Giáo án lớp 2 - Tuần 16

I. Mục tiêu:

- Biết cấu tạo mỗi số trong phạm vi 10; viết được các số theo thứ tự quy định;

viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán. HS nhìn tranh , tóm tắt nêu được bài toán.

- HS làm hết bài tập, nhớ được các bảng cộng, trừ.

- Rèn kĩ năng cộng trừ

II. Đồ dùng:

Bảng con

III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:

 

doc27 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1449 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 16, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đánh vần.
- GV nx sửa.
+ Đọc SGK: HS đọc cn (nối tiếp)
- Thi đọc trong nhóm. HS nx cho điểm từng nhóm.
 - Cả lớp đọc đồng thanh .
2. Luyện viết:
- YC HS nhắc lại cách cầm bút, cách ngồi viết đúng.( 1 HS nêu)
- GV nx chốt.
- GV đọc vần, 1 số từ, câu cho HS viết ( HS nghe viết bài vào vở li: vắt sữa, mật ong, tre cật, bật bông, rau ngót, con mọt, bãi cát, chim cắt, cái bạt, hạt cải, xát thóc.Nhà em nuôi ong để lấy mật. Trên cánh đồng bà con nông dân đang gặt lúa ...
- GV quan sát giúp đỡ HSY viết đúng.
- Chấm 8- 9 bài nx sửa sai.
3. Củng cố dặn dò:
- 2 em đọc lại bài trên bảng
- GV chốt kt- nx giờ học
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
 Tự nhiên - xã hội
 Giữ gìn lớp học sạch đẹp ( Dạy bài chiều thứ tư )
I. Mục tiêu:
 Giúp HS biết :
 - Thế nào là lớp học sạch đẹp.Tác dụng của việc giữ lớp học sạch đẹp đối với sức khoẻ và học tập .
 - Làm một số công việc đơn giản để giữ lớp học sạch đẹp như: lau bảng, quét lớp, trang trí lớp học 
 - Có ý thức giữ lớp học sạch , đẹp và sẫn sàng tham gia vào những hoạt động làm cho lớp học sạch đẹp .
II. Đồ dùng:
 Chổi, khẩu trang, khăn lau, hót rác.... 
III. Hoạt động dạy 
A.Bài cũ: 
- Kể lại những hoạt động ở trường? Em thích nhất hoạt động nào?
B.Bài mới:
1. HĐ1: Quan sát 
 Mục tiêu: Biết giữ lớp học sạch, đẹp 
- GVcho HS quan sát tranh trang 36, đàm thoại theo câu hỏi:
+ Bức tranh thứ nhất các bạn đang làm gì? Sử dụng dụng cụ gì?
 + Bức tranh thứ 2 , các bạn đang làm gì?Sử dụng đồ dùng gì?
- GV cho HS liên hệ thực tế lớp của mình:
 + Lớp học em đã sạch , đẹp chưa?
 + Lớp em có trang trí như trong hình trang 37 không? 
 + Bàn ghế trong lớp có xếp ngay ngắn không?
 + Em có vẽ bẩn lên bàn , ghế, tường không?
 + Em có vứt rác hay khạc nhổ bừa bãi ra lớp không?
 + Em nên làm gì để giữ lớp học sạch , đẹp? 
 KL: Để lớp học sạch đẹp mỗi HS phải luôn có ý thức giữ lớp sạch đẹp và tham gia những hoạt động làm cho lớp học của mình sạch đẹp.
2. HĐ2: Thảo luận và thực hành theo nhóm. 
 Mục tiêu: Biết cách sử dụng một số dụng cụ để làm vệ sinh lớp học.
- GV nêu yêu cầu
- Chia nhóm theo tổ, phát dụng cụ cho các tổ.
- Cho HS thảo luận: 
 + Những dụng cụ này dùng để làm gì ?
 + Cách sử dụng từng loại thế nào ? 
 KL: Phải biết sử dụng dụng cụ hợp lý, có như vậy mới đảm bảo an toàn và giữ vệ sinh cơ thể. 
3. HĐ3: Thực hành:
- Tổ chức cho HS làm vệ sinh lớp học
- GV giao việc 
+ Nhóm 1: Xếp lại bàn ghế.
 + Nhóm 2: Lau bàn ghế, bảng.
+ Nhóm 3: Quét, nhặt rác trong lớp.
+ Nhóm 4: Dọn tủ, giá để mũ, giá đỗ chơi, dọn cầu thang, hành lang.
- GV giám sát, nx kết quả công việc. 
- HS quan sát tranh
- Nêu những việc các bạn đang làm trong mỗi tranh, các dụng cụ để thực hiện công việc đó
- HS nhận xét thực tế, nêu những việc không nên làm để lớp học luôn sạch sẽ : 
 + Không vứt rác bừa bãi
 + Không vẽ bậy lên tường và bàn ghế
 + Không khạc nhổ ra lớp
- HS quan sát, làm việc theo nhóm
 + Nhóm 1: quan sát chổi
 + Nhóm 2: quan sát giẻ lau
 + Nhóm 3: quan sát xẻng
 + Nhóm 4: quan sát thùng 
- Đại diện các nhóm trình bày và thực hành
- HS nghe phổ biến
- Thực hiện công việc dưới sự phân công của nhóm trưởng.
 C. Củng cố- dặn dò
- GV hệ thống bài 
Dặn HS luôn có ý thức giữ lớp học sạch đẹp và sẫn sàng tham gia vào những hoạt động làm cho lớp học sạch đẹp. 
 Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2011
 Đ/C Len + GV chuyên soạn và dạy.
 Chiều 
Tiết 1,2	 tiếng việt( dạy bài thứ 5)
 Bài 72 : ut, ưt
I. Mục tiêu:
- HS đọc được: ut, ưt, bút chì, mứt gừng. Từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được các vần, các từ : ey, êt, bút chì, mứt gừng.
- Nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề : Ngón ut, em ut, sau rốt.
- GD hs có ý thức học tập tốt.
II. Đồ dùng:
- GV vật mẫu, tranh vẽ. 
- HS: SGK, bộ TV
III. Hoạt động dạy học chính:
A. KTBC:
- Giờ trước các con học bài gì?
 - YC hs nhớ viết bảng con các vần đã học hôm trước: (et, êt ). 
- HS đọc bài do gv đưa ra.
- GV đọc cho hs viết bc tiếng, từ có chứa vần et, êt.
- Đọc SGK: 3 - 4 hs đọc.
 B.Bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu yc giờ học.
2. Dạy vần mới:
* Vần ut:
- GV ghi lên bảng: ut
- Yc hs ghép vần ôm.
- Cho hs đánh đv, đọc, pt vần.
- Cho HS so sánh vần ut với vần êt
- Có vần ut, muốn ghép tiếng bút ta làm như thế nào?
- GV cho HS quan sát vật mẫu, giới thiệu từ khoá: cánh bút chì. Ghi bảng
- GV giải nghĩa từ: dùng tranh.
* Vần ưt: Qui trình dạy tương tự.
- Cho HS so sánh vần ưt với vần ut
* Mở rộng: Cho thi tìm tiếng, từ, câu có vần ut, ưt 
- GV ghi lên 1 bên bảng để HS luyện đọc.
 * Đọc từ ứng dụng : Gv ghi bảng:
 Chim cút sứt răng
 Sút bóng nứt nẻ
GV giải thích từ. Sút bóng…
* Giảo lao.
*. Viết bảng con:
- GV viết mẫu, hướng dẫn HS cách viết; ut, ưt
- GV hướng dẫn điểm đặt bút, dừng bút, cách nối chữ cái tạo vần.
- GV theo dõi, uốn nắn HS
- HS nhắc lại.
- HS quan sát vần.
- Nhận diện: vần ut gồm 2 âm , âm u và âm t.
- HS ghép bảng cài.
- HS phát âm lại theo dãy: Đánh vần đọc trơn, phân tích.
- HS so sánh.
- Thêm âm b trước vần ut . 
- HS ghép tiếng bút trên bộ thực hành.
- HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng bút.
- HS phân tích từ : bút chì
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
- HS so sánh
- HS tìm tiếng, từ, câu.
- HS tìm tiếng chứa vần mới gạch chân.
- Luyện đọc tiếng, từ;(cá nhân, đồng thanh + PT)
- HS quan sát, phân tích vần
- Viết trong không gian 1, 2 lần.
- HS viết bảng con
 Tiết 2
* Luyện đọc:
- Cho HS đọc lại nội dung tiết 1. GV chỉ bất kì.
- Đọc câu ứng dụng:
 GV đưa tranh hỏi tranh vẽ gì? Ghi đoạn thơ ứng dụng:
- Đoạn thơ gồm mấy dòng thơ? Mỗi dòng gồm mấy chữ?
- Những chữ cái nào được in bằng chữ in hoa? Vì sao?
2. Luyện nói: Chủ đề: Ngón út, em út, sau rốt.. 
- Bức tranh vẽ những con gì? 
- Ngón út là ngón như thế nào so với các ngón khác?
- Nhà em có em út không? Em út em tên là gì? Năm nay em út mấy tuổi?
- ĐI sau cùng còn gọi là đi sau gì?..
- Luyện đọc sách giáo khoa.
* Luyện viết:
- GV viết mẫu, HD cách viết từ: bút chì, mứt gừng.
 - Hướng dẫn cách trình bày và viết vở: - GV nhắc HS tư thế ngồi viết, nhận xét bài viết.
- Chấm 8, 9 bài nx sửa sai.
- Cho hs viết lại chữ viết sai.
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- HS đọc vần, tiếng, từ + pt
- HS qs nêu nd tranh.
- HS TL
- HS nhẩm đọc tìm tiếng có vần mới gạch chân. 
- HS luyện đọc tiếng, từ, câu kết hợp phân tích : ( cá nhân, cả lớp )
- HS nêu tên chủ đề.
- HS nói theo câu hỏi gợi ý.
- HS nói liền mạch 1, 3 câu theo chủ đề.
- HS đọc cá nhân bài trong sách,( đọc nối tiếp)
- Lớp đọc đồng thanh 1 lần.
- HS quan sát, luyện viết bảng con
- HS mở vở tập viết quan sát, viết từng dòng.
 3. Củng cố - dặn dò:
 - HS đọc lại bài, tìm từ chứa vần vừa học.
- GV chốt kiến thức, nhận xét giờ học.
Tiết 3	 Luyện chữ
 Viết bài 20 : ong, ông, vòng tròn, công viên( Dạy bài chiều thứ năm)
I. Mục tiêu:
- HS nắm được cấu tạo, độ cao, khoảng cách giữa các chữ.
- Luyện viết đúng các chữ ghi từ : ong, ông, vòng tròn, công viên. Viết vào vở luyện viết chữ đẹp
- Rèn viết đẹp, đúng kĩ thuật.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: chữ mẫu
- Học sinh: Bảng con, vở lv.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:	
1. KTBC :
- GV đọc cho hs viết: cuồn cuộn, vươn vai, thôn bản
- GV nx sửa..
- HS viết bảng con.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Đưa chữ : ong, ông, vòng tròn, công viên
- Học sinh đọc các chữ, nhận diện, ghi nhớ
* Tập viết trên bảng con
+ Giáo viên đưa chữ mẫu: ong, ông trên bảng lớp
- Chữ ghi từ ghi bằng mấy con chữ? được ghi bằng mấy con chữ? độ cao, khoảng cách của từng con chữ ?...
 + hướng dẫn quy trình viết:
- HS quan sát, nhận xét. Pt cấu tạo. Độ cao các con chữ
- Nghe và ghi nhớ quy trình viết liền mạch
+ Viết mẫu trên bảng con
+ Hướng dẫn HS viết ở bảng con.
- GV nx sửa.
+ Đưa chữ mẫu : vòng tròn, 
- chữ ghi từ vòng tròn được ghi bằng mấy chữ ? Chữ vòng gồm những con chữ nào ? độ cao của từng con chữ? Chữ tròn gồm mấy con chữ, độ cao, khoảng cách giữa các con chữ ?
- NX sửa.
- Viết mẫu nêu quy trình.
- GV nx sửa
 Chữ ghi từ: công viên: HD tương tự
- QS sửa
- Tập viết bảng 
- HS đọc
- HS nêu.
- Viết bảng con.
- Viết bảng con
* Luyện viết vở:
- YC hs nhắc lại quy trình viết.
- GV hướng dẫn viết. Chú ý điểm đặt bút, điểm dừng bút. Nét nối giữa các con chữ.
- Chấm 9, 10 bài nx sửa sai. 
3. Củng cố dặn dò 
- Viết, chú ý khoảng cách giữa các con chữ ( nửa con chữ o), khoảng cách giữa các chữ ( một con chữ o)
Mở vở viết từng dòng theo yêu cầu
- HS viết đúng kĩ thuật.
- Gọi 2 em đọc lại các chữ vừa viết
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
 Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2011
 Nghỉ Hoạt động tập thể.
 Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011
Tiết 1 Thể dục
 Đ/ C Yến soạn và dạy
Tiết 2,3 Tiếng việt
Tập viết tuần 15: thanh kiếm, âu yếm……
 Tập viết tuần 16: xay bột, nét chữ, kết bạn…..
I. Mục tiêu.
- Viết đúng các chữ: thanh kiếm, âu yếm, xay bột, kết bạn, nết chữ…
- Rèn viết đúng đẹp, đảm bảo tốc độ.
- Có ý thức giữ vở sạch chữ đẹp. 
II. Đồ dùng.
 - GV: Bảng phụ. Chữ viết mẫu.
- HS : bc, vở tập viết
III. Hoạt động dạy học. 
1. Bài cũ: Viết bảng: con tem, mứt tết, máy hút bùn …
2. Bài mới.
 Tiết 1
a) Giới thiệu bài: Ghi bảng tên bài:
b) Luyện viết bảng con.
- GV treo bảng chữ mẫu: thanh kiếm, âu yếm...
* HD viết chữ ghi từ: thanh kiếm
- Từ thanh kiếm được ghi bằng mấy chữ? Chữ nào viết trước? Chữ nào viết sau. 
 - GV viết mẫu hướng dẫn qui trình hs viết chữ ghi từ; “ thanh kiếm ”
- GV nx sửa sai.
- Từ âu yếm… HD tương tự.
c) hướng dẫn viết vở.
- GV cho HS đọc lại bài viết.
- hướng dẫn viết từng dòng:
Thanh kiếm, âu yếm ….
Chú ý: T thế ngồi viết. Nối các nét trong con chữ và k/c giữa các chữ. 
- HS nhắc lại.
- Đọc cá nhân, đồng thanh
Quan sát nêu.
Viết bảng con
- HS viết bảng con và đọc 
Viết vở tập viết .
- Chú ý viết đúng kĩ thuật
*. Chấm bài - nhận xét- sửa.
*Chốt:- Nhắc lại quy trình viết từng chữ, con chữ
- HS nhắc lại
- Tuyên dương những em viết đúng, đẹp.
 Tiết 2
 Bài viết tuần 16: xay bột, nét chữ, kết bạn.…
*. Hướng dẫn viết bảng.
- GV đưa chữ mẫu:ễay bột. YC hs quan sát và nx: xay bột được ghi bằng

File đính kèm:

  • doctuan 17.doc
Giáo án liên quan