Giáo án lớp 2 - Tuần 24
I/MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc r lời nhn vật trong cu chuyện.
- Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đ khơn kho thốt nạn. Những kẻ bội bạc như cá sấu không bao giờ có bạn (Trả lời được CH 1, 2, 3, 5). HS khá, giỏi trả lời được CH4.
2. Kĩ năng: Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS nên sống khiêm tốn, thật thà.
*KNS: Ra quyết định. Ứng phó với căng thẳng. Tư duy sánh tạo.
II/THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG:
- Gio vin: Tranh minh họa SGK. Bảng ghi sẵn cc nội dung cần luyện đọc.
- Học sinh: Sch Tiếng việt 2, Tập 2.
III/CC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp động no, trải nghiệm, thảo luận nhĩm, trình by ý kiến c nhn
IV/CC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
******* Tiết 4 Mơn: TẬP VIẾT BÀI 24: CHỮ HOA: U, Ư. I/MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : - Viết đúng chữ hoa U, Ư (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng; Ươm (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ); “Ươm cây gây rừng” (3 lần). 2.Kĩ năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa U, Ư sang chữ cái đứng liền sau. 3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ. II/THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG: - Giáo viên : Mẫu chữ U, Ư hoa. Bảng phụ: “Ươm cây gây rừng”. - Học sinh : Vở tập viết, bảng con. III/CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp, trực quan, hỏi đáp, thực hành . IV/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : Kiểm tra vở viết. -Yêu cầu viết: T -Hãy nhắc lại câu ứng dụng. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa. *Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. +Gắn mẫu chữ U - Chữ U cao mấy li? - Gồm mấy đường kẻ ngang? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ U và miêu tả: + Gồm 2 nét là nét móc hai đầu( trái- phải) và nét móc ngược phải. - GV hướng dẫn cách viết: - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. *HS viết bảng con. -GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. -GV nhận xét uốn nắn. +Gắn mẫu chữ Ư * Các bước tương tự như chữ U + Như chữ U, thêm một dấu râu trên đầu nét . - GV hướng dẫn cách viết: - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết +HS viết bảng con. -GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. -GV nhận xét uốn nắn. *Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. +Giới thiệu câu: Ươm cây gây rừng. + Nêu độ cao các chữ cái. -HS viết bảng con. -Viết: : Ươm - GV nhận xét và uốn nắn. *Hoạt động 3: Viết vở +Vở tập viết: -GV nêu yêu cầu viết. -GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. -Chấm, chữa bài. 3.Củng cố-dặn dị: - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. Chuẩn bị: Chữ hoa V. - GV nhận xét tiết học. 5’ 25’ 5’ - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - -HS quan sát. - 5 li. - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét. - - HS quan sát. - HS quan sát. - HS quan sát. - -HS tập viết trên bảng con. - -HS đọc câu. - HS quan sát. -HS viết bảng con -Vở Tập viết - -HS viết vở -Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. ********************************************************** Ngày dạy: Thứ năm/27/02/2014 Tiết 2 Mơn: TỐN BÀI 119: LUYỆN TẬP. I/MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: Thuộc bảng chia 4. - Biết giải bài tốn cĩ một phép chia (trong bảng chia 4) . - Biết thực hành chia một nhĩm đồ vật thành 4 phần bằng nhau. - Bài tập cần làm: bài 1, 2, 3, 5. 2.Kĩ năng : Rèn tính nhanh đúng. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. HS yêu thích học mơn tốn . II/THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG: - Giáo viên : Tranh, bảng phụ. - Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con. III/CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp, trực quan, hỏi đáp, thực hành . IV/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : Một phần tư. - Sửa bài 3: HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời: -Hình ở phần a có một phần mấy số con thỏ được khoanh vào? -GV nhận xét 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Bài 1: HS tính nhẩm. -GV theo dõi nhận xét. Bài 2: Tính nhẩm: - Lần lượt thực hiện tính theo từng cột: -GV theo dõi nhận xét Bài 3: - Yêu cầu HS làm nhóm. Bài giải Số học sinh trong mỗi tổ là: 40 : 4 = 10 (học sinh) Đáp số : 10 học sinh. - Bài 4 : H.dẫn HS làm ở nhà. Bài 5: HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời: Hình ở phần a có một phần mấy số con hươu được khoanh vào. 3.Củng cố-dặn dị: -Y/c HS đọc bảng chia 4. -Chuẩn bị: Bảng chia 5. -Nhận xét tiết học. 5’ 25’ 5’ -HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời: -Hình ở phần a có 1/4 số con thỏ được khoanh vào. - HS nxét. -HS nhắc lại tựa. -HS tính nhẩm. -HS thực hiện bài Toán. -HS sửa bài. -Thực hiện một phép nhân và hai phép chia trong một cột. -HS lần lượt thực hiện tính theo từng cột. -HS sửa bài. - HS đọc đề bài. -2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập. -HS sửa bài. -HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời theo câu hỏi: -Hình ở phần a có 1/4 số con hươu được khoanh vào. -HS đọc bảng chia 4. Tiết 4 Mơn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI 24: TỪ NGỮ VỀ LỒI THÚ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY. I/MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các lồi vật (BT 1, BT2) - Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT 3). 2.Kĩ năng : Viết và đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp . 3.Thái độ : Phát triển tư duy ngơn ngữ. Ham thích môn học. II/THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG: - Giáo viên : Tranh ảnh các loài chim, lồi thú. Viết sẵn 2, 3. - Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp, trực quan, hỏi đáp, thực hành . IV/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: Gọi 6 HS lên bảng - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: * Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Bài tập yêu cầu gì? -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Treo bức tranh minh họa và yêu cầu HS quan sát tranh. -Hãy đọc các từ chỉ đặc điểm mà bài đưa ra. -Gọi 3 HS lên bảng, nhận thẻ từ và gắn vào tên vào từng con vật với đúng đặc điểm của nó. -Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài. -Cho điểm từng HS. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để làm bài tập. -Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. -Nhận xét và cho điểm HS. -Tổ chức hoạt động nối tiếp theo chủ đề: Tìm thành ngữ có tên các con vật. Yêu cầu cả lớp đọc tất cả các thành ngữ vừa tìm được. - GV nxét, sửa bài. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đoạn văn trong bài. Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. -Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó chữa bài. -Vì sao ở ô trống thứ nhất điền dấu phẩy? -Khi nào phải dùng dấu chấm? 3.Củng cố-dặn dò: - Dặn HS về nhà làm bài. Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao. 5’ 25’ 5’ - Thực hành hỏi đáp theo mẫu “Như thế nào?” - HS đọc y/c. HS quan sát. Tranh vẽ: cáo, gấu trắng, thỏ, sóc, nai, hổ. 3 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm bài vào vở Bài tập. Gấu trắng: tò mò Cáo: tinh ranh Sóc: nhanh nhẹn Nai: hiền lành Thỏ: nhút nhát Hổ: dữ tợn -2 HS đọc yêu cầu của bài. -Làm bài tập. -Mỗi HS đọc 1 câu. HS đọc xong câu thứ nhất, cả lớp nhận xét và nêu ý nghĩa của câu đó. Sau đó, chuyển sang câu thứ hai. -Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống. -1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp cùng theo dõi. - Làm bài theo yêu cầu: - Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú. Hai chị em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang. Ngoài đường, người và xe đạp đi lại như mắc cửi. Trong vườn thú, trẻ em chạy nhảy tung tăng. -Vì chữ đằng sau ô trống không viết hoa. -Khi hết câu. - HS nghe. ****************000**************** Tiết 5 Mơn: CHÍNH TẢ (Nghe-viết) BÀI 48: VOI NHÀ. I/MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuơi cĩ lời nhân vật. - Làm được bài tập 2 a/b. 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp. 3.Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận . II/ THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG: - Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn đoạn: “Voi nhà”. - Học sinh : Vở chính tả, VBT, Bảng con. III/CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp, trực quan, hỏi đáp, thực hành . IV/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : Quả tim Khỉ. Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc, HS dưới lớp viết vào giấy nháp. - Nhận xét, cho điểm HS. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. a.Ghi nhớ nội dung bài viết: -GV đọc đoạn văn viết -Mọi người lo lắng ntn? -Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ? b.Hướng dẫn cách trình bày: -Đoạn trích có mấy câu? -Hãy đọc câu nói của Tứ. -Câu nói của Tứ được viết cùng những dấu câu nào? -Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? c.Hướng dẫn viết từ khó: d.Viết chính tả: -Soát lỗi. -Chấm bài. *Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính ta.û Bài 2a: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập. -Gọi 2 HS lên bảng làm. Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở Bài tập Tiếng Việt, tập hai. -Gọi HS nhận xét, chữa bài. -Cho điểm HS. -Gọi HS tìm thêm các tiếng khác. 3.Củng cố-dặn dò: -Dặn HS về nhà làm bài tập. - Nhận xét tiết học. 5’ 25’ 5’ -2 HS viết bài trên bảng lớp. -HS dưới lớp nhận xét bài của bạn trên bảng. - HS theo dõi bài viết, 1 HS đọc lại bài. - Lo lắng voi đập tan xe và phải bắn chết nó. - Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. - Đoạn trích có 7 câu. - Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi! - Được đặt sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang. Cuối câu có dấu chấm than. - Con, Nó, Phải, Nhưng, Lôi, Thật vì là chữ đầu câu. Tứ, Tun vì là tên riêng của người và địa danh. -HS đọc, viết bảng lớp, bảng con. -HS nêu tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở. HS viết bài.HS sửa bài. -1HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. -Làm bài theo yêu ca
File đính kèm:
- TUẦN 24.doc