Giáo án lớp 2 - Tuần 25 đến tuần 28, môn Toán
I/- MỤC TIÊU :
Giúp học sinh :
v Củng cố biểu tượng về thời gian.
v Củng cố kĩ năng xem đồng hồ.
v Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của HS.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
v Mô hình đồng hồ có chữ số La Mã và vạch chia phút.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU :
1/- Ổn định lớp
Y Học sinh hát 1 bài :
2/- Kiểm tra bài cũ :
* GV gọi HS lên bảng sửa bài tập ở nhà
3/- Giới thiệu và ghi đề bài:
Bài học hôm nay sẽ giúp các em tiếp tục thực hành xem đồng hồ.
4/- Hướng dẫn bài mới :
số liệu cho biết điều gì? Cửa hàng có mấy loại vải? Tháng hai cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải mỗi loại? Trong tháng 3, vải hoa bán được nhiều hơn vải trắng bao nhiêu mét? Em làm thế nào để tìm được 100m? Mỗi tháng cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải hoa? Trong ba tháng đầu năm cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải tất cả? GV nhận xét, cho điểm. HS trả lời được ý : Bảng số liệu đưa ra tên của các gia đình và số con tương ứng của mỗi gia đình. Bảng này có 4 cột và 2 hàng. Hàng 1 : Ghi tên của các gia đình. Hàng 2 : số con của mỗi gia đình. Bảng thống kê số con của 3 gia đình : Mai, Lan, Hồng. GĐ Mai : 2 con. GĐ Lan : 1 con. GĐ Hồng : 2 con GĐ cô Lan. GĐ Mai và Hồng Hs đọc bảng số liệu. Bảng số liệu có 5 cột và 2 hàng. Hàng trên ghi lớp, hàng dưới ghi số HS giỏi Hs đọc thầm. Hs trả lời các câu hỏi của bài. + 3B : 13 - 3D : 15. + 3C nhiều hơn 3A : 7 HS. + HS trả lời. + 3C nhiều nhất - 3B ít nhất. + HS xếp và nêu : 3B; 3D; 3A; 3C. + 71 HS giỏi. Bảng thống kê về số cây trồng của : 3A, 3B, 3C và 3D. Dựa vào số liệu để trả lời câu hỏi : + Làm bài theo cặp + 3A nhiều nhất - 3B ít nhất. + 3B, 3D, 3A, 3C. + 85 cây. + 138 cây. + Ít hơn 12 cây. + Nhiều hơn : 3 cây. Hs đọc thầm. + Bảng cho biết số mét vải cửa hàng bán ra trong 3 tháng đầu năm. + 2 loại : vải trắng và vải hoa. + 1040m vải trắng – 1140m vải hoa. + 100m. + 1575 – 1475 = 100m. HS nêu. + Cộng : 8345m. 4/- Củng cố – dặn dò : GV hỏi củng cố lại một số kiến thức chính đã học trong nội dung trên. GV nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực hoạt động. Dặn dò học sinh về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. & TOÁN Tiết số : 129 LUYỆN TẬP I/- MỤC TIÊU : Giúp học sinh : Rèn kĩ năng đọc, phân tích, xử lí số liệu của một dãy số và bảng số liệu. II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Các bảng số liệu trong bài học viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU : 1/- Ổn định lớp: Học sinh hát 1 bài : 2/- Kiểm tra bài cũ : GV gọi HS lên bảng sửa bài tập ở nhà. GV nhận xét, ghi điểm. 3/- Giới thiệu : Bài học hôm nay sẽ giúp các em rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lý số liệu của dãy số và bảng số liệu. NỘI DUNG LUYỆN TẬP Bài 1 : GV cho HS đọc đề bài. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Các số liệu đã cho có nội dung gì? Nêu số thóc gia đình chị Uùt thu hoạch được ở từng năm? GV cho HS quan sát bảng số liệu : Ô trống thứ nhất ta điền số nào? Vì sao? Hãy điền số thóc thu được của từng năm vào bảng. Cho HS làm bài và sửa bài. GV nhận xét và cho điểm. Bài 2 : GV cho HS đọc bảng số liệu Bảng thống kê nội dung gì? Bản Na trồng mấy loại cây? Hãy nêu số cây trồng được mỗi năm theo từng loại. Năm 2002 trồng được hơn năm 2000 bao nhiêu cây bạch đàn? GV cho HS làm phần b)- Cho HS làm bài và sửa bài. GV nhận xét và cho điểm. Bài 3 : GV cho HS đọc đề bài. Hãy đọc dãy số trong bài. Cho HS làm bài và đổi vở để KT chéo. GV nhận xét và cho điểm. Bài 4 : GV cho HS nêu yêu cầu bài tập. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Bảng thống kê về nội dung gì? Có những môn thi đấu nào? Có những loại giải thưởng nào? Em hiểu thế nào là cột “ văn nghệ” trong bảng? Số giải nhất được ghi vào hàng thứ mấy trong bảng? Số giải nhì được ghi vào hàng thứ mấy trong bảng? Số giải ba được ghi vào hàng thứ mấy trong bảng? Khi ghi số giải cần chú ý ghi cho đúng gì? Cho HS làm bài và sửa bài. GV nhận xét và cho điểm. Hs đọc thầm. + Điền số liệu thích hợp vào bảng. + Là số thóc g.đình chị Út t.hoạch được trong các năm 2001–2002–2003. + 2001 : 4200kg – 2002 : 3500kg – 2003 : 5400kg. + Ô 1 : 4200kg – Hs làm bài 1 em HS làm bảng . Hs nhận xét bài bảng của bạn và sửa bài. Hs đọc thầm. + Số cây bản Na trồng được trong 4 năm : 2000 – 2001 – 2002 – 2003. + Cây thông và cây bạch đàn. HS nêu trước lớp. + 420 cây. Hs làm bài 1 em HS làm bảng . Hs nhận xét bài bảng của bạn và sửa bài. Hs đọc thầm. 1 HS đọc : 90, 80, 70, 60, 50, 40, 30, 20, 10. a)- Dãy trên có 9 số. b)- Số thứ tư là : 40. Hs làm bài 1 em HS làm bảng . Hs nhận xét bài bảng của bạn và sửa bài. Hs đọc đề :Điền số thích hợp vào bảng + Bảng thống kê số giải mà khối Ba đạt. + Có : văn nghệ, kể chuyện, cờ vua. + Giải nhất, nhì, ba cho mỗi môn. + Văn nghệ có : 3 giải nhất, không có giải nhì, có 2 giải ba. + Hàng thứ hai. + Hàng thứ ba. + Hàng thứ tư. + Ghi cho đúng cột, giải của môn. Hs làm bài 1 em HS làm bảng . Hs nhận xét bài bảng của bạn và sửa bài. 4/- Củng cố – dặn dò : GV tổng kết giờ học, tuyên dương học sinh tích cực. Dặn dò học sinh về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. TOÁN Tiết số : 130 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II I/- MỤC TIÊU : Kiểm tra kết quả học tập Toán của học sinh giữa HK 2, tập trung vào các nội dung kiến thức sau : Về số học : Xác định số liền trước, liền sau của một số có bốn chữ số; xác định số bé nhất, lớn nhất trong một nhóm các số có bốn chữ số. Thực hiện đặt tính rồi tính công, trừ các số có bốn chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau); Thực hiện đặt tính rồi tính nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số; chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. Về đại lượng : Thực hiện đổi số đo độ dài có tên hai đơn vị đo thành số đo có 1 tên đơn vị đo; xác định một ngày nào đó trong tháng là ngày thứ mấy trong tuần lễ. Về hình học : Nhận ra số góc vuông trong một hình. Về giải toán có lời văn : Kiểm tra giải bài toán bằng hai phép tính. II/- ĐỀ KIỂM TRA (Dự kiến làm bài : 40 phút ) III/- HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ Phần I : Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi bài tập dưới đây : 1)- Số liền trước của số 2501 là : A. 2502 B.2511 C.2500 D.2499 2)- Trong các số 4257, 4725, 4572, 4527, số lớn nhất là : A. 4257 B.4725 C.4572 D.4527 3)- Ngày 28 tháng 2 năm 2004 là ngày thứ bảy thì ngày 8 tháng 3 năm 2004 là :………………… (tháng 2 năm 2004 có 29 ngày) A. Chủ nhật B.Thứ hai C.Thứ ba D.Thứ tư 4)- Hình bên có số góc vuông là : A : 2 B : 3 C : 4 D : 5 5)- Số nào là thích hợp để điền vào chỗ trống 7m8cm - ………… cm A. 78 B.780 C.708 D.7080 Phần 1 (3 điểm) : Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được 3/5 điểm. Các câu trả lời đúng là : 1)- C 3)- B 5)- C 2)- B 4)- C Phần II : Làm các bài tập sau : 1)-Đặt tính rồi tính : 1729 + 3815 7280 – 1738 1726 x 2 7895 : 5 2)- 7 bao gạo cân nặng 217 kg. Hỏi 9 bao như thế cân nặng bao nhiêu kí-lô-gam? Phần 2 (7 điểm) Bài 1 : ( 4 điểm) : Đặt tính rồi tính đúng mỗi phép tính được 1 điểm. Bài 2 : ( 3 điểm) + Tóm tắt đúng 0,5 điểm. + Nêu đúng câu lời giải và phép tính tìm số kg trong một bao gạo : 1 điểm. + Nêu đúng câu lời giải và phép tính tìm số kg trong 9 bao gạo : 1 điểm. + Viết đáp số đúng : 0,5 điểm. TOÁN Tiết số : 131 CÁC SỐ CÓ 5 CHỮ SỐ I/- MỤC TIÊU : Giúp học sinh : Nhận biết được các số có 5 chữ số. Nẵm được cấu tạo số thập phân của các số có 5 chữ số có các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. Biết đọc, viết các số có 5 chữ số. II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng các hàng của số có 5 chữ số : Hàng Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị Bảng số trong bài tập 2. Thẻ ghi số để gắn bảng. III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU : 1/- Ổn định lớp Học sinh hát 1 bài : 2/- Kiểm tra bài cũ : GV gọi HS lên bảng sửa bài tập ở nhà : GV ôn tập số có bốn chữ số : + GV viết số 2316 lên bảng và cho HS đọc, phân tích hàng của số. + GV viết số 10 000 cho HS đọc và phân tích số. 3/- Giới thiệu và ghi đề bài: 10 000 là số có 5 chữ số. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách đọc, viết các hàng của số có 5 chữ số. 4/- Hướng dẫn bài mới : a/- Giới thiệu : GV treo bảng gắn số như phần bài học của SGK. a/1 : Giới thiệu số 42 316 : GV giới thiệu : Coi mỗi thẻ ghi số 10 000 là 1 chục nghìn vậy có mấy chục nghìn? Có bao nhiêu nghìn? Có bao nhiêu trăm? Có bao nhiêu chục? Có mấy đơn vị? GV gọi HS lên bảng viết số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục và số đơn vị vào bảng số. a/2 : Giới thiệu cách viết số 42 316 : GV : Dựa vào cách viết số có bốn chữ số : Em nào viết số có 4 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 6 đơn vị? Số 42 316 có mấy chữ số? Khi viết số này chúng ta bắt đầu từ đâu? Kết luận : Đó chính là cách viết số có 5 chữ số. Khi viết các số có 5 chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải. a/3 : Giới thiệu cách đọc số 42 316 : Em nào đọc được số 42 316? GV khẳng định khi HS đọc đúng và sửa cách đọc khi HS đọc sai. Cách đọc số 42 316 và số 2 316 có gì giống và khác nhau? GV ghi bảng các số : 2357; 32357 ; 8759 ; 38759; 3876; 63876 cho HS đọc. b/- Thực hành : Bài 1 : GV cho HS quan sát bảng số thứ nhất, đọc và viết số được biểu diễn trong bảng số. Cho HS làm bài phần b . Số 24 312 có bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu nghìn, bao nhiêu trăm, bao nhiêu chục và bao nhiêu đơn vị? GV nhận xét và cho điểm
File đính kèm:
- TOAN.doc