Giáo án lớp 3 - Tuần 1 năm 2014
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc.
- Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.
- Thực hiện theo theo Năm điều Bác Hồ dạy Thiếu niên Nhi đồng.
II. Chuẩn bị:
- ĐDDH: Phiếu thảo luận, tranh minh họa SGK.
- Dụng cụ học tập: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
ra ngoài môi trường. - Đại diện vài nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - Lớp nhận xét, bổ sung. + Khi bị một vật mắc vào trong mũi cảm thấy khó chịu, chúng ta cần cấp cứu để lấy vật đó ra. - Lắng nghe. + 04 HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến trước lớp. Thứ tư ngày 20 tháng 08 năm 2014 Môn: Tập đọc Bài: Hai bàn tay em I. Mục tiêu: - Đọc dúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ. - Hiểu nghĩa của từ ngữ, hình ảnh trong bài: Áp cạnh lòng, siêng năng, ngời ánh mai, giăng giăng. - Hiểu nội dung bài: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và rất đáng yêu - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Thuộc 2 – 3 khổ thơ trong thơ. II. Chuẩn bị: - ĐDDH: Tranh minh họa bài đọc SGK; bảng phụ. - Dụng cụ học tập: SGK III. Các hoạt động dạy – học: Tiến trình Hoạt động giáo viên: Hoạt động học sinh: 1.Ổn định:1’ 2.KT bài cũ: 7’ 3. Bài mới:1’ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc: 15’ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài: 8’ Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện đọc thuộc lòng bài thơ: 10’ 4.Củng cố:2’ 5.Dặn dò:1’ - Kiểm tra sĩ số HS. - Gọi HS đọc bài “Cậu bé thông minh”. - Nhận xét, cho điểm. - Giới thiệu bài: Tiếp theo truyện đọc “Cậu bé thông minh” hôm nay, các em sẽ học một bài thơ về đôi bàn tay của em. Qua bài thơ này, các em sẽ hiểu hai bàn tay đáng quý, đáng yêu và cần thiết như thế nào đối với chúng ta. - Ghi tựa bài lên bảng. - Đọc mẫu toàn bài 1 lượt. - Hướng dẫn HS đọc từng câu và luyện phát âm từ khó. - Hướng dẫn HS luyện phát âm những chữ đọc sai. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ. - Hướng dẫn HS nhắt hơi đúng các khổ thơ. - Hướng dẫn HS quan sát tranh kết hợp gỉng từ ngữ. - Giải nghĩa từ: siêng năng, giăng giăng. - Hướng dẫn HS luyện đọc theo nhóm, mỗi nhóm 5 HS. - Theo dõi, uốn nắn lỗi phát âm của HS. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài. - Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 1. + Hai bàn tay của bé so sánh với gì ? + Em có cảm nhận gì về hai bàn tay của bé qua hình ảnh so sánh ? - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi sau: + Hai bàn tay rất thân thiết với bé như thế nào ? + Em thích khổ thơ nào? Vì sao ? - Nhận xét. - Gọi HS đọc lại bài thơ. - Hướng dẫn HS luyện đọc thuộc lòng khổ thơ, bài thơ. - Tổ chức thi đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. + Bài thơ được viết theo thể thơ nào ? - Giáo dục, liên hệ thực tiễn. - Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện đọc thuộc lòng bài và chuẩn bị cho tiết học sau. - Báo cáo sĩ số. - 04 HS đọc cá nhân kết hợp trả lời câu hỏi SGK. - Lắng nghe. - Nhìn bảng. - Đọc thầm, theo dõi trong SGK. - Luyện đọc mỗi em hai dòng thơ. - Đọc theo hướng dẫn của GV. - Tiếp nối nhau đọc bài thơ, 01 HS đọc 01 khổ thơ ( 2 lượt). - Hai bàn tay em / Như hoa đầu cành // Hoa hồng hồng nụ / Cánh tròn ngón xinh // - Quan sát tranh minh họa trong SGK theo hướng dẫn GV. - Lắng nghe. - Luyện đọc theo nhóm 9 lần kượt từng hs trong nhóm luyện đọc). - Cả lớp đọc. - 01 HS đọc cả bài. - Đọc thầm theo yêu cầu GV. + Hai bàn tay của bé được so sánh với những nụ hoa hồng, những ngón tay xinh như như những cánh hoa. + Hai bàn tay của bé đẹp và đáng yêu. - Các nhóm tiến hành thảo luận và hoàn thành nội dung câu hỏi. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. + Buổi tối Khi bé ngủ hai hoa ngủ cùng. Hoa thì bên má, hoa ấp cạnh lòng. Buổi sáng Tay bé giúp bé đành răng, chảy tóc. Khi bé học, bàn tay siêng năng làm cho những hàng chữ nở hoa trên giấy. Những khi một mình bé thủ thỉ tâm sự với đôi bàn tay như với bạn. - Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp khổ thơ mình thích và giải thích tại sao mình thích. - 01 HS. - Luyện đọc theo cặp học thuộc từng khổ thơ, bài thơ. - Đại diện nhóm đọc thuộc lòng khổ thơ, bài thơ trước lớp. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc thuộc lòng nhất, hay nhất. - Tiếp nối phát biểu ý kiến của mình trước lớp. ------------------------------------------------------------- Môn: Luyện từ và câu Bài: Ôn tập về từ chỉ sự vật. So sánh. I. Mục tiêu: - Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (bài tập1). - Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ ( bài tập 2). - Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó ( bài tập 3). II. Chuẩn bị: - ĐDDH: Bảng phụ - Dụng cụ học tập: SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học: Tiến trình Hoạt động giáo viên: Hoạt động học sinh: 1.Ổn định:1’ 2.KT bài cũ: 2’ 3. Bài mới:1’ Hướng dẫn HS ôn tập: 25’ 4.Củng cố:5’ 5.Dặn dò:1’ - Kiểm tra đồ dùng học tập HS. - Nhận xét chung. - Giới thiệu bài: nêu mục đích và yêu cầu bài học. Bài tập 1: - Gọi 4 HS lên bảng thi làm bài nhanh. - Yêu cầu HS dưới lớp dùng bút chì gạch chân dưới các từ chỉ sự vật. - Nhận xét, tuyên dương. Bài tập 2: - Hướng dẫn mẫu. - Yêu cầu HS đọc lại câu thơ trong phần b và tìm các từ chỉ sự vật trong các câu thơ trên. - Kết luận: Mỗi hình ảnh so sánh trên có một nét đẹp riêng. Các em cần chú ý quan sát các sự vật hiện tượng trong cuộc sống hàng ngày, các em sẽ cảm nhận được vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng đó và biết so sánh với các hình ảnh khác. - Yêu cầu HS đọc lại những từ chỉ sự vật ở bài tập 2. - Giáo dục, liên hệ thực tiễn. - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết học sau. - Hát. - Thực hiện theo yêu cầu GV. - Lắng nghe. - 01 HS đọc yêu cầu. - 04 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm bài vào vào vở bài tập. Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai. - Lớp nhận xét bài làm tyrên bảng. - 01 HS đọc yêu cầu. - Quan sát, nhìn bảng. - Lớp đọc thầm lại phần b và tìm các từ chỉ sự vật, tiếp nối nhau phát biểu trước lớp. Hai bàn tay em Như hoa đầu cành. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - 04 HS tiếp nối nhau đọc lại các từ chỉ sự vật phần b bài tập 2 trước lớp. ------------------------------------------- Môn: Toán Bài: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ). - Biết giải bài toán về “tìm x”, giải toán có lời văn (có một phép trừ). - Làm được bài tập 1, 2, 3. - HS khá giỏi làm bài tập 4. II. Chuẩn bị: - ĐDDH: 04 mảnh bìa bằng nhau hình tam giác vuông cân (bài tập 4). - Dụng cụ học tập: SGK, vở bài tập,… III. Các hoạt động dạy – học: Tiến trình Hoạt động giáo viên: Hoạt động học sinh: 1.Ổn định: 1’ 2.KT bài cũ: 3’ 3. Bài mới: Hoạt động 1: Rèn HS có khả năng thực hiện phép cộng, trừ các số có 3 chữ số: 10’ Hoạt động 2: Rèn kỉ năng tìm số hạng chưa biết (số bị trừ, số hạng,..): 17’ 4.Củng cố:5’ 5.Dặn dò:1’ - Gọi HS lên bảng làm bài tập: a). x – 15 = 72 ; b). x – 32 = 67 - Nhận xét cho điểm. - Giới thiệu bài trực tiếp. Bài tập 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. (Khi sửa bài hỏi thêm về cách đặt tính và thực hiện phép tính). - Nhận xét cho điểm. Bài tập 2: - Yêu cầu HS tự làm bài. + Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm sao ? + Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ? - Nhận xét cho điểm. Bài tập 3: + Đội đồng diễn thể dục có bao nhiêu người ? + Trong đó có bao nhiêu nam? + Muốn tính số nữ ta làm gì ? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét cho điểm. - Muốn tìm số bị trừ, số hạng chưa biết ta làm sao ? - Giáo dục, liên hệ thực tiển. - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài, làm bài tập luyện thêm và chuẩn bị tiết học sau. - Hát. - 02 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở nháp. - Lớp nhận xét bài bạn. - Lắng nghe. - 01 HS đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở bài tập, 04 HS lên bảng làm bài. 324 645 761 666 + 405 – 302 + 128 - 333 729 343 889 333 - Tiếp nối nhau giải thích cách làm bài. - Lớp nhận xét bài bạn. - 01 HS đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở bài tập, 02 HS làm bài vào phiếu trình bày lên bảng lớp. x – 125 = 344 ; x + 125 = 266 x = 344 + 125 x = 266 – 125 x = 469 x = 141 - Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp. - Lớp nhận xét bổ sung. - 01 HS đọc đề bài toán. + Đội đồng diễn có 285 người. + Trong đó có 140 nam. + Muốn tìm số nữ ta thực hiện phép tính trừ. - Làm bài vào vở bài tập, 02 HS làm bài trên bảng lớp. Giải: Số nữ trong đội đồng diễn là: 285 – 140 = 145 (người). Đáp số: 145 người. - Lớp nhận xét bài bạn. Thứ năm ngày 21 tháng 08 năm 2014 Môn: Chính tả (Nghe - viết) Bài: Chơi chuyền I. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng bài chính tả “chơi chuyền”; trình bày đúng hình thức bài thơ. - Biết viết hoa các chữ cái đầu mỗi dòng thơ. - Điền đúng các vần vần ao /oao vào chỗ trống (BT 2). - Làm đúng bài tập 3 a / b. II. Chuẩn bị: - ĐDDH: Bảng phụ. - Dụng cụ học tập: Bảng con, vở chính tả, bút chì, SGK, thước kẻ,… III. Các hoạt động dạy – học: Tiến trình Hoạt động giáo viên: Hoạt động học sinh: 1.Ổn định:1’ 2.KT bài cũ:3’ 3. Bài mới: Hoạt động 1 Hướng dẫn HS nghe-viết: 20’ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập: 10’ 4. Củng cố:2’ 5. Dặn dò:1’ - Gọi HS lên bảng viết: xẻ thịt, dân làng. - Nhận xét cho điểm. - Giới thiệu – ghi tựa bài. - Đọc bài thơ “Chơi chuyền” một lượt. - Gọi HS đọc lại bài thơ. + Khổ thơ 1 cho em biết điều gì ? + Bài thơ có mấy dòng ? + Chữ đầu dòng mỗi câu thơ phải viết như thế nào ? - Yêu cầu HS tìm từ khó viết. - Hướng dẫn HS viết từ khó. - Nhận xét chữa sai. - Gọi HS đọc lại từ khó. - Đọc cho HS viết bài. - Thu bài chấm điểm. - Nhận xét, chữa những lỗi sai phổ biến. Bài tập 2: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Đính bảng phụ lên bảng gọi HS làm bài. Bài tập 3a: - Gợi ý để HS làm bài. - Nhận xét, chữa sai. - Gọi HS lên bảng viết từ “chuyền chuyền”. - Nhận xét, tuyên dương. - Giáo dục, liên hệ thực tiễn. - Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện viết lại những chữ viết sai và chuẩn bị tiết học sau. - Hát. - 01 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. - Nhận xét chữ viết của bạn. - Lắng nghe. - Theo dõi SGK. - 01 HS. + Các bạn chơi chuyền mắt nhìn, tay chuyền, miệng nói. + Bài thơ có 18 dòng thơ. + Chữ đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa. - Tìm từ khó viết trong bài và tiếp nối phát biểu trước lớp. - 01 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: chuyền, sáng, mềm mại, dây, mỏi,… - 04 HS. - Gấp SGK viết bài chính tả vào vở.
File đính kèm:
- TUẦN 1.doc