Giáo án lớp 2 - Tuần 6
I. Mục tiêu:
- Biết 9 thêm 1 được 10, viết được số 10; đọc, đếm được từ 0 đến 10; so sánh các số trong phạm vi 10, biết vị trí số 10 trong dãy số từ 0 đến 10.
- HS biết vận dụng đếm 1 số đồ vật trong CS hằng ngày.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Các nhóm đồ vật có số lượng bằng 10.
- Học sinh: Bộ đồ dùng học toán.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu
tự. * Nghỉ giải lao giữa tiết. *. Đọc từ ứng dụng - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới. - Cá nhân, tập thể. - Giải thích từ: *. Viết bảng - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - Quan sát để nhận xét về các nét, độ cao… - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - QS nx sửa sai - Tập viết bảng. Tiết 2 *. Kiểm tra bài cũ - Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?. - âm “q, qu, gi”, tiếng, từ “quê, già, chợ quê, cụ già”. *. Luyện đọc : + Đọc bảng - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - Cá nhân, tập thể. + Đọc câu - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng g - HS đọc thầm câu : Chú Tư ghé qua nhà cho bé giỏ cá. - Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó. - Cho HS luyện đọc tiếng, từ - 1 HS lên gạch chân - Đọc cn, đt : qua nhà, giỏ cá. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - Cá nhân, tập thể. + Đọc SGK - Cho HS luyện đọc SGK. - GV nx sửa cách ngắt nghỉ đúng dấu câu. - Cá nhân nối tiếp * Nghỉ giải lao giữa tiết. *. Luyện nói - Treo tranh, vẽ gì? - Mẹ cho chị em chùm vải. - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - quà quê. - Nêu câu hỏi về chủ đề. - Qùa quê thường có những thứ quà gì? - Em thích thứ quà nào nhất? Ai hay cho em quà? - Luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. *. Viết vở - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - QS giúp đỡ HS yếu - Chấm 8, 9 bài nx sửa - HS viết vở. 3. Củng cố - dặn dò . - Chơi tìm tiếng có âm mới học.. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: ng, gnh. Chiều Đ/C Yến soạn và dạy Thứ năm ngày 3 tháng 10 năm 2013 Tiết 1, 2 Tiếng việt Bài 25 : ng, ngh I. Mục tiêu: - HS đọc được ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ ; từ và câu ứng dụng - Viết được ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ ( viết được 1/2 số dòng quy định trong vở Tập viết ) - Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề : bê, bé, nghé. II. Đồ dùng: - Học sinh: Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ - HS nhớ và viết lại âm học hôm trước - Đọc chữ cô viết: quả thị, quà quê, gió to, cụ già... - GV đọc: q, qu, gi, giã giò, qua đò, quả mơ... - Đọc SGK. GV nx ghi điểm. - Tự viết bc - Đọc cá nhân. - Viết bảng con. - 5, 6 em đọc nối tiếp. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - Nắm yêu cầu của bài. b. Dạy âm mới - Ghi âm: ng và nêu tên âm. - Theo dõi. - Nhận diện âm mới học. - Cài bảng cài. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - Cá nhân, tập thể. - Muốn có tiếng “ngừ” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “ngừ” trong bảng cài. - Thêm âm ư đằng sau, thanh huyền trên đầu âm ư. - Ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng. - Cá nhân, tập thể. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - Cá ngừ. - Đọc từ mới. - Cá nhân, tập thể. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - Cá nhân, tập thê. - Âm “ngh”dạy tương tự. - So sánh âm ng, ngh. - 3,4 em so sánh. * Nghỉ giải lao giữa tiết. *. Đọc từ ứng dụng - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới. - Cá nhân, tập thể. - Giải thích từ: ngã tư, nghệ sĩ. *. Viết bảng - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - Quan sát để nhận xét về các nét, độ cao. - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - QS nx sửa - Tập viết bảng. Tiết 2 *. Kiểm tra bài cũ - Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?. - Âm “ng, ngh”, tiếng, từ “cá ngừ, củ nghệ”. *. Luyện đọc: + Đọc bảng - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - Cá nhân, tập thể. + Đọc câu - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng - HS đọc thầm . - Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó. - Luyện đọc các từ:nghỉ, nga. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - Cá nhân, tập thể. + Đọc SGK - Cho HS luyện đọc SGK. - Cá nhân, tập thể. * Nghỉ giải lao giữa tiết. *. Luyện nói - Treo tranh, vẽ gì? - Bé đi chăn trâu. - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - Bê, nghé, bé. - Nêu câu hỏi về chủ đề. - Luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý. HS có thể tập nói liền mạch 2- 3 câu. *. Viết vở - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - Chấm 7, 8 bài nx sửa lỗi viết sai. - Tập viết vở. 3. Củng cố - dặn dò . - Chơi tìm tiếng có âm mới học. - GV chốt kiến thức- NX giờ học - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. Tiết 3 Toán Luyện tập chung (T42). I. Mục tiêu: - Sắp xếp các số theo thứ tự đã xác định trong phạm vi 10. - So sánh các số trong phạm vi 10, cấu tạo số 10. II. Đồ dùng: SGK, bảng con. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ - Viết và đọc số 10. - Đếm từ 0 đến 10 và ngược lại. 2. Bài mới:*. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - Nắm yêu cầu của bài. * Làm bài tập - Cả lớp Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Nêu yêu cầu của bài: điền số. - Yêu cầu HS làm vào SGK, quan sát giúp đỡ HS yếu. - Làm bài. - Gọi HS chữa bài. - NX chốt thứ tự số. - Theo dõi, nhận xét bài bạn. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Tự nêu yêu cầu của bài: điền dấu thích hợp vào ô trống. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - Làm bài. - Gọi HS đọc kết quả. - GV nx chốt cách so sánh số. - Theo dõi, nhận xét bài bạn. Bài 3: Điền số - Tự nêu yêu cầu của bài: điền số, sau đó làm rồi chữa bài và đọc kết quả. Bài 4: GV nêu yêu cầu của bài. Phần a): GV cho HS viết các số từ bé đến lớn. Phần b) Ngược lại phần a). - Chọn số bé nhất điền trước. - Chọn số lớn nhất để điền hoặc dựa phần a) ghi ngược lại. - Em nào làm xong làm tiếp bài 5 * Bài 5: GV nêu yêu cầu của bài. - Nắm yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát xem có mấy hình tam giác. Hướng dẫn HS ghi số vào và đếm. -3 hình: hình 1, hình 2 và hình 1 ghép với hình 2. - Gọi HS chữa bài. 3. Củng cố- dặn dò - GV chốt kiến thức.- Nhận xét giờ học Chuẩn bị giờ sau:Kiểm tra. Tiết 4 Thủ công Xé, dán hình tròn I. Mục tiêu : - HS biết xé, dán hình tròn - Xé, dán được hình tương đối tròn.( có thể mép xé có răng cưa, dán có thể chưa phẳng). - GD HS ý thức giữ gìn VS lớp học II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu xé dán hình tròn. - Qui trình xé dán,2 tờ giấy màu, hồ dán. III.Hoạt động 1. KTBC : - Giờ trước các con học xé dán hình gì ? - Hãy nêu các bước xé dán hình vuông ? 2. Bài mới: *. HĐ1: Quan sát - nhận xét: - GV treo qui trình, gt cách xé dán hình tròn. *. HĐ2: Thực hành xé dán - Tổ chức cho HS thực hành xé dán hình tròn ( Học sinh KG , khéo tay xé được hình có ít răng cưa, dán và có trang trí) - HS quan sát - Nhắc lại - HS quan sát qui trình, thực hành * Hình tròn: B1: đếm ô đánh dấu HV 8x8 B2: Xé hình vuông B3: Xé 4 góc của hình vuông, xé và chỉnh dần để thành hình tròn. B4: Dán = hồ, keo ( mịn, bám giấy ) - HS làm việc cá nhân - Dán và trình bày sản phẩm vào vở - Cho HS làm việc cá nhân. Lưu ý: dùng 2 đầu ngón cái và 2 đầu ngón trỏ để xé. - Em nào xé dán xong có xé trang trí cho hình tròn đẹp hơn. - GV quan sát giúp đỡ học sinh *. HĐ3: Trưng bày sản phẩm - Cho HS đặt sản phẩm trên bàn - GV chọn 1 số bài đính lên bảng. - Cho HS nhận xét và nêu cảm nghĩ của mình vê sản phẩm đó. - Cho HS VS lớp học. 3. Củng cố- dặn dò: - GV chốt các bước xé dán. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị giấy màu giờ sau xé dán quả Chiều Tiết 1 Luyện Chữ Bài 22: p, ph, nh, phá cỗ, nho khô I. Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo, quy trình viết chữ : p, ph, nh, phá cỗ, nho khô. - Viết đúng chữ ghi âm, tiếng, từ: p, ph, nh, phá cỗ, nho khô. - Rèn viết chữ đẹp, giữ vở sạch. II. Đồ dùng: - Giáo viên: chữ mẫu - Học sinh: Bảng con III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. KTBC: GV đọc: xe chỉ, củ sả, kẻ ô, rổ khế. - NX sửa. - Nghe viết bc 2. Bài mới: * Giới thiệu bài nêu yêu cầu giờ học - Nắm được yc * Hướng dẫn viết bảng: - GV treo bảng bài viết mẫu: p, ph, nh, phá cỗ, nho khô. - Học sinh đọc - Viết mẫu chữ: p, ph, nh viết. (chú ý điểm đặt bút, điểm dừng bút) - Quan sát viết bảng con - Nhận xét sửa - Chữ ghi từ phá cỗ được ghi bằng mấy chữ, độ cao từng con chữ ? - Viết mẫu nêu quy trình - NX sửa. - Chữ ghi tiếng, từ : nho khô.HD tương tự * Luyện viết vở : - Chữ ghi từ phá cỗ được ghi bằng 2 chữ, chữ phá viết trước, chữ cỗ viết sau. - QS viết bảng con. - Viết bảng con - Yêu cầu học sinh nhắc lại quy trình viết - HS nhắc lại quy trình viết - Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở luyện - HS mở vở viết từng dòng - Quan sát uốn nắn từng em. - Chấm 9- 10 bài nhận xét sửa lỗi sai. 3. Củng cố dặn dò : - Cho HS viết lại chữ viết sai - Giáo viên chốt kiến thức, nhận xét giờ học - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - HS viết bảng con. Tiết 2 + 3 Tiếng việt Bài 26 : y, tr.(T54) I.Mục tiêu: - HS đọc được y, tr, y tá, tre ngà ; từ và câu ứng dụng - Viết được y, tr, y tá, tre ngà ( viết được 1/2 số dòng quy định trong vở Tập viết ) - Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề : nhà trẻ. II. Đồ dùng: -Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: ng, ngh. - Đọc SGK. - Viết:ng, ngh, củ nghệ, cá ngừ. - Viết bảng con. 2.Bài mới: *. Giới thiệu bài - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - Nắm yêu cầu của bài. *. Dạy âm mới - Ghi âm: y và nêu tên âm. - Theo dõi. - Nhận diện âm mới học. - Cài bảng cài. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - Cá nhân, tập thể. - Muốn có tiếng “y” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “y” trong bảng cài. - Giữ nguyên âm y. - Ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng. - Cá nhân, tập thể. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - y tá. - Đọc từ mới. - Cá nhân, tập thể. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - Cá nhân, tập thê. - Âm “tr”dạy tương tự. * Nghỉ giải lao giữa tiết. *. Đọc từ ứng dụng (4’) - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới. - Cá nhân, tập thể. - Giải thích từ: y tế, chú ý, trí nhớ. *. Viết bảng - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - Quan sát để nhận xét về các nét, độ cao… - Viết mẫu, hướng dẫn
File đính kèm:
- Tuan 6.doc