Giáo án lớp 3 - Tuần 1, thứ hai
I/ Mục tiêu:
N3: - Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc ở hàng trăm).
- Vận dụng vào giải toán có lời văn (Có 1 phép trừ).
- Làm được các bài tập: 1(cột 1,2,3) bài 2(cột 1,2,3), bài 3.
N4: - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu n.d bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (Trả lời được câu hỏi trong SGK)
II/ ĐDHT:
N3: - Sách giáo khoa, vở bài tập.
N4: - Tranh minh họa sgk.
III/ Các hoạt động học tập:
TUẦN 2 Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010 TOÁN 3: TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( Có nhớ 1 lần) TẬP ĐỌC 4: DẾ MỀN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( T2) I/ Mục tiêu: N3: - Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc ở hàng trăm). - Vận dụng vào giải toán có lời văn (Có 1 phép trừ). - Làm được các bài tập: 1(cột 1,2,3) bài 2(cột 1,2,3), bài 3. N4: - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu n.d bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (Trả lời được câu hỏi trong SGK) II/ ĐDHT: N3: - Sách giáo khoa, vở bài tập. N4: - Tranh minh họa sgk. III/ Các hoạt động học tập: Nhóm 3 tg Nhóm 4 1. KTBC: H/s tự học. 2.Bài mới: + Giới thiệu bài: ghi đề HS: Tự xem bài mới. GV: HDHS biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc ở hàng trăm).. - HD bài tập áp dụng 1(cột 1,2,3) bài 2(cột 1,2,3), bài 3, gọi 2 HS lên bảng làm bài , lớp làm bài vào vở tập HS: Thực hiện theo yêu cầu bài tập. GV:- HD thêm và giúp các em làm bài đúng với yêu cầu bài tập. - Tiếp tục cho các em làm bài vào vở tập. HS:- Làm bài theo yêu cầu. GV:- Thu vở chấm bài, nhận xét bài làm của các em. - Chữa lại các bài tập sai giúp các em hiểu. 3. Củng cố, dặn dò: Về nhà làm bài và chuẩn bị bài mới: Luyện tập. 1.KTBC: Bài Mẹ ốm 2. Bài mới: Giới thiệu bài. - Luyện đọc: 1hs khá đọc 1 lượt toàn bài. GV: cho hs quan sát tranh minh hoạ. HS: nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn GV: theo dõi, sửa chữa cách đọc. Giúp hs hiểu nghĩa từ ngữ. -Tìm hiểu bài: GV: Y/c hs đọc bài, suy nghĩ, trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi (SGK). HS: thảo luận nhóm đôi. HS: trình bày GV: nhận xét, cho hs nêu ND bài. GV chốt lại: Truyện ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, gét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. -2hs nhắc lại. -Đọc lại bài: Hướng dẫn hs đọc đoạn 1. HS: luyện đọc đoạn văn theo cặp. GV: theo dõi, sửa chữa. Tổ chức thi đọc trước lớp Nhận xét tuyên dương 3. Củng cố:2hs nêu lại nội dung bài. -Nhận xét, dặn dò TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN 3: AI CÓ LỖI ( Tiết 1) TOÁN 4 CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. Mục tiêu: N3: - Đọc đúng , rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm dấu phẩy và giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trốt cư xử không tốt với bạn. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). N4: -Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề -Biết viết, đọc các số có sáu chữ số. II. Đ D D H: N3: - SGK, tranh. N4: - SGK, PBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 TG Nhóm 4 1. KTBC: 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới, ghi đề. - Đọc bài lần một, HD các em cách đọc đúng, rành mạch và nghỉ hơi đúng dấu chấm, dấu phẩy. HS:- Luyện đọc từng câu, đoạn, bài. - HSY: đánh vận đọc được đoạn 1 của bài. GV:- Gọi HS đọc theo từng câu, nghe và chỉnh sửa nhịp đọc của các em. - HD các em luyện đọc từ khó trong bài. HS:- Luyện đọc từ khó và tập đọc bài theo yêu cầu . GV:- Gọi các em tiếp tục tập đọc, chỉnh sửa nhịp đọc của các em. HS:- Tiếp tục luyện đọc. 3. Củng cố , dặn do: - H/s đọc lại bài. HĐ1: KTBC: 1hs lên bảng làm BT5. HĐ2: Cung cấp kiến thức mới. Cho hs nh.biết q.hệ đợn vị giữa các hàng liền kề nhau. -Đơn vị-chục- trăm. -Nghìn- chục nghìn- trăm nghìn. HS: đọc, viết số. HĐ3: Luyện tập BT1: Viết theo mẫu GV: giới thiệu mẫu. HS: 2 em lên bảng làm theo mẫu. BT2: Đính bảng phụ lên bảng. GV: Hướng dẫn mẫu. HS: Lần lượt từng em lên bảng điền theo mẫu. GV: hướng dẫn nhận xét. BT3: Đọc số. 1HS lên bảng ghi cách đọc các số. Cả lớp và GV nhận xét. BT4: Viết số HS: Viết trên bảng con. a) 63115 ; b) 723936 c) 913103 ; d) 86372 GV:Nhận xét, sửa sai HĐ3: củng cố HS: Đọc, viết lại các số có 6 chữ số. GV: Nhận xét tiết học. TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN 3: AI CÓ LỖI ? (Tiết 2) LỊCH SỬ 4: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I. Mục tiêu: N3. KC - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. N4. Nắm được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đói tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ. -Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển. II. CB: N3 – Tranh kc. N4: PBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 tg Nhóm 4 1.KTBC: 2. Bài mới: HS:- Tiếp tục luyện đọc bài tiết 1. GV:- HD các em tìm hiểu bài dựa vào câu hỏi SGK. HS:- Đọc và tìm hiểu bài và trả lời các câu hỏi sau: ? Hai bạn nhỏ trong truyện tên là gì? ? Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau? ? Vì sao En-ri-cô hối hận, muốn xin lỗi cô- rét - ti? ? Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?. ? Em đoán cô-rét-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn? ? Bố đã trách mắn En-ri-cô như thế nào? ? Lời trách mắn của bố có đúng không? Vì sao? ? Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen? GV:- Gọi các em đọc và trả lời, lớp nhận xét. GV giảng giải và rút ra nội dung bài học. HD các em tập kể chuyện theo đoạn. HS: - Tập kể chuyện theo từng đoạn. GV:- Gọi các em kể chuyện theo đoạn. nhận xét tuyện dương các em. Cho các em luyện đọc lại bài và nhắc lại nội dung cả bài học. HS:- Luyện đọc bài và nhắc lại nội dung bài học. 3. Củng cố, dặn dò: Về nhà tập đọc bài và chuẩn bị bài mới: Cô giáo tí hôn. 1.KTBC: HS trả lời câu hỏi trong PBT 2. bài mới: GV: GTB HĐ1: HĐ theo nhóm *Tìm hiểu cách sử dụng bản đồ GV: Giao việc cho các nhóm NT: Điều khiển các bạn trao đổi, thảo luận HS: Dựa vào kiến thức của tiết trước thảo luận câu hỏi: +Tên bản đồ cho biết điều gì? +Dựa vào chú giải để đọc các kí hiệu một sô đối tượng địa lí +Chỉ đường biên giới phần đất liền của VN Đại diện nhóm trình bày Cả lớp nhận xét, bổ sung GV: Giúp hs hoàn thiện phần trả lời GV: Treo bản đồ HS: Lên chỉ đường biên giới phần đất liền của VN HĐ2: Thực hành theo cặp GV: Hướng dẫn hs nắm yc BT B1: HSLần lượt làm các BTa, b B2: HS trình bày Cả lớp nhận xét, bổ sung GV: Giúp hs hoàn thiện phần trả lời HĐ3:HĐ cả lớp HS: Lần lượt lên bản đọc tên bản dồ và chỉ các hướng chính của bản đồ Cả lớp và gv nhận xét 3. Củng cố: GV: Nhận xét, dặn dò THỦ CÔNG: GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHÓI (Tiết 2) KỸ THUẬT: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, THÊU. I. Mục tiêu: N3: - Biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói. - Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng, tàu thuỷ tương đối cân đối. N4: -Biết được đặc điểm, tác dụng và cáh sửdụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cáh và thực hiện dược các thao tác xâu chỉ và về gút chỉ. II. Chuẩn bị: N3:- Giấy thủ công, kéo, thước kẻ, bút chì. N5:- Viết sẳn bài tập luyện tập áp dụng 3 vào bảng phụ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nhóm 3 TG Nhóm 4 1. KTBC: KT dụng cụ học tập. 2. Bài mới: HS:- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tiết thủ công: gấp tàu thuỷ hai ống khói. GV:- Giới thiệu bài mới – ghi đề - HD các em các bược thực hiện gấp theo quy trình, thực hiện mẫu cho các em quan sát và cho các em quan sát mẫu. - Cho các em thực hành theo quy trình HD. HS:- Thực hành theo quy trình. GV:- Quan sát và HD thêm giúp các em làm bài đúng theo yêu cầu của tiết học. HS:- Thực hành theo yêu cầu. 3. Củng cố, dặn dò: Về nhà tiếp tục tập gấp tàu thuỷ hai ống khói và chuẩn bị bài mới : gấp con ếch. HĐ1: NT Kiểm tra việc chuẩn bị của các bạn. HĐ2: Giới thiệu đặc điểm từng dụng cụ cắt, khâu, thêu HS: Nhận biết từng dụng cụ. GV: Hướng dẫn cách sử dụng kim và bảo quản vật liệu. HS: Nêu lại cách sử dụng kim (xâu kim, gút chỉ,...) HĐ3: Thực hành GV: Thực hành mẫu HS: Quan sát, thực hành theo nhóm GV: theo dõi, giúp đỡ. Nhận xét mức độ đạt của từng nhóm. GV: Hướng dẫn hs cách bảo quản dụng cụ. HĐ4: HS: Thu dọn đồ dùng. GV: Nhận xét tiết học. ATGT: BIỂN BÁO GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ( T1) I. Mục tiêu: -Nhớ và giải thích nội dung các biển báo giao thông đã học. -Hiểu ý nghĩa nội dung và sự cần thiết của biển báo giao thông -Có ý thức tuân theo hiệu lệnh của biển báo giao thông II. Chuẩn bị: -Biển báo cấm -Biển báo hiệu lệnh -Biển báo chỉ dẫn -Biển báo nguy hiểm III. Các HĐ dạy học: HĐ của thầy TG HĐ của trò 1.Ổn định: T/C: trò chơi “đèn xanh, đèn đỏ” 2. GT bài HĐ1: T/c trò chơi “Phómg viên” GV: Hướng dẫn cách chơi -Phóng viên hỏi:Có khi nào bạn nhìn thấy biển báo giáo thông chưa? Những biển báo đó được đặt ở đâu? Nội dung của những biển báo đó thê hiện điều gì? GV: Theo dõi, giúp đỡ hs KL: Muốn phòng tránh tai nạn giao thông, mọi người cần có ý thức chấp hành những hiệu lệnh và chỉ dẫn các biển báo hiệu gioa thông. HĐ2: GV cho hs quan sát một số biển báo giao thông đường bộ Y/c hs nêu đúng hiệu lệnh của từng biển báo KL: Biển báo gioa thông là hiệu lệnh, điều khiển sự chỉ dẫn giao thông để đảm bảo ATGT. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét, dặn dò -Tham gia chơi -1hs đóng vai phóng viên, hỏi các bạn trong lớp - Nhắc lại - Quan sát và trao đổi theo nhóm. -Đại diện nhóm nêu. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe.
File đính kèm:
- THỨ 2.doc