Giáo án lớp 2 - Tuần 26

I. MỤC TIÊU:

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ r ý; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài.

- Hiểu nội dung: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khắng khít. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5).

* HS khá, giỏi trả lời được CH4 ( hoặc CH: Tôm Càng làm gì để cứu Cá Con?).

* Các kỹ năng cơ bản được giáo dục:

- Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân

- Ra quyết định.

- Thể hiện sự tự tin

* Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.

- Trình by ý kiến c nhn.

- Đặt câu hỏi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: bài dạy, tranh minh họa

- HS: xem bài trước

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 

doc29 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1324 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 26, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h xem bài trước.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động cuả giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ :
- GV hỏi lại tên bài học buổi học hơm trước .
- Gọi 3 HSđọc lại bài Tơm Càng và Cá Con .
GV nhận xét.
3. Bài mới:
* Giới thiệu: 
* Luyện đọc : 
1. Giáo viên đọc mẫu toàn bài – giọng khoan thai, thể hiện sự trán phục vẻ đẹp của Sông Hương…
2. Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu 
- Học sinh luyện đọc nối tiếp nhau từng câu ( 2 lượt)
- Hướng dẫn học sinh luyện phát âm từ khó: Phong cảnh, phượng vĩ, bãi ngô, thảm cỏ, đỏ rực, dãi lụa…
b. Luyện đọc từng đoạn .
- Đoạn 1 : Từ câu …in trên mặt nước.
- Đoạn 2 : Tiếp theo ..dát vàng.
- Đoạn 3 : Phần còn lại.
GV hướng dẫn học sinh đọc câu văn dài.
Bao trùm lên cả bức tranh / là một màu xanh/ có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau/ màu ãnh thẩm của da trời/ màu xanh biếc của cây lá / màu xanh nopn của những cây ngô, thảm cỏ in trên mặt nước//
Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hàng ngày/ thành dãy lụa đào ửng hồng cả phố phường.//.
- Yêu cầu 1 em đọc chú giải ( SGK)
- GV giảng thêm “ Lung linh dát vàng” ý nói ánh trăng vàng chiếu xuống Sông Hương làm dòng sông ánh lêntoàn màu vàng, như được dát một lớp vàng lóng lánh.
c. Đọc từng đoạn.
chú giải : Sắc độ, Hương Giang, lụa đào, đặc âm thiên nhiên, êm đềm
d. Thi đọc giữa các nhóm.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Câu 1 : Tìm những từ chỉ sắc độ khác nhau của Sông Hương?. - Đó là sắc độ đậm nhạt khác của màu xanh: Xanh thẩm, xanh biếc,xanh non
- Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên? - Màu xanh thẩm của da trời xanh biết do cây lá tạo nên xanh non do những bãi ngô thảm cỏ in trên mặt nước.
- Câu 2 : ( Tách thành 4 câu thơ nhỏ)
+ Vào mùa hè, Sông Hương đổi màu như thế nào? - Sông Hương thay chiếc áo xanh hàng ngày thành dãy lụa đào ửng hồng cả phố phường.
+ Vào những đêm trăng Sông Hương đổi màu như thế nào? - Do hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ im bóng xuống nước.
+ Do đâu có sự thay đổi ấy? - Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. - Do dòng sông được ánh trăng vàng chiếu rọi sáng lung linh.
Gọi vài em đọc lại đoạn 2 .
Câu 3 : Vì sao Sông Hương là một đặc âm của thiên nhiên dành cho Huế? Vì Sông Hương làm cho Thành phố Huế thêm xinh đẹp, làm cho làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tang biến những tiếng ồn ào của chợ, tạo cho thành phố vẽ đẹp êm đềm.
* Luyện đọc :
- Yêu cầu vài học sinh đọc lại bài văn.
4. Cũng cố:
- Hôm nay TĐ các em đã học bài gì?
- Sau bài học này, em nghĩ như thế nào về Sông Hương? Em cảm thấy yêu Sông Hương / Sông Hương là một dòng sông đẹp, nên thơ…
* GV nói : Nói đến Huế là nói đến Sông Hương. Chính dòng sông này đã làm cho thành phố Huế có một vẻ đẹp nên thơ, thanh bình, êm đềm, rất khác lạ với những thành phố khác.
- Về xem bài và chuẩn bị bài sau.
5./ Nhận xét - dặn dò:
- GV nhậïn xét tiết học.
	- Về xem lại bài.
	- Chuẩn bị bài sau " Loài vật sống ở đâu?"
- Hát vui 
HS trả lời
- Học sinh nhắc lại tựa bài.
- Học sinh lắng nghe.
- Từng dãy bàn học sinh đọc nối tiếp.
- 5 -7 học sinh đọc.
Học sinh luyện đọc từng đoạn.
- Học sinh đọc.
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
.
HS trả lời
HS trả lời
- 3 học sinh đọc lại 
- 
HS đọc bài
HS trả lời
- 
HS trả lời
******************************* 
Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
	- Biết cách tìm số bị chia.
- Nhận biết số bị chia, số chia, thương.
- Biết giải bài tốn cĩ một phép nhân.
- HS cần làm bài 1,2(a,b), 3 ( cột 1,2,3,4), 4.
II. CHUẨN BỊ
	- GV: bài dạy
	- HS: xem bài trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động cuả giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV hỏi lại tên bài học buổi học hơm trước
- Gọi HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
GV nhận xét
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1: Tìm y
- HS vận dụng bài học " tìm số bị chia" làm bài
3 em lên bảng - HS làm nháp
y : 2 = 3 ; y : 3 = 5
 y = 3 x 2 y = 5 x 3
 y = 6 y = 15
Bài 2: Gỉam tải câu c
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, số bị chia.
a) x - 2 = 4 ; x : 2 = 4
 x = 4 + 2 x = 4 x 2
 x = 6 x = 8
HS trình bày bài giải trên bảng - lớp làm vở bài tập.
Bài 3:Gỉam tải cột 6,7
Viết số thích hợp vào ô trống:
SBC
10
10
18
9
21
SC
2
2
2
3
3
Thương
5
5
9
3
7
Bài 4:
- Gọi 1 em đọc đề chọn phép tính và giải.
- 1 em lên bảng - lớp làm vở
Giải
Số lít dầu có tất cả là:
3 x 6 = 18 (l)
ĐS: 18 l
4. Củng cố 
- Hơm nay học bài gì?
- HS nêu tìm số bị chia.
5. Nhận xét - dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
	- Chuẩn bị bài sau.
Hát 
HS trả lời.
HS nhắc tên bài.
Bài 1: 
HS làm bài
………………….. . ………………
 1 em đọc đề chọn phép tính và giải.
HS trả lời
HS trả lời
Đạo đức
LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC ( T1)
I.MỤC TIÊU: 
 Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
 Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen.
* HS khá giỏi: Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
* Các kỹ năng cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khác.
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi đến nhà người khác.
- Kĩ năng tư duy, đánh giá hành vi lịch sự và phê phán hành vi chưa lịch sự khi đến nhàn người khác.
* Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Thảo luận nhĩm.
- Động não.
- Đĩng vai.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: bài dạy, tranh minh hoạ
HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
 HOẠT ĐỘNG HS
Ổn định : 
KT bài cũ : 
GV đưa ra tình huống yêu cầu HS xử lí
 + Có điện thoại của bố nhưng bố không có ở nhà
 + Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận
Nhận xét và ghi điểm
Bài mới:
 * GV ghi tựa bài bảng lớp
 * Kể chuyện : Đến chơi nhà bạn
 GV kể 1 lần
Hoạt động 1: Phân tích truỵên đến chơi nhà bạn
Tổ chức đàm thoại
 + Khi đến nhà Trâm, Tuấn đã làm gì? -Tuấn đập cửa ầm ầm và gọi rất to, khi mẹ Trâm ra mở cửa Tuấn không chào mà hỏi luôn xem Trâm có nhà không?
+ Thái độ mẹ Trâm khi đó thế nào? -Mẹ Trâm rất giận nhưng không nói gì
 + Lúc đó An đã làm gì? - An chào mẹ Trâm, tự giới thiệu, xin lỗi bác rồi mới hỏi xem Trâm có nhà không
+ An hỏi Tuấn điều gì? An dặn Tuấn phải cư xử lịch sự, nếu không biết thì làm theo An
+ Khi chơi nhà Trâm, An cư xử như thế nào? An nói năng nhẹ nhàng, muốn dùng đồ chơi của Trâm , An đều xin phép Trâm
 + Vì sao mẹ Trâm không giận Tuấn nữa? Vì bác thấy Tuấn đã nhận ra cách cư xử của mình là mất lịch sự và Tuấn đã được An nhắc nhở
 + Em rút ra bài học gì từ câu chuyện? Cần cư xử lịch sự khi đến nhà ngừơi khác
 GV tổng kết hoạt động và nhắc các em luôn phải lịch sự khi đến chơi nhà người khác như thế mới là tôn trọng mọi ngừơi và tự trọng.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
Yêu cầu HS nhắc lại những lần mình đến nhà người khác chơi và kể lại cách cư xử của mình lúc đó
Yêu cầu cả lớp theo dõi và phát biểu ý kiến về tình huống của bạn saumỗi lần kể
Khen ngợi các em biết cư xử lịch sự khi đến chơi nhà người khác và động viên các em chưa biết cách cư xử lần sau chú ý hơn để cư xử sao cho lịch sự
Củng cố 
Gv hỏi lại tên bài.
GV nêu tình huống gọi HS xử lý
GV nhận xét.
Dặn dò:
Nhận xét tiết học
Về xem lại bài
Chuẩn bị bài sau
Hát 
 HS xử lí
HS lặp lại tựa bài
HS lắng nghe
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
Một số HS kể trước lớp
Nhận xét từng tình huống mà bạn đưa ra xem bạn cư xử như thế đã lich sự chưa. Cả lớp cùng tìm cách cư xử lịch sự.
HS trả lời
HS xử lý tình huống
********************************* 
Thứ năm ngày 06/03/2014
Chính tả
SÔNG HƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
	- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuơi.
	- Làm đđược BT (2) a/b, hoặc BT(3) a/b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- GV: chép sẵn bài bảng lớp
	- HS: dụng cụ môn học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV hỏi lại tên bài học buổi học hơm trước
- GV kiểm tra tập của HS về viết lại
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn Hs viết chính tả
a) Hướng dẫn chuẩn bị
- GV đọc mẫu 1 lần
- Yêu cầu 2 HS đọc lại bài
b) Hướng dẫn tìm hiểu nộ dung
+ Do đâu mùa hè Hướng Giang thay áo xanh thành dải lụa đào ửng hồng? - Do hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ
c) Hướng dẫn HS nhận xét
+ Bài viét gồm mấy câu, gồm các dấu câu gì? - 3 câu - dẫu chấm, phẩy
d) Hướng dẫn HS viết từ khó 
- Đỏ rực, Hướng Giang, dải lạu, dát vàng.
e) GV đọc HS ghi - nhắùc 1 số yêu cầu khí viết.
4. Củng cố:
a) Chọn chữ trong dấu ngoặc đơn ( giỉa, dải, rải)
	Giải thưởng, rải rác, dải núi
b) Điền vào chỗ trống những từ trong ngoặc đơn ( dành , rành, giành)
	Rành mạch, để dành, tranh giành.
2) Viết các tiếng có vần ưt/ưc
	- Chất lỏng màu tím, xanh hoặc đen, dùng để viết chữ: mực.
	- Món ăn bằng hoa quả đường: mứt.
5. Dặn dò:
	- Về tập viết lại chữ sai nhiều lần.
	- Chuẩn bị bài sau.
	- Nhận xét tiết học
Hát 
- HS nhắc tên bài.
- 2 em đọc - lớp đọc thầm
HS trả lời
.
HS trả lời
.

File đính kèm:

  • doctuan 26.doc
Giáo án liên quan