Giáo án lớp 3 môn Toán - Tuần 25
A- MỤC TIÊU
- Củng cố về biểu tượng thời gian, kĩ năng xem đồng hồ, hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày.
- Rèn KN xem đồng hồ thành thạo cho HS
- GD HS chăm học
B- ĐỒ DÙNG
GV : Mô hình đồng hồ có ghi số bằng chữ số La Mã.
HS : SGK
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
tượng thời gian, kĩ năng xem đồng hồ, hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày. - Rèn KN xem đồng hồ thành thạo cho HS - GD HS chăm học B- Đồ dùng GV : Mô hình đồng hồ có ghi số bằng chữ số La Mã. HS : SGK C- Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Thực hành: * Bài 1: - Đọc đề? - Chia lớp thành các nhóm đôi, thực hành trả lời câu hỏi. - KT, nhận xét. * Bài 2: - Quan sát đồng hồ? - Đồng hồ A chỉ mấy giờ? - 1 giờ 25 phút buổi chiều còn được gọi là mấy giờ? - Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào? - Yêu cầu HS tiếp tục làm bài theo nhóm đôi. - Nêu KQ? - Nhận xét, sửa sai. * Bài 3: - Đọc đề? - Quan sát 2 tranh trong phần a) - Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc mấy giờ? - Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy giờ? - Vậy Hà đánh răng và rửa mặt trong bao lâu? - tương tự GV HD HS làm các phần còn lại. 3/ Củng cố: - Em ăn cơm trưa trong bao lâu? - Em tự học vào buổi tối trong bao lâu? + Dặn dò: Thực hành xem đồng hồ ở nhà. - Hát - Xem tranh rồi trả lời câu hỏi + HS 1: Nêu câu hỏi + HS 2: Trả lời a) Bạn An tập TD lúc 6 giờ 10 phút. b) Bạn An đi đến trường lúc 7 giờ 13phút. c) An học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút. - Quan sát - 1 giờ 25 phút - 13 giờ 25 phút - Đồng hồ A với đồng hồ I - Đồng hồ B với đồng hồ H; C nối K; D nối M; E nối N; G nối L. - Trả lời các câu hỏi - Quan sát. - 6 giờ - 6 giờ 10 phút - 10 phút b) Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5 phút. c) Chương trình phim hoạt hình kéo dài trong 30 phút. - HS nêu - HS nêu Thứ 3 ngày 5 tháng 3 năm 2013 Toán Tiết 122: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị A- Mục tiêu - HS biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - Rèn KN giải toán cho HS - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng GV : 8 hình tam giác vuông- Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Bài mới: a) HĐ 1: HD giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. * Bài toán 1: - Đọc bài toán. - BT cho biết gì? hỏi gì? - Muốn tính số mật ong trong 1 can ta làm phép tính gì? Tóm tắt: 7 can : 35l 1 can : ....l? + Bước tìm số mật ong trong một can là bước rút về đơn vị.(Tìm giá trịcủa1phần) * Bài toán 2:- Đọc đề? - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - Muốn tính số mật ong trong 2 can trước hết ta phải tính gì? - Làm thế nào tính được số mật ong trong một can? - Làm thế nào tính được số mật ong trong hai can? Tóm tắt: 7 can: 35l 2 can : ...l? - Trong bài toán 2, bước nào là bước rút về đơn vị? *KL: Các bài toán liên quan đến rút về đơn vị giải bằng hai bước: + Bước 1: Tìm giá trị của 1 phần trong các phần bằng nhau. + Bước 2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau. b) HĐ 2: Luyện tập: * Bài 1:- Đọc đề? - Muốn tính 3 vỉ có bao nhiêu viên thuốc ta phải tìm gì? - Gọi 1 HS làm trên bảng Tóm tắt : 4 vỉ: 24 viên 3 vỉ: ....viên? - Chấm bài, nhận xét. - Bước rút về đơn vị là bước nào? * Bài 2:- BT yêu cầu gì? - Bài toán thuộc dạng toán nào? Tóm tắt 7 bao: 28 kg 5 bao: ...kg? - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3: - Yêu cầu : Lấy 8 hình tam giác-HS tự xếp hình. - Chữa bài, tuyên dương những HS xếp đúng và nhanh 3/ Củng cố: - Để giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị ta phải qua mấy bước? Đó là những bước nào? - Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - Đọc - 35 lít mật, chia 7 can. Hỏi số mật 1can? - phép chia 35 : 7 Bài giải Số mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5(l) Đáp số: 5 lít. - Đọc - 7 can chứa 35 lít mật ong. - Số mật ong ở hai can. - Tính số mật ong ở 1 can. - Lấy số mật ong trong 7 can chia cho 7. - Lấy số mật ong ở 1 can nhân 2 Bài giải Số mật ong có trong một can là: 35 : 7 = 5( l) Số mật ong có trong hai can là: 5 x 2 = 10( l) Đáp số: 10 lít - Bước tìm số mật ong có trong 1 can. - Đọc kết luận - Đọc - Tìm số viên thuốc trong 1 vỉ - Làm phiếu HT Bài giải Một vỉ thuốc có số viên là: 24 : 4 =6( viên) Ba vỉ thuốc có số viên là: 6 x 3 = 18( viên ) Đáp số : 18 viên thuốc. - Tìm số viên thuốc của 1 vỉ - HS nêu - Dạng bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Làm phiếu HT Bài giải Số gạo của một bao là: 28 : 7 = 4( kg) Số gạo của 5 bao là: 4 x 5 = 20( kg) Đáp số: 20 kg gạo. - HS xếp - HS nêu Thứ 4 ngày 6 tháng 3 năm 2013 Toán Tiết 123: Luyện tập A- Mục tiêu - Củng cố KN giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Rèn KN giải toán cho HS - GD HS chăm học toán B- Đồ dùng GV : Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Thực hành: * Bài 1:- Đọc đề? - Yêu cầu HS tự làm vào nháp. - Gọi 1 HS giải trên bảng - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2:- Đọc đề? - BT hỏi gì? - Muốn biết 5 thùng có bao nhiêu quyển vở, chúng ta cần biết gì? Tóm tắt 7 thùng: 2135 quyển 5 thùng: ... quỷên? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 3:- Đọc đề? - Bài toán thuộc dạng gì? Tóm tắt 4 xe: 2135 viên gạch 3 xe: ......viên gạch? - Chữa bài, nhận xét. * Bài 4: - Đọc đề? - Bài toán hỏi gì? - Muốn tính chu vi HCN ta làm ntn? - Gọi 1 HS giải trên bảng - Chấm bài, nhận xét. 3/ Củng cố: - Nêu các bước khi giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị? - Dặn dò: Ôn lại bài. - hát - Đọc - Lớp làm nháp Bài giải Số cây có trong một lô đất là: 2032 : 4 = 508( cây) Đáp số : 508 cây. - Đọc - Số vở 5 thùng - Biết số vở của 1 thùng - Làm vở Bài giải Số vở của một thùng là: 2135 : 5 = 305( quyển) Số vở của năm thùng là: 305 x 5 = 1525 (quyển vở) Đáp số: 1525 quyển vở - Lập đề toán theo tóm tắt rồi giải Có bốn xe ôtô chở được 8520 viên gạch. Hỏi 3 xe như vậy chở được bao nhiêu viên gạch? - Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - 1 HS giải trên bảng- Lớp làm phiếu HT Bài giải Số viên gạch 1 xe chở được là: 8520 : 4 = 2130( viên) Ba xe chở được số gạch là: 2130 x 3 = 6390 (viên) Đáp số : 6390 viên gạch - Đọc - Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật - Lấy số đo chiều dài cộng số đo chiều rộng rồi nhân 2. Bài giải Chiều rộng của mảnh đất là: 25 - 8 = 17( m) Chu vi của mảnh đất là: ( 25 + 17) x 2 = 84(m) Đáp số: 84 mét. - HS nêu Thứ 5 ngày 7 tháng 3 năm 2013 Toán Tiết 124: Luyện tập chung A- Mục tiêu - Củng cố KN giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Củng cố về tính GTBT. - Rèn KN giải toán cho HS - GD HS chăm học toán B- Đồ dùng GV : Bảng phụ, Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập: * Bài 1:- Đọc đề? - Bài toán thuộc dạng gì? - Gọi 1HS tóm tắt và giải trên bảng. Tóm tắt 5 quả: 4500 đồng 3 quả: ... đồng? - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2: - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - BT thuộc dạng toán nào? - Gọi 1 HS làm trên bảng Tóm tắt 6 phòng: 2550 viên 7 phòng: ... viên? - Chấm bài, nhận xét * Bài 3: - Treo bảng phụ - BT yêu cầu gì? - Trong ô trống thứ nhất em điền số nào? Vì sao? - Tương tự yêu cầu HS làm tiếp bài. - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - đọc đề? - Biểu thức có dạng nào? - Cách làm? - Gọi 2 HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét. 3/ Củng cố: - Muốn giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị em làm ntn? - Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - Đọc - bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Lớp làm phiếu HT Bài giải Giá tiền một quả trứng là: 4500 : 5 = 900( đồng) Giá tiền 3 quả trứng là: 900 x 3 = 2700( đồng) Đáp số: 2700 đồng - 6 phòng lát hết 2550 viên gạch - 7 phòng như thế lát hết bao nhiêu viên gạch? - bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Lớp làm vở. Bài giải Số viên gạch lát 1 phòng là: 2550 : 6 = 425 ( viên) Số viên gạch lát 7 phòng là: 425 x 7 = 2975( viên) Đáp số: 2975 viên gạch. - Điền số thích hợp vào ô trống. - Điền số 8km. Vì bài cho biết 1 giờ đi 4 km. số điền ở ô thứ nhất là số km đi trong 2 giờ, ta lấy 4km x 2 = 8 km. Thời gian đi 1 giờ 2giờ 4giờ 5giờ Quãng đường đi 4km 8km 16km 20km - Viết và tính GTBT - Biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia. - Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải. a) 32 : 8 x 3 = 4 x 3 = 12 b) 49 x 4 : 7 = 196 : 7 = 28 - HS nêu Thứ 3 ngày 8 tháng 3 năm 2013 Toán Tiết 125: Tiền việt nam. A- Mục tiêu - HS nhận biết được các tờ giấy bạcloại 2000 đồng, 5000đông, 10000đồng. Biết đổi tiền (trong phạm vi 10 000). Biết làm tính cộng, trù các sóo với đơn vị tiền tệ Việt Nam. - Rèn KN nhận biết tiền Việt Nam và tính toán cho HS - GD HS chăm học để vận dụng vào thực tế. B- Đồ dùng GV : Các tờ giấy bạc loại 200 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng. HS : SGK C- Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Bài mới: a) HĐ 1: GT các tờ giấy bạc : 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng. - Cho HS quan sát từng tờ giấy bạc và nhận biết giá trị các tờ giấy bac bằng dòng chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc. b) HĐ 2: Thực hành * Bài 1: - Chia HS thành các nhóm đôi, làm BT. - Chú lợn a có bao nhiêu tiền? Em làm thế nào để biết được? - Tương tự HS thực hành với các phần b và c. * Bài 2: - BT yêu cầu gì? a)- Làm thế nào để lấy được 2000 đồng? b) Làm thế nào để lấy được 10 000đồng? + Tương tự HS tự làm phần c và d. * Bài 3: - Cho HS chơi trò chơi: Đi siêu thị - Gọi 1 HS sắm vai người bán hàng - Các HS khác sắm vai người mua hàng. ( Kê 2 bàn: Bàn 1: Xếp các đồ vật Bàn 2: Để các loại tờ giấy bạc) - Xếp các đồ vật theo thứ tự từ rẻ đến đắt và ngược lại? 3/ Củng cố: - Đánh giá giờ học - Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - Quan sát 3 loại tờ giấy bạc và đọc giá trị của từng tờ. + HS 1: Chú lợn a có bao nhiêu tiền? + HS 2: Chú lợn a có 6200 đồng ( vì 5000 + 1000 + 200 = 6200 đồng) + HS 2: Chú lợn b có bao nhiêu tiền? + HS 1: Chú lợn b có 8400 đồng. - Lấy các tờ giấy bạc để được số tiền bên phải. -Ta phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 1000 đồng - Ta phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 5000 đồng - Ta phải lấy 5 tờ giấy bạc loại 2000 đồng để được 10 000 đồng - Ta phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 2000 đồng và 1 tờ loại 1000 đồng để được 5 000 đồng - HS thực hành chơi: + Người mua hàng: - Một quả bóng và một chiếc bút chì hết bao nhiêu tiền? + Người bán hàng: 2500 đồng. + Người mua hàng: Chọn lo
File đính kèm:
- Tuan 25.doc