Giáo án lớp 2 - Tuần 21 năm 2013

I. Mục tiêu

A. Tập đọc

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc và dạy lại cho dân ta ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).

B. Kể chuyện

- Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.Biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ truyện trong SGK

- Một sản phẩm thêu đẹp

 

doc25 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1240 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 21 năm 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng và thảo luận, nhận xét về cử chỉ, thái độ, nét mặt của các bạn nhỏ trong tranh khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài.
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
* GV kết luận. 
Các bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang gặp gỡ, trò chuyện với khách nước ngoài. Thái độ cử chỉ của các bạn rất vui vẻ…
b. Hoạt động 2: Phân tích truyện .
* Mục tiêu: 
- HS biết các hành vi thể hiện tình cảm thân thiện, mến khách của thiếu nhi Việt Nam với khách nước ngoài.
- HS biết thêm một số biểu hiện của lòng tôn trọng, mến khách và ý nghĩa của việc làm đó.
* Tiến hành:
- GV đọc truyện: Cậu bé tốt bụng .
- HS nghe. 
- GV chia HS làm các nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận.
- HS các nhóm thảo luận. 
 VD: + Bạn nhỏ đã làm việc gì?
+ Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì với khách nước ngoài?…..
* Kết luận: Khi gặp khách nước ngoài em có thể chào, cười thân thiện và chỉ đường nếu họ cần giúp đỡ….
c. Hoạt động3: Nhận xét hành vi.
* Mục tiêu: HS biết nhận xét những hành vi nên làm khi tiếp xúc với người nước ngoài và hiểu quyền được giữ gìn bản sắc văn hoá của dân tộc mình. 
* Tiến hành.
- GV chia nhóm,phát phiếu học tập cho các nhóm và nêu yêu cầu .
- HS nhận phiếu, thảo luận theo nhóm và nhận xét về việc làm của các bạn trong những tình huống.
- GV gọi đại diện trình bày. 
- Đại diện các nhóm trình bày. 
- Các nhóm khác nhận xét. 
* GV kết luận (SGV).
3. Dặn dò
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- GV hướng dẫn thực hành. 
- Nhận xét tiết học.
Thủ công
Tiết 21: Đan nong mốt (t1)
I. Mục tiêu
- HS biết cách đan nong mốt.
- Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau.
- Đan được nong mốt đúng quy trình kỹ thuật , dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan.
- Yêu thích các sản phẩm đan nan.
II. Chuẩn bị
- Tấm đan nong mốt bằng bìa.
- Quy trình đan nong mốt.
- Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau.
- Bìa màu với mọi giấy thủ công, kéo, bút chì…
III. Các hoạt động dạy học
1. HĐ 1:HD HS quan sát và nhận xét.
- HS quan sát, nhận xét.
- Để đan nong mốt người ta sử dụng những làn rời bằng tre, nứa, giang, mây…
- HS nghe.
2. HĐ 2: GV HD mẫu
- B1: Kẻ, cắt các nan đan.
- HS quan sát.
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dát nẹp xung quang tấm đan.
B2: Đan nong mốt bằng giấy bìa.
- Cách đan là nhấc 1 đè 1.
+ Đặt nan dọc lên bàn, nhấc nan dọc 2, 4, 6, 8 lên và luồn nan ngang 1 vào sau đó dồn cho khít
+ Đan nan ngang 2: Nhấc nan dọc 1, 3, 5, 7, 9 và luồn nan ngang 2 vào…
- HS nghe và quan sát.
+ Nan tiếp theo giống nan 1.
+ Nan 4 giống nan 2.
- B3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.
- Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại sau đó lần lượt dán xung quanh tấm đan.
- HS quan sát.
- HS nhắc lại cách đan.
* GV tổ chức thực hành.
- GV quan sát và HD thêm.
- HS thực hành.
IV: Củng cố dặn dò
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn dò giờ sau.
Thứ tư ngày 12 tháng 1 năm 2011
Mĩ thuật
Tiết 21: Thưởng thức mĩ thuật : Tìm hiểu về tượng
I. Mục tiêu
- HS bước đầu tiếp xúc làm quen với nghệ thuật điêu khắc.
- Biết cách quan sát, nhận xét hình khối, đặc điểm các pho tượng thường gặp.
- HS khá, giỏi chỉ ra những hình ảnh về tượng mà em yêu thích giờ.
II. Chuẩn bị
- Một vài pho tượng 
- ảnh các tác phẩm điêu khắc.
III. Các hoạt động dạy học
* Giới thiệu bài - ghi đầu bài:
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu tượng
- GV cho HS quan sát một số bức tượng trong tranh ?
- HS quan sát 
- Em có nhận xét gì về bức tượng này ?
- Vì chỉ là ảnh chụp nên ta chỉ có thể nhìn thấy 1 mặt của bức tượng như tranh
+ Các pho tượng này hiện đang được trưng bày ở đâu ?
- Trưng bày tại bảo tàng mĩ thuật Việt Nam hoặc ở trong các chùa
+ Hãy kể tên các pho tượng ?
- Tượng Bác Hồ, tượng anh hùng liệt sĩ.
+ Pho tượng nào là tượng Bác Hồ ? tượng nào là tượng anh hùng liệt sĩ ?
- HS nêu
+ Hãy kể tên chất lượng của mỗi pho tượng ?
- đá, gỗ, thạch cao, gốm
+ Kiểu dáng của các pho tượng như thế nào?
- ngồi đứng…..
+ Tượng thường được đặt ở đâu ?
- ở những nơi trang nghiêm như chùa đền….
2. Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét tiết học của lớp.
- Động viên, khen ngợi các HS phát biểu ý kiến.
* Dặn dò: III. Các hoạt động dạy học:
- Quan sát các pho tượng thường gặp 
- Quan sát cách dùng màu ở chữ in hoa trong báo chí.
Tập đọc
Tiết 63: Bàn tay cô giáo
I. Mục tiêu
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi bàn tay kỳ diệu của cô giáo. Cô đã tạo ra biết bao nhiêu điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo( trả lời được các câu hỏi cuối bài).
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
A. KTBC: Kể chuyện ông tổ nghề thêu (3HS) + trả lời ND. 
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài:
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm bài thơ. 
- GV hướng dẫn cách đọc. 
- HS nghe. 
b. HD HS luyện đọc + giải nghĩa từ .
- Đọc từng dòng thơ. 
- 1HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ. 
- Đọc từng khổ thơ trước lớp. 
+ GV hướng dẫn cách ngắt nhịp thở. 
- HS đọc nối tiếp từng khổ .
+ GV gọi HS giải nghĩa. 
- HS giải nghĩa từ mới. 
- Đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Học sinh đọc theo nhóm 5
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài 
3. Tìm hiểu bài
- Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm những gì ?
- Từ 1 tờ giấy trắng cô gấp thành 1 chiếc thuyên cong cong.
- Từ 1 tờ giấy đỏ cô làm ra 1 mặt trời….
- Từ một tờ giấy xanh cô cắt tạo thành mặt nước dập dềnh….
- Em hãy tưởng tượng và tả bức tranh gấp, cắt giấy của cô giáo 
- HS nêu 
VD: Một chiếc thuyền trắng rất xinh dập dềnh trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ ối phô những tia nắng hồng. Đó là cảnh biển lúc bình minh.
- Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào?
- Cô giáo rất khéo tay….
- GV chốt lại: Bàn tay cô giáo khéo léo, mềm mại, như có phép màu nhiệm.
- HS nghe.
4. Luyện đọc lại và học thuộc lòng bài thơ.
- GV đọc lại bài thơ.
- HS nghe.
- 1 -2 HS đọc lại bài thơ. 
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng bài thơ. 
- HS thi đọc theo khổ, cả bài.
- HS nhận xét. 
- GV nhận xét ghi điểm. 
5. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND chính của bài ?
- 2HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
* Đánh giá tiết học.
Luyện từ và câu
Tiết 21: Nhân hoá
Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu?
I. Mục tiêu
1. Nắm được ba cách nhân hoá.
2. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu? (tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu?, trả lời đúng các câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết ND đoạn văn:
- 3 tờ phiếu khổ to viết bài tập 1
III. Các HĐ dạy học
A.KTBC: 	- 1HS làm bài tập 1 (tuần 20)
	- HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Bài tập 1:
- GV đọc diễn cảm bài thơ 
Ông trời bật lửa.
- HS nghe 
- 2 +3 HS đọc lại 
- GV nhận xét 
- Cả lớp đọc thầm 
2. Bài tập 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS đọc thầm lại bài thơ để tìm những sự vật được nhân hóa.
+ Em hãy nêu những sự vật được nhân hoá trong bài ?
- Mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm 
- HS đọc thầm lại gợi ý trong SGK trả lời ý 2 của câu hỏi.
- GV dán lên bảng 3 tờ phiếu đã kẻ sẵn bảng trả lời.
- HS làm bài theo nhóm 
- 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức 
- HS nhận xét 
Tên các sự vật được nhân hoá
Cách nhân hoá
a. các sự vật được gọi bằng
b. Các sự vật được tả = những từ ngữ
c. Tác giả nói với mưa thân mật như thế nào?
Mặt trời
ông
Bật lửa
Mây
Chị
Kéo đến
Trăng sao
Trốn
Đất
Nóng lòng chờ đợi, hả hê uống nước
Mưa
Xuống
Nói thân mật như 1 người bạn…
Sấm
ông
Vỗ tay cười
Qua bài tập 2 các em thấy có mấy cách nhân hoá sự vật ?
- 3 cách nhân hoá 
3. Bài tập 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài tập cá nhân 
- GV mở bảng phụ 
- Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến 
- 1HS lên bảng chốt lại lời giải đúng 
- GV nhận xét 
a. Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, Tỉnh Hà Tây.
b. Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc 
c. Để tưởng nhớ ông….lập đền thờ ông ở quê hương ông. 
4. Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập + 1 HS đọc bài ở lại với chiến khu.
- GV yêu cầu HS làm vào vở - nêu kết quả 
- HS làm bài vào vở 
- GV nhận xét 
- Vài HS đọc bài 
a. Câu chuyện kể trong bài 
- HS nhận xét 
Diễn ra vào thời kỳ kháng chiến chống TD Pháp…
b. Trên chiến khu các chiến sĩ nhỏ tuổi sống ở trong lán.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại cách nhân hoá ? (3HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
Toán
Tiết 103: Luyện tập
A. Mục tiêu
- Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số.
- Biết thực hiện phép trừ các số đến bốn chữ số và giải bài toán bằng 2 phép tính.
B. Các hoạt động dạy học
I. Ôn luyện: 
- Muốn trừ số có 4 chữ số cho số có đến 4 chữ số ta làm như thế nào ? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới
1. Hoạt động 1: HD HS thực hiện trừ nhẩm các số tròn nghìn.
a. Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu 
- GV viết lên bảng phép trừ 
8000 - 5000
- HS quan sát và tính nhẩm 
- GV gọi HS nêu cách trừ nhẩm 
- HS nêu cách trừ nhẩm 
8 nghìn - 5 nghìn = 3 nghìn 
Vậy 8000 - 5000 = 3000
- Nhiều HS nhắc lại cách tính 
- HS làm tiếp các phần còn lại - nêu kết quả.
7000 - 2000 = 5000
- GV nhận xét, sửa sai .
6000 - 4000 = 2000…
b. Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS yêu cầu bài tập 
- GV viết bảng 5700 - 200 = 
- HS quan sát nêu cách trừ nhẩm 
57 trăm - 2 trăm = 55 trăm 
Vậy 5700 - 200 = 5500
- Nhiều HS nhắc lại cách tính.
- GV yêu cầu HS làm các phần còn lại vào bảng con 
3600 - 600 = 3000
7800 - 500 = 7300
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 
9500 - 100 = 9400
c. Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm bảng con 
- HS làm bảng con 
7284 9061 6473
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
3528 4503 5645
3756 4558 828
d. Bài 4 (105):
*MT: Củng cố giải bài toán bằng 2 phép tính .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1HS nêu tóm tắt + 2HS phân tích bài toán 
- GV yêu cầu HS làm vào vở.
Bài giải
Tóm tắt 
C1: Số muối chuyển lần một là:
Có : 4720 kg
4720 - 2000 = 2720 (Kg)
Chuyển l

File đính kèm:

  • docTuan 21.doc
Giáo án liên quan