêm trăng toả sáng , rọi vào các gợi sóng lăn tăn , gió Đông Nam hây hẩy , sóng vỗ rập rình hương sen đưa theo chiều gió thơm ngào ngạt 
+ Bài viết có 6 câu 
+ Chữ Hồ Tây là tên riêng , chữ Hồ , Trăng , Thuyền , Một , Bấy , Mũi là chữ đầu câu phải viết hoa 
+ Dấu chấm , dấu phẩy , dấu ba chấm 
+ Đêm trăng , nước trong vắt , rập rình , chiều gió 
+ Tỏa sáng , lăn tăn , gần tàn , nở muộn , ngào ngạt 
+ 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào vở nháp 
+ Lớp nghe viết bài 
+ Đổi vở soát lỗi 
+ 1 HS đọc Y/C trong sgk 
+ 3 HS lên bảng , HS dưới lớp làm vào vở nháp 
+ Đọc lại lời giải và làm bài vào vở : đường đi khúc khuỷu , gầy khẳng khiu , khuỷu tay 
+ 1 HS đọc Y/C trong sgk 
+ Quan sát tranh , suy nghĩ để tìm lời giải 
+ 2 HS hỏi – đáp theo các câu đố 
+ 2 HS lên bảng 
+ HS1 : đọc câu đố 
+ HS2 : đọc lời giải và chỉ vào tranh ứng dụng 
+ Làm bài vào vở : con ruồi , quả dừa – cái giếng 
+ Lời giải : con khỉ – cái chổi , quả đu đủ 
4 . Củng cố – dặn dò 
+ Nhận xét tiết học , chữ viết của HS 
+ Dặn HS về nhà học thuộc câu đố , HS nào viết xấu , sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài và chuẩn bị bài sau 
Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2010
TOÁN
Tiết 63 :BẢNG NHÂN 9
I . MỤC TIÊU 
+ Giúp HS lập bảng nhân 9 và học thuộc lòng bảng nhân này 
+ Áp dụng bảng nhân 9 để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhâ.Thực hành đếm thêm 9. 
+ HS tích cực học tập
II . CHUẨN BỊ 
+ GV : - 10 tấm bìa mỗi tấm có gắn 9 chấm tròn 
 - Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 9 ( không ghi kết quả ) 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1) Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng làm bài tập 2,3 
2) Bài mới : gt bài , ghi đề 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
* HĐ1 : HD lập bảng nhân 9 
+ Gắn 1 tấm bìa có 9 hình tròn lên bảng và hỏi : Có mấy hình tròn ? 
+ 9 hình tròn được lấy mấy lần ? 
+ 9 được lấy mấy lần ? 
+ 9 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân : 9 x 1 = 9 ( ghi lên bảng phép nhân này ) 
+ Gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi : Có 2 tấm bìa , mỗi tấm có 9 hình tròn , vậy 9 hình tròn được lấy mấy lần ? 
+ Vậy 9 được lấy mấy lần ? 
+ Hãy lập phép tính tương ứng với 9 được lấy 2 lần 
+ 9 nhân 2 bằng mấy ? 
+ Vì sao ta biết 9 nhân 2 bằng 18 ? ( Hãy chuyển phép nhân 9 x 2 thành phép cộng tương ứng rồi tìm kết quả 
+ Viết lên bảng phép nhân : 9 x 2 = 18 và yêu cầu HS đọc phép nhân này
+ Hướng dẫn HS lập phép nhân 9 x 3 = 27 tương tự như với phép nhân 9 x 2 = 18 
H Bạn nào có thể tìm được kết quả của phép tính 9 x 4 
+ Nếu HS tìm đúng kết quả thì GV cho HS nêu cách tìm và nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ . Nếu HS không tìm được , GV chuyển tích 9 x 4 thành tổng 9 + 9 + 9 + 9 rồi hướng dẫn HS tính tổng để tìm tích . GV có thể hướng dẫn HS thêm cách thứ 2 , 9 x 4 có kết quả chính bằng kết quả của 9 x 3 + 9 
+ Y/C HS cả lớp tìm kết quả của các phép nhân còn lại trong bảng nhân 9 và viết vào phần bài học 
+ Y/C HS đọc bảng nhân 9 vừa lập được , sau đó cho HS thời gian để học thuộc lòng bảng nhân này 
+ Xóa dần bảng cho HS đọc thuộc lòng 
+ Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng 
HĐ2 : Luyện tập , thực hành 
Bài 1 :H: Bài tập Y/C chúng ta làm gì ? 
+ Y/C HS tự làm bài , sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau 
Bài 2+ Hướng dẫn HS cách tính rồi Y/C HS làm bài 
Bài 3 : 
+ Gọi 1 HS đọc đề bài 
+ Y/C cả lơpù làm bài vào vở , 1 HS làm bài trên bảng lớp 
+ Chữa bài , nhận xét và cho điểm HS 
Bài 4 
H Bài toán Y/C chúng ta làm gì ? 
+ Số đầu tiên trong dãy số này là số nào ? 
+ Tiếp sau số 9 là số nào ? 
+ 9 cộng thêm mấy thì bằng 18 ? 
+ Tiếp sau số 18 là số nào ? 
+ làm như thế nào để tìm được số 27 ? 
+ Giảng : Trong dãy số này , mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 9 . Hoặc bằng số đứng ngay sau nó trừ đi 9 
+ Quan sát hoạt động của GV và trả lời có 9 hình tròn 
+ 9 hình tròn được lấy 1 lần 
+ 9 được lấy 1 lần 
+ HS đọc phép nhân : 9 nhân 1 bằng 9 
+ Quan sát thao tác của GV và trả lời : 9 hình tròn được lấy 2 lần 
+ 9 được lấy 2 lần 
+ Đó là phép tính 9 x 2 
+ 9 nhân 2 bằng 18 
+ Vì 9 x 2 = 9 + 9 mà 9 + 9 = 18 nên 9 x 2 = 18 
+ 9 nhân 2 bằng 18 
+ 9 x 3 = 9 + 9 + 9 = 27
+ 9 x 4 = 27 + 9 ( vì 9 x 4 = 9 x 3 + 9 ) 
+ 9 HS lần lượt lên bảng viết kết quả các phép nhân còn lại trong bảng nhân 9 
+ Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 2 lần , sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 
+ Đọc bảng nhân 
+ Bài tập Y/C chúng ta tính nhẩm
+ Làm bài và kiểm tra bài làm của bạn 
+ Tính lần lượt từ trái sang phải 
a) 9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 71 
9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 54 
b) 9 x 7 – 25 = 63 – 25 = 38 
9 x 9 : 9 = 8 1 : 9 = 9 
+ Đọc : 
+ Làm bài 
Tóm tắt Bài giải
1 tổ : 9 bạn Lớp 3B có số HS là
4 tổ : . . . bạn ? 9 x 4 = 36 ( HS)
 Đáp số : 36 HS
+ Bài toán Y/C chúng ta đếm thêm 9 rồi viết số thích hợp vào ô trống 
+ Số đầu tiên trong dãy số này là số 9 
+ Tiếp sau số 9 là số 18 
+ 9 cộng thêm 9 = 18 
+ Tiếp sau số 18 là số 27 
+ Con lấy 18 cộng với 9 
+ Nghe giảng 
+ HS tự làm tiếp bài , sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi , đọc ngược dãy số vừa tìm được
4 . Củng cố – dặn dò 
+ Y/C HS đọc thuộc lòng bảng nhân 9 vừa học 
ơ
TẬP ĐỌC
Bài 26 :CỬA TÙNG
I . MỤC ĐÍCH Y/C 
+ Rèn hs đọc đúng , lịch sử , cứu nước , lũy tre làng , nước biển , xanh lơ , xanh lục , chiến lược , Bến Hải , Hiền Lương , sóng biển . Biết đọc đúng giọng văn miêu tả 
+ Rèn KN đọc hiểu 
+Hiễu nghĩa các từ ( Bến Hải , Hiền Lương , Đồi mới , Bạch Kiêm ) 
+ Nắm được nội dung bài : Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng 
+ GD các em yêu , vẻ đẹp của Cửa Tùng một cửa biển của miền Trung nước ta 
II . CHUẨN BỊ 
+ GV : Tranh minh họa sgk 
+ HS : có sgk 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1) Ổn định : hát 
2) Bài cũ : Gọi 3 em đọc bài trả lời câu hỏi trong bài : Người con cuả Tây Nguyên
3) Bài mới : gt bài , ghi đề 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
*HĐ1: Luyện đọc 
+ GV đọc mẫu 
+ Y/C HS đọc 
+ Y/C đọc thầm tìm hiểu bài 
H Tìm từ chỉ màu sắc trong bài ? 
+ HD đọc từng câu và phát âm từ sai 
+ HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó 
+ HD HS chia bài thành 3 đoạn , mỗi lần xuống dòng là một đoạn 
+ Y/C HS đọc từng đoạn trước lớp . Theo dõi HS đọc bài và hướng dẫn ngắt giọng các câu khó ngắt 
+ Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải . // con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước . // 
+ Bình minh , / mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối / chiếu xuống mặt biển , / nước biển nhuộm màu hồng nhạt . // Trưa , / nước biển xanh lơ / và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục // 
+ Người xưa đã ví bờ biển cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi / cài vào mái tóc Bạch Kim của sóng biển 
+Giải nghĩa các từ khó 
+ GV giảng thêm từ dấu ấn lịch sử 
+Y/C 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bài trước lớp , mỗi HS đọc 1 đoạn 
+ Y/C HS luyện đọc theo nhóm 
+ Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 
HĐ2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài 
+ GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp 
+ Y/C HS đọc đoạn 1 
H Cửa Tùng ở đâu ? 
+ Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gỉ đẹp ?
Ý1 : Cảnh đẹp hai bên bờ sông Bến Hải 
+ Y/C HS đọc đoạn hai của bài và tìm câu văn cho thấy rõ nhất sự ngưỡng mộ của mọi người đối với bãi biển Cửa Tùng 
H Em hiểu thế nào là : “ Bà chúa của các bãi tắm ? ” 
H Sắc màu nước biển Cửa T

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 13.doc
Giáo án liên quan