Giáo án lớp 2 - Tuần 21

I Mục tiêu

1 Kiến thức: Thuộc bảng nhân 5. Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5). Nhận biết đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.

2, Kĩ năng: Biết vận dụng bảng nhân 5 vào làm đúng các bài tập.

3, Thái độ: Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong tính toán.

II đồ dùng dạy học

- GV: Phiếu bài tập, bảng phụ.

- HS: Vở bài tập toán

III Hoạt động dạy học

 

doc34 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1416 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 21, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức.
2 Kiểm tra bài cũ
- Một năm có máy mùa ? Em hãy kể các mùa trong năm ?
- GV nhận xét ghi điểm
3 Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu, nêu mục tiêu
3.2. Phát triển bài
3.3 HDHS làm bài tập
 Bài tập 1
- Gọi HS đọc y/c bài 1
- GV cho HS quan sát tranh ảnh về 9 loài chim
- GV phát giấy , bút dạ cho các nhóm
- GV cho HS làm bài theo nhóm
- Mời đại diện các nhóm trình bày
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
- GV cho từng cặp HS thực hành hỏi đáp .
- GV NX sửa câu nói cho HS 
Bài tập 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 3 
- GV nhắc HS chú ý:
- GV cho từng cặp HS thực hành hỏi đáp
- GV sửa chữa câu nói của HS
4 Củng cố 
- Chọn ý trả lời đúng 
Quyển sách của em để trên giá sách
Bộ phận trả lời câu hỏi ở đâu là
A Quyển sách. B. Quyển sách của em.
C. Trên giá sách
- GV hệ thống nội dung bài
- GV nhận xét tiết học 
5 Dặn dò
- Về học bài chuẩn bị bài sau:
- 1 HS nêu
- Nghe
- Nghe
- Cả lớp theo dõi SGK
- HS quan sát nhận xét
- HS làm bài vào bảng nhóm
- Các nhóm khác nhận xét bổ xung
- 1 Hs đọc, cả lớp theo dõi SGK
- HS phát biểu 
- Lời giải
a. B«ng cóc tr¾ng mäc ë bê rµo gi÷a ®¸m cá d¹i...
b. Chim s¬n ca bÞ nhèt ë trong lång.
c. Em lµm thÎ m­în s¸ch ë th­ viÖn nhµ tr­êng.
- 1 HS đọc
- HS theo dõi
- HS thực hành hỏi đáp
- Lời giải :
a. Sao ch¨m chØ häp ë ®©u ?
b. Em ngåi häc ë ®©u ?
c. S¸ch cña em ®Ó ë ®©u ?
- HS nghe
--------------------------------------------------------------------
TIẾT 3 TỰ NHIÊN XÃ HỘI (21)
CUỘC SỐNG XUNG QUANH
I Mục tiêu
1. Kiến thức: Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sống của người dân nơi HS ở. Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng q/s phân tích, kĩ năng báo cáo kết quả
3.Thái độ: Có ý thức gắn bó yêu quê hương.
II đồ dùng dạy học
- GV: Hình vẽ trong SGK phóng to.
- HS: Sưu tầm tranh ảnh, về nghề nghiệp và HĐ của người dân.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức.
2 Kiểm tra bài cũ
- Khi ngồi trên xe đạp, xe máy em cần làm gì ?
- GV nhận xét đánh giá
3 Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu, nêu mục tiêu.
3.2 Phát triển bài
a) Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV cho HS QS tranh trong SGK nói về những gì các em nhìn thấy trong hình.
- GV đi tới các nhóm theo dõi giúp đỡ và nêu CH gợi ý
+ Những bức tranh ở trang 46, 47 diễn tả cuộc sống ở đâu ? Tại sao em biết ?
+ Kể tên các nghề nghiệp của người dân được vẽ trong các hình từ 2 đến 8 trang 44, 45 và kể tên các nghề nghiệp được vẽ trong các hình từ hình 2 đến 5 ở trang 46, 47 SGK
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Mời đại diện nhóm trình bày. 
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận : Những bức tranh trang 44, 45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn.
4 Củng cố 
- GV hệ thống nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Giao nhiệm vụ về nhà
- Phải bám vào người ngồi phía trước.
- HS nghe
- HS nghe
- HS QS thảo luận dưới sự điều khiển của nhóm trưởng. Thư kí ghi kết quả vào phiếu.
-HS trình bày, các HS khác nhận xét
- Nghe
- HS nghe
--------------------------------------------------------------------
TIẾT 4 TẬP VIẾT (19)
CHỮ HOA R
 I Mục tiêu
1, Kiến thức: Viết đúng chữ hoa R (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ríu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Ríu rít chim ca (3 lần)
2, Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.
3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong khi viết, ngồi đúng tư thế.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Mẫu chữ R, bảng phụ.
- HS: Vở Tập viết
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi 1 HS nhắc lại cụm từ ứng dụng và lên bảng viết.
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
3.1 GT bài:
- GV giới bài học
3.2 Phát triển bài
a) HDHS viết chữ hoa.
- HD HS quan sát nhận xét chữ R mẫu
- Chữ R cao bao nhiêu li, được cấu tạo mấy nét ?
- GV nhận xét:
- GV HD HS cách viết:
- GV viết mẫu chữ R lên bảng vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
- GV cho HS tập viết bảng con
- Sửa lỗi cho HS.
b) HD viết câu ứng dụng
- GV treo bảng phụ lên bảng
- Gọi 1 HS đọc câu ứng dụng: Ríu rít chim ca
- GV gợi ý HS giải nghĩa câu ứng dụng: 
+ Em hiểu cụm từ muốn nói gì ?
- Cho HS nhận xét câu ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét:
+ Những chữ nào có độ cao 2,5 li ?
+ Những chữ còn lại cao mấy li ?
+ Dấu thanh được viết như thế nào ?
 + Khoảng cách giữa các chữ cái ?
- GV HD viết chữ Ríu
- GV viết mẫu chữ Ríu lên bảng
- HD viết bảng con
- GV nhận xét chữa lỗi
c) HD HS viết vào vở TV
- GV nêu y/c viết
- Cho HS viết bài vào vở
- GV theo dõi uốn nắn
- GV thu chấm 5 đến 7 bài
- GV nhận xét, chữa bài
4 Củng cố. 
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò.
- Về viết tiếp phần còn lại chuẩn bị bài sau:
- Cả lớp viết bảng con Phong
- HS nghe.
- HS nghe
- HS quan sát nhận xét
- HS nghe, quan sát
- HS viết bảng con
- Cả lớp theo dõi.
- HS nghe
- Tả tiếng chim rất trong trẻo và vui vẻ. 
- HS nhận xét
- HS nêu
+ Bằng 1 con chữ o
- HS nghe quan sát
- Viết bảng con
- HS theo dõi
- HS viết bài vào vở
- HS nghe, ghi nhớ
- HS nghe.
--------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 01 - 02 - 2012 
 Ngày giảng: T5, 02 - 02 - 2012
TIẾT 1 THỂ DỤC 
Giáo viên bộ môn dạy 
--------------------------------------------------------------------
TIẾT 2 MĨ THUẬT
Giáo viên bộ môn dạy 
-------------------------------------------------------------------- 
TIẾT 3 TOÁN (104)
LUYỆN TẬP CHUNG 
I Mục tiêu
1 Kiến thức: Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản. Biết giải toán có một phét tính nhân và tính độ dài đường gấp khúc.
2, Kĩ năng: Rèn kỹ năng vận dụng bảng nhân vào tính toán
3, Thái độ: Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập.
II đồ dùng dạy học
- GV: Phiếu bài tập, bảng nhóm
- HS: Vở bài tập toán
III Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
- 1 HS lên bảng làm bài tập 1a tiết trước
- GV nhận xét- cho điểm.
3 Bài mới
3.1 GT bài:
- Giới thiệu, nêu mục tiêu
3.2 Phát triển bài 
 Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Mời một số HS nhẩm và nêu kết quả.
- GV ghi kết quả lên bảng
- GV cho HS nhận xét bài trên bảng.
 Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở.
- Mời một số HS lên bảng làm bài:
- GV nhận xét- chữa bài, ghi điểm.
Bài 4
- Gọi HS đọc bài toán.
- GV HD HS cách giải
- Yêu cầu HS làm bài .
- Gọi HS nhận xét, bổ sung. GV kết hợp cho điểm.
Bài 5 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV cho HS quan sát hình vẽ trên bảng và gợi ý HS làm bài:
3cm	3cm
	3cm
- Yêu cầu HS tự làm bài tập theo nhóm 4.
- Mời một HS lên bảng làm bài:
- GV nhận xét - chữa bài, ghi điểm.
4 Củng cố 
3 x 4 + 12 = 
A. 24 B. 34 C. 44
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: 
- Cả lớp làm bài ra nháp.
- Nghe
- Cả lớp theo dõi SGK. 
- Kết quả :
2 x 6 = 12 5 x 9 = 45
3 x 6 = 18 2 x 9 = 18
4 x6 = 24 4 x 9 = 36
5x 6 = 30 3 x 9 = 27
2 x8 = 16 3 x 5 = 15
3 x 8 = 24 4 x 5 = 20
4 x 8 = 32 2 x 5 = 10
5 x 8 = 40 5 x 5 = 25
- Cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài. Kết quả:
a) 5 x 5 + 6 = 25 + 6 = 31
b) 4 x 8 - 17 = 32 - 17 = 15
c) 2 x 9 - 18 = 18 - 18 = 0
d) 3 x 7 + 29 = 21 + 29 = 50
- Cả lớp theo dõi SGK
- Cả lớp làm bài vào vở
 Bài giải
7 đôi đũa có số chiếc đũa là:
 2 x 7 = 14 (chiếc đũa)
 Đáp số: 21 chiếc đũa.
- Cả lớp theo dõi SGK
- Cả lớp làm vào vở. Kết quả:
 Bài giải
Độ dài đường gấp khúc là:
 3 + 3 + 3 = 9 (cm)
 Đáp số: 9cm.
* HS khá giỏi làm bài tập 5b
- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do.
- HS nghe
--------------------------------------------------------------------
TIẾT 4 CHÍNH TẢ (nghe viết) (42)
SÂN CHIM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm được BT 2a/b hoặc BT3 a/b.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe viết, chữ viết cho HS. 
3.Thái độ: Có ý thức viết cẩn thận ngồi đúng tư thế.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: bút dạ, giấy Ao viết nội dung bài tập2, 3.
- HS: vở CT, vở BTTV 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng viết: Luỹ tre, chích choè, chim chĩ.
- GV NX ghi điểm
2 Bài mới
3.1 GT Bài
3.2 HD HS nghe viết chính tả
- GV đọc bài CT: Mưa bóng mây
- Gọi 1 HS đọc đoạn viết trong bài : 
- GV hỏi: Bài " Sân chim" tả cái gì ?
- Yc HS đọc thầm đoạn thơ trong SGK
+ Nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai.
- Gọi 1 HS lên bảng viết từ ngữ khó: Xiết, thuyền chài, trắng xoá, sát sông.
- GV nhận xét chữa lỗi
- HDHS viết bài
- Đọc cho HS viết bài vào vở 
- Thu một số vở chấm nhận xét 
3.3 HDHS làm bài tập chính tả 
Bài 2 a 
- Nêu yc bài tập
- GV phát 3 tờ phiếu cho 3 nhóm làm bài.
- Mời các nhóm trình bày
- Cho các nhóm nhận xét 
- Chữa bài, nhận xét, khen ngợi
4 Củng cố 
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học .
5 Dặn dò
- Dặn hs về học bài xem trước bài sau. Viết lại những chữ sai lỗi chính tả.
- Cả lớp viết ra nháp
- HS nghe
- HS theo dõi SGK
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi SGK
- HS phát biểu
- HS đọc thầm ghi ra nháp những chữ dễ viết sai
- Cả lớp viết vào nháp
- HS viết bài
- Cả lớp đổi vở chữa lỗi
- HS nghe
- HS làm bài tập.
- Các nhóm khác nhận xét bổ xung
- HS nghe
- HS nghe
--------------------------------------------------------------------
Chiều ngày 02 tháng 02 năm 2012
TIẾT 5 LUYỆN TOÁN
	LUYỆN TẬP
I Mục tiêu
1 Kiến thức: Củng cố cho HS về bảng nhân, giải toán có một phép tính nhân
2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm các bài tập. 
3, Thái độ: HS ham thích học toán,tự giác tích cực có tính cẩn thận trong tính toán,
học tập.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng

File đính kèm:

  • docTuan 21.doc