Giáo án lớp 3 môn Tiếng Việt - Tuần 24
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
A. Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ : ngự giá, xa giá, truyền lệnh, náo động, trong leo lẻo .
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu ND và ý nghĩa của chuyện : Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, giỏi đối đáp.
B. Kể chuyện
- Rèn kĩ năng nói : Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự câu chuyện, dựa vào trí nhớ tranh, kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.
- Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể, học được ưu điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót, kể tiếp được lời bạn.
C.Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
-Tự nhận thức
-Thể hiện sự tự tin
-Tư duy sáng tạo.
-Ra quyết định
đuổi mọi người, không cho ai đến gần. - Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ, náo động, cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm cho quân lính hốt hoảng xúm vào bắt trói.... - Vì vua thấy cậu bé tự xưng là học trò nên muốn thử tài, cho cậu có cơ hội chuộc tội. - Nước trong leo lẻo cá đớp cá. - Trời nắng trang trang người trói người. - Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khảng khái, tự tin. - 1 vài HS thi đọc đoạn văn - 1 HS đọc cả bài Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện Đối đáp với vua rồi kể lại toàn bộ câu chuyện. 2. HD HS kể chuyện a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong chuyện b. Kể lại toàn bộ câu chuyện - HS nghe. - HS QS 4 tranh - HS phát biểu thứ tự đúng của từng tranh. 3 - 1 - 2 - 4 - 4 HS dựa vào thứ tự đúng của 4 tranh, tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. - 1 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp bìng chọn bạn kể hay IV. Củng cố, dặn dò - Em biết câu tục ngữ nào có hai vé đối nhau ? - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Chính tả ( Nghe viết ) Đối đáp với Vua. I. Mục đích yêu cầu + Rèn kĩ năng chính tả : - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong truyện Đối đáp với vua. - Tìm đúng, viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x hoặc có thanh hỏi/thanh ngã theo nghĩa đã cho. II. Đồ dùng GV : Phiếu khổ to viết ND BT 3 HS : SGK. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Viết 4 từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS nghe viết a. HD HS chuẩn bị. - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Hai vế đối trong đoạn chính tả viết thế nào b. GV đọc cho HS viết. c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm các bài tập chính tả. * Bài tập 2 / 51 - Nêu yêu cầu BT2a. - Nhận xét. * Bài tập 3 / 52. - Nêu yêu cầu BT3a - GV nhận xét - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - Nhận xét. - HS theo dõi SGK, 2 HS đọc lại. - Viết giữa trang vở, cách lề vở 2 ô li. - HS tập viết những chữ dễ mắc lỗi ra nháp + HS viết bài vào vở. + Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x có nghĩa ..... - 2 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét - Lời giải : sáo, xiếc. + Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động chứa tiếng bắt đầu bằng s, x - 2 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở - Nhận xét bạn - Lời giải * Chứa tiếng bắt đầu bằng s : san sẻ, xe sợi, so sánh, soi đuốc, .... * Chứa tiếng bắt đầu bằng x : xé vải, xào rau, xới đất, xẻo thịt, ..... IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Tập đọc Tiếng đàn I. Mục đích yêu cầu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng tên nhà thơ Nga : Ru - skin. - Đọc đúng các từ ngữ : ứng tác, vô lí, chuyện lạ, ngộ nghĩnh, .... - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc đoạn thơ khác với đoạn văn xuôi + Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài. II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ, ảnh hoặc chân dung Pu - skin. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đọc chuyện : Đối đáp với vua B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu. - GV viết bảng Pu - skin - GV kết hợp sửa phát âm cho HS. * Đọc từng đoạn trước lớp. + GV chia bài làm 3 đoạn - Đ1 : Từ đầu ...... phía mặt trời lặn. - Đ2 : tiếp ... ngủ nữa dây ? - Đ3 : Còn lại. - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài. * Đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc đồng thanh 3. HD HS tìm hiểu bài. - Câu chuyện sảy ra trong hoàn cảnh nào ? - Câu thơ của người bạn Pu-skin có gì vô lí? - Pu-skin đã chữa thơ giúp bạn như thế nào? - Điều gì đã làm cho bài thơ của Pu-skin hợp lí ? 4. Luyện đọc lại - GV HD HS thể hiện đúng ND từng đoạn - GV và cả lớp bình chọn bạn đọc hay - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài. - Nhận xét. - HS theo dõi SGK. - HS nối nhau đọc từng câu trong bài. - 2, 3 HS đọc, cả lớp đồng thanh. - HS nối nhau đọc 3 đoạn trước lớp. - HS đọc theo nhóm 3. - Cả lớp đọc đồng thanh bài văn. - Trong 1 giờ văn, thầy giáo bảo 1 HS làm thơ tả cảnh mặt tời mọc. - Câu thơ nói mặt tời mọc ở dằng tây là vô lí. Vì mỗi sáng mặt trời mọc lên ở đằng đông. Buổi chiều mặt trời lặn ở đằng tây. - Pu-skin đã đọc tiếp 3 câu thơ khácđể cùng với câu thơ vô lí của bạn hợp thành 1 bài thơ hoàn chính rất thú vị - HS phát biểu. + 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài - 1 vài HS thi đọc cả bài IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Luyện từ và câu Từ ngữ về nghệ thuật. Dấu phẩy. I. Mục đích yêu cầu - Củng cố, hệ thống hoá và mở rộng vốn từ về nghệ thuật ( người hoạt động nghệ thuật, các hoạt động nghệ thuật, các môn nghệ thuật ) - Ôn luyện về dấu phẩy ( với chức năng ngăn cách các bộ phận đồng chức ) II. Đồ dùng GV : Bảng viết BT 1, BT2 HS : SGK. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Tìm phép nhân hoá trong khổ thơ : Hương rừng thơm đồi vắng Nước suối trong rì rầm Cọ xoè ô che nắng Râm mát đường em đi. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS làm BT * Bài tập 1 / 53 - Nêu yêu cầu BT. - GV chia lớp thành 2 nhóm - GV nhận xét * Bài tập 2 / 54 - Nêu yêu cầu BT - Nêu ND bài đã hoàn chỉnh. - Nước suối và cọ được nhân hoá, chúng có hành động như người ....... - Nhận xét. + Tìm và ghi vào trong vở những từ chỉ những người hoạt động nghệ thuật, chỉ các hoạt động nghệ thuật, chỉ các môn nghệ thuật. - HS làm bài cá nhân sau đó trao đổi theo nhóm - 2 nhóm lên bảng làm - Cả lớp đọc bài của mỗi nhóm nhận xét. - Cả lớp đọc đồng thanh bài làm trên bảng * Lời giải : a. Chỉ những người hoạt động nghệ thuật : diễn viên, ca sĩ, nhà văn, nhà thơ, nhà soạn kịch, biên đạo múa, nhà ảo thuật,..... b. Chỉ các hoạt động nghệ thuật : đóng phim, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn, ứng tác, .... c. Chỉ các môn nghệ thuật : điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng, cải lương, ca vọng cổ, ... + Đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong đoạn văn sau. - HS trao đổi theo cặp, làm bài vào vở. - 1 em lên bảng làm - Nhận xét - Giải thích thế nào là nghệ sĩ và các hoạt động của họ. IV. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét chung giờ học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Tập viết Ôn chữ hoa R I. Mục đích yêu cầu + Củng cố cách viết các chữ viết hoa R thong qua BT ứng dụng. - Viết tên riêng Phan Rang bằng chữ cỡ nhỏ.. - Viết câu ứng dụng Rủ nhau đi cấy đi cày / Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng GV : Mẫu chữ viết hoa R, viết mẫu tên riêng Phan Rang và câu ứng dụng. HS : Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Nhắc lại từ và câu ứng dụng học trong giờ trước. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS viết trên bảng con a. Luyện viết chữ viết hoa - Tìm các chữ viết hoa có trong bài. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết b. HS viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - Đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu Phan Rang là tên 1 thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận. c. HS viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu ND câu ca dao 3. HD HS viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu giờ viết - GV QS động viên, HS viết bài. 4. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS. - Quang Trung. Quê em đồng lúa nương dâu Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang. - P ( Ph ), R. - HS QS - Tập viét chữ R, chữ P trên bảng con. - Phan Rang. - HS tập viết bảng con : Phan Rang. Rủ nhau đi cấy đi cày Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu - HS viết bảng con : Rủ, Bây + HS viết bài vào vở IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài Chính tả ( nghe viết ) Tiếng đàn. I. Mục đích yêu cầu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Tiếng đàn. - Tìm và viết đúng các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng s/x hoặc mang thanh hỏi/thanh ngã. II. Đồ dùng GV : Phiếu ghi ND BT2. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Viết 4 từ chỉ hoạt động bắt đầu bằng s/x. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS nghe - viết. a. HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn 1 lần. - Nêu ND đoạn văn. b. GV đọc cho HS viết. - GV theo dõi, động viên HS viết bài. c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài. - Nhận xét bài viết của HS. 3. HD HS làm BT chính tả. * Bài tập 2 / 56. - Nêu yêu cầu BT2a - GV nhận xét. + 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét. - 2, 3 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK. - Tả khung cảnh thanh bìnhngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn. - Tập viết những chữ dễ viết sai ra bảng con. + HS viết bài vào vở. + Tìm nhanh các từ gồm hai tiếng, tiếng nào cũng bắt đầu bằng s/x. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét. - Nhiều em đọc kết quả * Lời giải : - Bắt đầu bằng s : sung sướng, sục sạo, sạch sẽ, sẵn sàng, sóng sánh, .... - Bắt đầu bẵng x : xôn xao, xào xạc, xộc xệch, xốn xang, xao xuyến, .... IV. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Tập làm văn Nghe kể : Người bán quạt may mắn. I. Mục đích yêu cầu - Rèn kĩ năng nói : Nghe kể câu chuyện Người bán quạt may mắn, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên. II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ truyện kể, bảng lớp viết câu hỏi gợi ý trong SGK. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra vở viết của 1 số em B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. HD HS nghe - Kể chuyện a. HS chuẩn bị - Nêu yêu cầu BT b. GV kể chuyện + GV kể chuyện lần 1. - Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì - Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì ? - Vì
File đính kèm:
- Tuan 24.doc