Giáo án lớp 3 - Tuần 1 đến tuần 5

I. Mục tiêu

 - Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số

 - Rèn kĩ năng đọc, viết các số có ba chữ số

 - Giáo dục học sinh yêu thích môn học

II. Đồ dùng dạy học

 GV : Bảng phụ + phiếu BT viết bài 1

 HS : vở

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc126 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1310 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 1 đến tuần 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t xăng
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài toán về “Hơn kém nhau 1 số đơn vị”
- Yêu cầu HS nắm được các bước giải và cách giải bài toán dạng này 
 Bài tập 3 (12)
* Phần a
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Hàng trên có mấy quả?
- Hàng dưới có mấy quả?
- HS nhìn vào hình vẽ nêu.
- Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả 
- Số cam hàng trên nhiều hơn hàng dưới 2 quả.
- Muốn tìm số cam hàng trên ta làm như thế nào?
- 7 quả bớt đi 5 quả còn 2 quả 
7 - 5 = 2 ( quả )
- HS viết bài giải vào vở.
*Phần b: GV hướng dẫn HS dựa vào phần a để làm. 
- HS nêu yêu cầu BT
- 1HS lên giải + lớp làm vào vở
Giải
Số bạ nữ nhiều hơn số bạn nam là:
19 – 16 = 3 (bạn)
Đáp số: 3 bạn
- GV nhận xét chung.
 Bài tập 4 (12): 
Yêu cầu HS làm được bài tập dạng nhiều hơn, ít hơn.
- 1HS nêu yêu cầu BT
- 1HS tóm tắt và giải 
 Giải 
- GV nhận xét , chữa bài 
Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là:
50 – 35 = 15 ( kg )
3. Củng cố dặn dò
 Đáp số : 15 kg gạo
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau
	 Tập đọc: Tiết 9
Quạt cho bà ngủ
I. Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và các khổ thơ.
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của các bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.
( Trả lời được các câu hỏi SGK)
+Học thuộc bài thơ.
+HS khá giỏi đọc diễn cảm bài thơ.
+ Giáo dục HS biết yêu thương quý trọng ông bà
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ bài đọc
	- Bảng phụ viết những khổ thơ cần HDHS luyện đọc + HTL.
III. Các hoạt động dạy học:
1 Kiểm tra bài cũ: - 2HS kể chuyện: Chiếc áo Len theo lời của Lan.
	 - Qua câu chuyện, em hiểu điều gì ?
2.Bài mới:
a . GT bài – ghi đầu bài.
b. Luyện đọc
* GV đọc toàn bài thơ
- HS chú ý nghe
- 1 HS khá đọc 
- GV hướng dẫn cách đọc.
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ.
- HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 2 dòng thơ kết hợp đọc đúng.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
+ GV hướng dẫn cách đọc đúng khổ thơ, hướng dẫn cách ngắt, nghỉ.
- 1HS đọc khổ thơ HD đọc đúng.
- Lớp nhận xét
- HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ .
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
c. Tìm hiểu bài: 
* Lớp đọc thầm bài thơ
- Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì?
- Bạn quạt cho bà ngủ.
- Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào?
- Mọi vật im lạn như đang ngủ...cốc chén nằm im, hoa cam, hoa khế ngoài vườn chín lặng lẽ...
- Bà mơ thấy gì?
- Bà mơ thấy cháu đang quạt hương thơm tới.
- Vì sao có thể đoán bà mơ thấy như vậy?
- HS thảo luận nhóm rồi trả lời.
+ Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu trước khi bà ngủ thiếp đi....
+ Vì trong giấc ngủ bà vẫn ngửi thấy hương của hoa cam, hoa khế....
- Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu với bà như thế bà nào ?
- HS phát biểu 
- GV: Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà.
+ ở nhà em đã làm gì để tỏ lòng hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc ông bà ?
- HS tự liên hệ.
d. Học thuộc lòng bài thơ:
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn khổ thơ.
- GV xoá dần các từ, cụm từ chhỉ giữ lại các từ đầu dòng thơ.
- HS đọc thuộc từng khổ thơ.
- HS đọc đồng thanh.
- HS thi đọc thuộc từng khổ, cả bài.
- GV nhận xét – ghi điểm.
- Lớp bình chọn
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Chính tả :Tiết 5 (nghe viết)
Chiếc áo len
I. Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng viết chính tả
- Nghe – viết đúng bài chính tả bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi 
- Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn
 ( BT2 ).
2. Ôn bảng chữ :
- Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trồng trong bảng chữ ( học thêm tên chữ do hai chữ cái ghép lại: Kh).
- Thuộc lòng 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 hoặc 4 băng giấy viết nội dung bài tập 2.
- Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ : - GV đọc: Xào rau; rà xuống, ngày sinh...
	 - 1 HS lên bảng viết + lớp viết bảng con. 
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đầu bài 
b. Hướng dẫn nghe viết 
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc mẫu bài viết 
- 1 HS đọc lại 
- Vì sao Lan ân hận ?
- Vì em đã làm cho mẹ phải lo lắng, làm cho anh phải nhường....
- Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
- Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người.
- Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong câu gì?
- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
*Luyện viết tiếng khó:
- GV đọc: nằm, cuộn tròn,chăn bông...
- HS viết bảng con 
- GV nhận xét – sửa sai cho HS 
* GV đọc bài viết.
. HS nghe đọc – viết bài vào vở.
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS.
* Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi.
- GV thu nhỏ vở chấm bài 
- GV nhận xét bài viết. 
c. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu BT
- GV phát 3 băng giấy cho 3 HS.
- 3 HS lên bảng làm thi trên băng giấy.
- Lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng 
*Bài 3:
- HS nêu yêu cầu BT 
- GV yêu cầu HS 
- 1HS làm mẫu: gh – giê hát.
- 1HS lên bảng làm + lớp làm vào vở.
- Lớp nhìn lên bảng đọc 9 chữ và tên chữ
- HS thi đọc tại lớp.
- GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2010
Toán: Tiết 13
Xem đồng hồ
I. Mục tiêu:
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.
- Củng cố biểu tượng về thời gian ( chủ yếu là về thời điểm ).
- Bước đầu hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hàng ngày .
- HS khá giỏi biết xem đồng hồ .
- Giáo dục tính chính xác khoa học..
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mô hình đồng hồ 
	- Đồng hồ để bàn 
	- Đồng hồ điện tử.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ : 
	- Đồng hồ HS chuẩn bị 
 - Vở bài tập 
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài 
b. Hoạt động 1: Ôn tập về cách xem và tính giờ.
- Yêu cầu HS nêu được cách tính giờ và thực hành quay kim đồng hồ đến các giờ chính xác. Nhớ được các vạch chia phút.
+ Một ngày có bao nhiêu giờ?
- Có 24 giờ 
+ Bắt đầu tính như thế nào ?
- 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- GV yêu cầu HS dùng mô hình đồng hồ bằng bìa quay kim tới các vị trí sau:
12 giờ đêm , 8 giờ sáng , 11 giờ trưa, 1 giờ chiều (13giờ) 5 giờ chiều (17giờ )..
- HS dùng mô hình đồng hồ thực hành.
- GV giới thiệu các vạch chia phút.
- HS chú ý quan sát.
*Hoạt động 2: Xem giờ chính xác đến từng phút.
- Yêu cầu HS xem giờ, phút chia chính xác.
- HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ trong khung để nêu các thời điểm.
+ GV cho HS nhìn vào tranh 1, xác định vị trí kim ngắn trước, rồi đến kim dài.
- Kim ngắn chỉ ở vị trí quá số 8 một ít, kim dài chỉ vào vạch có ghi số 1 là có 5 vạch nhỏ tương ứng với 5 phút. Vậy đồng hồ đang chỉ 8 h 5 phút.
+ GV hướng dẫn các hình còn lại tương tự như vậy.
- GV: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút xem giờ cần quan sát kĩ vị trí của kim đồng hồ.
* Hoạt động 3: Thực hành.
- Củng cố cách xem giờ chính xác đến từng phút qua bài học ( thực hành )
 Bài 1:
- HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn mẫu:
+ Nêu vị trí kim ngắn?
- HS nêu 
+Nêu vị trí kim dài ?
+ Nêu giờ phút tương ứng?
- HS trả lời miệng các câu hỏi ở bài tập 1.
- Lớp nhận xét bổ xung 
 Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm khi HS thực hành 
- HS dùng mô hình đồng thực hành xem giờ.
- HS kiểm tra chéo bài nhau.
- Lớp chữa bài.
 Bài 3:
- GV giới thiệu cho HS về đồng hồ điện tử.
- Đồng hồ điện tử số đứng trước dấu hai chấm chỉ số giờ , số đứng sau dấu hai chấm chỉ số phút .
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS trả lời các câu hỏi tương ứng.
- Lớp nhận xét.
Bài 4:
- HS nêu yêu cầu BT
- Đồng hồ A chỉ mấy giờ ?
- HS trả lời các câu hỏi tương ứng.
- Đồng hồ B chỉ mấy giờ ?
- Lớp nhận xét.
- …….
- HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS:
- HS quan sát hình vẽ mặt hiện số trên mặt đồng hồ điện tử rồi chọn các mặt đồng hồ chỉ đúng giờ.
( Vào buổi chiều hai đồng hồ A và C chỉ cùng thời gian )
- GV nhận xét.
3 .Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
	Luyện từ và câu: Tiết3
So sánh – dấu chấm.
I. Mục tiêu:
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn ( BT1 )
– Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó . (BT2 )
- Điền đúng dấu chấm vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm
và viết hoa những chữ đầu câu .( BT3 )
- HS khá giỏi đặt được câu có hình ảnh so sánh .
- Giáo dục ý thức tư giác học tập
- II. Đồ dùng dạy học:
	- 4 băng giấy mỗi băng ghi 1 ý bài tập 1.
	- Bảng phụ viết BT3.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ : 
 - Vở bài tập của HS 
2. Bài mới: 
GT bài – ghi đầu bài. 
HD làm bài tập.
* Bài tập 1:
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS 
- HS nêu cách làm bài đúng, nhanh 
- GV dán 4 băng giấy lên bảng 
- Lớp quan sát – nhận xét
- Yêu cầu HS gạch dưới hình ảnh so sánh trong từng câu
- 4 HS lên bảng 
- HS chữa bài 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
a. Mắt hiền sáng tựa vì sao
b. Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm 
c. Trời là cái tủ ướp lạnh
 Trời là cái bếp lò nung
- GV quan sát, nhận xét 
d. Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
*Bài tập 2: ( nhóm đôi )
- 1HS đọc yêu cầu BT + lớp đọc thầm ,
- Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi
- Thảo luận theo nhóm - đại diện chữa 
- GV: Yêu cầu 4 HS lên bảng dùng bút màu gạch dưới những từ chỉ sự so sánh trong câu văn, thơ. 
- 4HS lên bảng làm .
- Lớp nhận xét bài trên bảng 
+ Lời giải đúng: Tựa – như – là - là - là.
- GV nhận xét – ghi điểm.
* Bài tập 3: ( vở )
- HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS
- 1HS nêu cách làm bài
- 1HS lên bảng làm bài + lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét ghi điểm .
 Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi . Có lần chính mắt tôi đã thấy ông tán đinh đồng . Chiếc búa trong tay ông hoa lên nhát nghiêng, nhát thẳng nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mắt ông tôi phất phơ những sợi tơ mỏng . Ông là niềm tự hào của gia đình tôi .
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Tự nhiên- xã hội : Tiết5
Bệnh Lao phổi
I. Mục tiêu:
- Biết cần tiêm phòng lao , thở không khí trong lành , ăn đủ chấ

File đính kèm:

  • docTu tuan 1 den tuan 5.doc
Giáo án liên quan