Giáo án lớp 2 - Tuần 5

I - MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 - Hiểu nghĩa các từ mới: hồi hộp, ngạc nhiên, loay hoay.

 - Hiểu nội dung bài : Khen ngợi Mai là cô bé ngoan, tốt bụng, biết giúp đỡ bạn .

 2. Kĩ năng:

 * Rèn kĩ năng đọc:

 - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng: hồi hộp, ngạc nhiên, nức nở, loay hoay.

 - Ngắt nghỉ đúng dấu câu và câu dài.

 * KNS : - Thể hiện sự thông cảm .

 - Hợp tác .

 - Ra quyết định giải quyết vấn đề .

 3. Thái độ: Khuyến khích HS làm việc tốt.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 

doc36 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1186 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 5’
 33’
 2’
A- KTBC
- Làm lại BT4 (tiết TLV tuần 4).
- 2, 3 HS nói lời cảm ơn, xin lỗi trong 2 bài tập đọc: Chiếc bút mực và Bím tóc đuôi sam.
- Nhận xét cho điểm.
B- Bài mới.
1) Giới thiệu bài
 GV nêu MĐ, YC
2) Hướng dẫn làm bài tập
a) Bài 1: (Miệng): Hãy dựa vào các tranh sau, trả lời câu hỏi :
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Treo các tranh, yêu cầu HS quan sát tranh.
* Bức tranh 1 :
- Bạn trai đang vẽ ở đâu ?
* Bức tranh 2 :
- Bạn trai nói gì với bạn gái ?
* Bức tranh 3:
- Bạn gái nhận xét như thế nào ?
* Bức tranh 4:
- Hai bạn đang làm gì ? 
- Vì sao không nên vẽ bậy ?
- Yêu cầu HS hãy ghép nội dung của các bức tranh thành một câu chuyện.
- Gọi HS trình bày câu chuyện.
- GV nghe,chỉnh sửa, nhận xét
b) Bài 2: ( Miệng): Đặt tên cho câu chuyện ở bài tập 1 .
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi từng HS nói tên chuyện của mình.
- Nhận xét.
c) Bài 3: (Viết) : Đọc mục lục các bài ở tuần 6. Viết tên các bài tập đọc trong tuần.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc mục lục tuần 6, sách Tiếng Việt 2/1.
- Yêu cầu HS đọc các bài tập đọc.
- Yêu cầu HS viết tên các bài tập đọc trong tuần 6.
- Nhận xét bài làm.
C- Củng cố, dặn dò.
- Câu chuyện Bức vẽ trên tường khuyên chúng ta điều gì ? 
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà xem lại các bài tập đã làm ở lớp.
- 3 -> 4 HS đọc
- 3 HS thực hành nói.
- HS ghi vở.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát.
- Bạn đang vẽ một con ngựa lên bức tường ở trường học.
- Mình vẽ có đẹp không ?
- Vẽ lên tường làm xấu trường, lớp.
- Quét vôi lại bức tường cho sạch.
- Vẽ bậy làm bẩn tường, xấu môi trường xung quanh.
- HS làm theo yêu cầu.
- 4 HS trình bày nối tiếp từng bức tranh. 2HS trình bày toàn bộ câu chuyện. Lớp theo dõi và nhận xét. 
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS nói tên truyện theo suy nghĩ của mình.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc theo yêu cầu.
- HS đọc theo yêu cầu.
- HS viết vào vở.
- Không nên vẽ bậy lên tường.
Tiết : tập viết 
 Bài: D– Dân giàu nước mạnh
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 - Biết viết đúng, viết đẹp chữ hoa D theo cỡ vừa và nhỏ. Biết cách nối nét từ chữ hoa Đ sang chữ cái liền sau chữ â
 - Viết đúng, đẹp, sạch cụm từ ứng dụng “Dân giàu nước mạnh ” theo cỡ chữ nhỏ.
2. Kĩ năng: 
 - HS viết đúng kiểu chữ đều nét và nối chữ đúng quy định, cách đúng khoảng cách giữa các chữ 
3. Thái độ: GD HS ý thức luyện viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Bảng phụ ghi nội dung bài viết. Chữ mẫu. Bài mẫu. 
2. HS : Vở tập viết
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 3’
A. KTBC: Chữ hoa C
- Gọi 2 HS lên bảng viết chữ:C – Chia
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.
 33’
B. Bài mới : 
1) Giới thiệu bài:
 GV giới thiệu và ghi bảng.
- HS nghe & mở vở và nhắc lại tên bài.
2) Bài dạy: 
a. Hướng dẫn viết chữ hoa:
* Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ hoa D
- HS quan sát.
- Chữ hoa Dnằm trong khung hình gì ?
- Khung hình chữ nhật 
- Có chiều cao mấy li? Chiều rộng mấy ô?
- Cao 5 li, rộng 4,5 li.
- Chữ hoa Đgồm mấy nét? Là những nét nào?
- Chữ D cao 5 li, là kết hợp của 2 nét cơ bản: 1 nét lượn hai đầu (dọc) và 1 nét cong phải nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.
- GV chỉ chữ mẫu và giảng quy trình viết (theo SGV).
- HS nghe.
- GV vừa nêu quy trình viết vừa viết mẫu.
- H S quan sát và ghi nhớ.
* Chú ý khi viết: phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong mới dừng lại.
- HS theo dõi .
b. Viết bảng con:
- Yêu cầu HS nhận xét bảng. GV sửa bảng viết chưa đúng và đẹp..
- 2 HS lên bảng. Cả lớp viết bảng con.
 - HS theo dõi nhận xét, rút kinh nghiệm cho mình
 2’
c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng
* Giới thiệu câu ứng dụng:
Dân giàu nước mạnh
- GV giảng nghĩa:
* HD HS quan sát và nhận xét.
- Độ cao của các chữ cái.
- Vị trí của dấu thanh.
- GV viết chữ Dân vào bảng phụ(Lưu ý HS cách nối D với â)
* HD HS viết chữ Dân vào bảng con:
d. HD HS viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV quan sát HS viết, uốn nắn.
e. Chấm chữa bài.
- GV thu bài 5 -> 7 Hs chấm và nhận xét bài viết.
C. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà hoàn thành nốt bài.
- HS đọc câu ứng dụng.
- HS nêu nhận xét.
- Viết bảng con 2 – 3 lượt.
- HS nêu tư thế ngồi viết.
- Viết bài.
- HS nghe.
Tuần 5
Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011
Tiết 1 : chào cờ
Tiết 2 : toán 
Bài: 38 + 25 (Tiết: 20)
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 - Biết thực hiện phép tính cộng có dạng 38 + 25 , từ đó nắm chắc bảng 8 cộng với một số ( cộng qua 10 ).
 - Củng cố cách tính tổng và giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Làm thành thạo các bài tập trong sách liên quan đến kiến thức .
3. Thái độ: Giáo dục HS say mê học toán. 
 II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Que tính + bảng gài. 
2. HS: SGK, vở.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 5’
 33’
 2’
A. KT BC: 28 + 5
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính:
78 + 5 16 + 8 48 + 8
? Nêu cách tính. 
- GV nhận xét, cho điiểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
GV giới thiệu + ghi bảng.
2. Giới thiệu phép cộng 38 + 25 
Bước 1 : Nêu bài toán
- GV nêu bài toán có 38 que tính , thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính.
Bước 2 : Thực hiện trên que tính 
- Yêu cầu HS lấy que tính.
- Lấy 38 que tính , thêm 25 que tính nữa . Gộp lại được bao nhiêu que tính ?
- Yêu cầu Hs nêu cách làm.
- Gv hướng dẫn lại từng bước : 
- Có 38 que tính - gài 38 que tính lên bảng , viết 3 vào cột chục, 8 vào cột đơn vị.
- Thêm 25 que tính nữa - gài 25 que tính lên bảng - viết 2 vào cột chục dưới số 3, viết 5 vào cột đơn vị , dưới số 8. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
- Gộp 8 que tính ở hàng trên với 2 que tính hàng dưới được 10 que tính ( bó lại thành một bó một chục).
- 1chục que tính với 2 chục que tính là 3 chục que tính với 3 chục que là 6 chục que tính gộp với 3 que tính còn lại được 63 que tính. 
Bước 3 ; Đặt tính rồi tính 
- Hướng dẫn HS cách viết:
Viết 3 thẳng cột với 8 và 5 , viết 6 vào cột chục thẳng hàng số 3 và 2.
Vậy 38 + 25 = 63
- Yêu cầu 1 HS lên bảng nêu cách đặt tính rồi tính. 
- GV chốt. 
3. Thực hành : 
Bài 1 : Tính
- Yêu cầu Hs đọc đề bài. 
- Yêu cầu HS tự làm bài, chữa, chốt: Cách tính.
Bài 3 : Giải toán 
- Gọi HS đọc đề bài.
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Vẽ hình :Muốn biết con kiến phải đi hết đoạn đường dài bao nhiêu dm ta phải làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài, chốt: Phép tính, câu lời giải.
Bài 4 : > , < , = 
? Bài toán yêu cầu làm gì ?
? Khi muốn so sánh 2 tổng này ta làm gì trước tiên ? ( tính tổng trước ) 
? Ngoài ra còn cách nào để so sánh nữa không?
- Yêu cầu HS làm bài, chữa bài, nhận xét. 
C- Củng cố, dặn dò.
- HS lên bảng ,cả lớp làm bảng con
- HS ghi đầu bài.
- HS lắng nghe
- HS lấy que tính. 
- HS trả lời. 
- HS nêu.
- HS lấy thêm que tính.
- HS trả lời.
- HS làm theo. 
- HS lên bảng.
- HS đọc. 
- HS làm bài + chữa bài.
- HS nhận xét.
- HS đọc đề, phân tích đề.
- HS quan sát hình trả lời 
- HS làm bài.
- HS đọc đề, 
- HS trả lời 
- HS làm bài.
- HS nghe.
Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011
Tiết : toán 
 Bài: Luyện tập (Tiết 21)
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm chắc cách cộng dạng 28 + 5 và 38 + 25
2. Kĩ năng:
 - Biết thực hiện phép cộng dạng 28 + 5 và 38 + 25.
 - Củng cố cách giải bài toán có lời văn dựa vào tóm tắt. 
 - Làm quen với bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
3. Thái độ: Giáo dục HS say mê tính toán.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Bảng phụ.
2. HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 5’
 33’
 2’
A. KT BC: 38 + 25
- Gọi 2 HS lên bảng tính và nêu cách tính: 
HS 1 : 38 + 8; 48 + 39 
HS 2 : 58 + 14 ; 16 + 28 
- GV nhận xét cho điểm
B. Bài mới
1) Giới thiệu bài:
GV giới thiệu + ghi bảng.
2) Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Tínhh nhẩm 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu Hs nhẩm và ghi ngay kết quả cuối cùng vào nháp. 
- Yêu cầu HS làm bài. 
- GV nhận xét, chốt: Bảng 8 cộng với một số.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính: 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
? Nêu cách tính dọc đúng. 
- Yêu cầu 2 HS lên bảng + cả lớp làm vào vở .
- GVnhận xét, chốt: Cách tính. 
Bài 3 : Giải toán theo tóm tắt
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Gọi HS đặt đề toán theo tóm tắt.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chốt: Câu lời giải , phép tính.
Bài 5 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề và làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Hình chữ nhật 
- 2 HS lên bảng + cả lớp làm bảng con.
- HS ghi đầu bài.
- HS đọc
- HS nhẩm kết quả,
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
8 + 2 =10 8+ 6 =14 
 18 +6 =24
- HS đọc 
- HS trả lời
- HS làm vở, 2 HS làm bảng.
 38 48 68 78
 + 15 + 24 + 13 + 9
 53 72 81 87
- Lớp nhận xét bài bảng.
- HS đọc đề, phân tích đề.
- HS đặt đề toán.
- HS làm vở.
 Cả hai gói có số cái kẹo là :
 28 + 26 = 54 (cái kẹo )
 Đáp số :54 cái kẹo 
- HS đọc. 
- HS làm bảng con tìm kết quả 
- HS lắng nghe. 
Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2011
 Tiết : toán 
Bài: hình chữ nhật 
 hình tứ giác (Tiết 22 )
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 -Có biểu tượng ban đầu về hình chữ nhật, hình tứ giác. 
2. Kĩ năng: 
 - Vẽ hình chữ nhật , hình tứ giác bằng cách nối các điểm cho trước.
 - Nhận ra HCN , Hình tú giảc trong các hình cho trước.
3. Thái độ: Giáo dục HS ham học hỏi, khám phá.
 II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Một số miếng bìa nhựa hình chữ nhật , hình tứ giác. 
2. HS: SGK.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 3’
 33’
 3’
A. KT BC: Luyện tập
? ở lớp 1 các con đã học hình vuông , hình tam giác , hình tròn .
? Hình vuông có mấy cạnh mấy đỉnh ?
- GV nhận xét cho điểm 
B. Bài mới
1) Giới thiệu bài
Giới thiệu + ghi bảng
2) Giới thiệu hình chữ nhật 
- Treo lên bảng HCN và nói : Đây là hình chữ nhật .
- Yêu cầu HS lấy trong bộ đồ dùng

File đính kèm:

  • docTuan 5.doc
Giáo án liên quan