Giáo án lớp 2 - Tuần 10 trường Tiểu Học Lý Thường Kiệt

I. Mục tiêu:

- Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập.

- Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập.

- Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS.

- Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày.

* Kĩ năng quản lí thời gian học tập của bản thân

II. Đồ dùng học tập:

VBT

III. Các hoạt động dạy, học : (35p)

 

doc15 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1147 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 10 trường Tiểu Học Lý Thường Kiệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đồ dùng dạy toán
III. Các hoạt động dạy, học: (35p)
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
b/ Giới thiệu phép trừ 40 – 8. 
- Giáo viên nêu bài toán để dẫn đến phép tính 40- 8
- Giáo viên viết bảng: 40–8 = ?
- Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính 
 40 
 - 8 
 32
 * 0 không trừ được 8 lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1. 
 * 4 trừ 1 bằng 3, viết 3. 
 * Vậy: 40 – 8 = 32
c/ Giới thiệu phép trừ 40 – 18. 
- Giáo viên hướng dẫn tương tự. 
- Học sinh thực hiện hiện phép tính .
 40
 - 18
 22
 * 0 không trừ được 8 lấy 10 trừ được lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2,nhớ 1. 
 * 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2, viết 2.
 * Vậy: 40 – 18 = 22 
3/ Thực hành. 
Bài 1/ Tính :GV ghi bài lên bảng –hs lên làm .
Nhận xét .
Bài 3/ Bài toán .
Cho hs làm bài vào vở.
4/ Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh lên làm bài tập 4 / 46. 
- HS theo dõi
- Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 32. 
- Học sinh thực hiện phép tính vào bảng con. 
- Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính. 
- Học sinh nhắc lại: 
 * 0 không trừ được 8 lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1. 
 * 4 trừ 1 bằng 3, viết 3. 
- Học sinh thực hiện trên que tính để tìm ra kết quả là 22. 
- Học sinh nhắc lại cách thực hiện phép tính. 
Hs làm bài ,cả lớp làm bảng con.
60	 50	 90	80	 30	 	-	-	-	-	
 9	 5	 2	 17	 11	 
Hs đọc bài toán .
Nêu tóm tắt: Làm bài vào vở.
Bài giải 
2 chục que tính = 20 que tính
Số que tính còn lại là :
20- 5 = 15 (que tính)
Đáp số : 12 que tính
-----------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2011
Tập đọc (tiết 30)
BƯU THIẾP.
I. Mục tiêu: 
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu tác dụng của bưu thiếp,cách viết bưu thiếp, phong bì thư. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng nhóm, bưu thiếp, phong bì thư. 
- Học sinh: Sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạy, học : (35p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
b/ Luyện đọc. 
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lần. 
- Đọc nối tiếp từng dòng của bưu thiếp. 
- Đọc nối nhau từng bưu thiếp. 
- Luyện đọc các từ khó. 
- Giải nghĩa từ: Bưu thiếp, nhân dịp, ..
- Đọc trong nhóm. 
 3 .Tìm hiểu bài. 
a) Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì ?
b) Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì ?
c) Bưu thiếp dùng để làm gì ?
d) Hãy viết một bưu thiếp chúc mừng ,hoặc chúc thọ ông bà … ?
4. Luyện đọc lại. 
- Giáo viên cho học sinh thi đọc toàn bài. 
- Giáo viên nhận xét chung. 
5.Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh lên đọc bài “Sáng kiến của bé Hà” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 
- Học sinh theo dõi. 
- Đọc nối tiếp từng dòng. 
- Đọc từng bưu thiếp. 
- Học sinh luyện đọc cá nhân + đt. 
- Học sinh đọc phần chú giải. 
- Đọc theo nhóm. 
- Của cháu gửi cho ông bà. Gửi để chúc mừng nhân dịp năm mới. 
- Của ông gửi cho cháu. Gửi để báo tin đó nhận được bưu thiếp và chúc tết cháu. 
- Để chúc mừng và báo tin tức. 
Hs làm vào giấy .
- Học sinh các nhóm thi đọc toàn bài. 
- Cả lớp nhận xét chọn người thắng cuộc. 
--------------------------------------------------------
Toán (tiết 48)
11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11 – 5.
I. Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 – 5, lập được bảng 11 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11 – 5.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: 1 bó một chục que tính và 1 que tính rời .
- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học: (35p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
b/Giới thiệu phép trừ: 11- 5
- Giáo viên nêu bài toán dẫn đến phép tính: 11- 5. 
- Hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính. 
- Hướng dẫn học sinh đặt tính. 
 11
 - 5
 6
- Hướng dẫn học sinh tự lập bảng trừ. 
- Cho học sinh tự học thuộc bảng trừ. 
3/ Thực hành. 
Bài 1/câu a.
Nhận xét .
Bài 2/ Tính :
Gv ghi bài lên bảng 
Bài 4/ Bài toán .
Lớp làm vở.
4/ Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Giáo viên gọi học sinh lên làm bài tập 3 / 47. 
- Học sinh nhắc lại bài toán. 
- Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 6. 
- Học sinh thực hiện phép tính vào bảng con. 
- Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính. 
- Học sinh nhắc lại: Mười một trừ năm bằng sáu. 
- Học sinh tự lập bảng công thức 11 trừ đi 1 số. 
11- 2 = 9
11- 3 = 8
11- 4 = 7
11- 5 = 6
11- 6 = 5
11- 7 = 4
11- 8 = 3
11- 9 = 2
- Đọc cá nhân + đồng thanh. 
Hs làm bảng lớp ,cả lớp làm bảng con .
9 + 2 = 8 + 3 = 7 + 4 =
2 + 9 = 3 + 8 = 4 + 7 =
11 – 9 = 11 – 8 = 11 – 7 = 
Hs làm bài vào vở.
Bài giải 
Bình còn lại số quả bóng là :
11 – 4 = 7 (quả bóng)
Đáp số : 7 quả bóng bay
-------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu (tiết 10)
TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG
DẤU CHẤM- DẤU CHẤM HỎI.
I. Mục tiêu: 
- Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng (BT1, BT2) ; xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội, họ ngoại (BT3).
- Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống.
II. Đồ dùng học tập: SGK
III. Các hoạt động dạy, học : (35p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
a: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
b: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. 
- Giáo viên viết những từ đúng lên bảng: Bố, ông, bà, mẹ, cụ già, cô, chú, con, cháu. 
Bài 2: Giúp học sinh nắm yêu cầu. 
- Giáo viên nhận xét bổ sung. 
Bài 3: Giáo viên giúp học sinh hiểu được nội dung của bài: Họ nội là những người họ hàng về đằng bố, họ ngoại là những người họ hàng về đằng mẹ. 
- Cho học sinh làm bài theo nhóm. 
Bài 4: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài vào vở. 
Giáo viên nhận xét bổ sung.
 3. Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- Học sinh đọc lại bài sáng kiến của bé Hà. 
- Học sinh tìm các từ chỉ người trong bài. 
- Đọc các từ vừa tìm được. 
- 2 học sinh lên bảng làm bài
- Học sinh đọc kết quả: Cụ, ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì, cậu, mợ, con dâu, con rể, cháu, chắt, chít, …
- Học sinh làm bài theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên thi làm bài nhanh. 
- Cả lớp nhận xét chọn nhóm làm nhanh nhất. 
- Học sinh làm bài vào vở. 
+ Ô trống thứ nhất điền dấu chấm. 
+ Ô trống thứ hai điền dấu chấm hỏi. 
+ Ô trống thứ ba điền dấu chấm. 
----------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2011 Tập viết (tiết 10)
CHỮ HOA: H
I. Mục tiêu: 
-Viết đúng chữ hoa H (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Hai (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Hai sương một nắng. 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bộ chữ mẫu trong bộ chữ. 
- Học sinh: Vở tập viết. 
III. Các hoạt động dạy, học : (35p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: 
 a/Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
 b/Hướng dẫn học sinh viết. 
- Hướng dẫn học sinh viết Chữ hoa: H
+ Cho học sinh quan sát chữ mẫu. 
+ Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa viết vừa phân tích cho học sinh theo dõi.H
+ Hướng dẫn học sinh viết bảng con. 
- Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng. 
+ Giới thiệu cụm từ ứng dụng: 
Hai sương một nắng
+ Giải nghĩa từ ứng dụng: 
+ Hướng dẫn học sinh viết bảng con. 
 c/ Hướng dẫn HS viết vào vở theo mẫu sẵn. 
+ Giáo viên theo dõi uốn nắn, giúp đỡ học sinh chậm theo kịp các bạn. 
- Chấm chữa: thu 7, 8 bài chấm rồi nhận xét cụ thể. 
3. Củng cố - Dặn dò. 
- Học sinh về viết phần còn lại. 
- Nhận xét giờ học. 
Hs viết chữ G 
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh quan sát mẫu. 
- Học sinh theo dõi. 
- HS viết bảng con chữ H từ 2, 3 lần. 
- HS theo dõi.
- Học sinh đọc cụm từ. 
 Giải nghĩa từ. 
- Luyện viết chữ Hai vào bảng con. 
- Học sinh viết vào vở .
- Tự sửa lỗi. 
------------------------------------------------
Chính tả (Nghe viết )
Tiết 20	 ÔNG VÀ CHÁU.
I. Mục đích - Yêu cầu: 
- Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ.
- Làm được BT2 ; BT(3) a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng nhóm
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học : (35p) 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
b/ Hướng dẫn học sinh viết. 
- Giáo viên đọc mẫu bài viết. 
- Có đúng là cậu bé trong bài thơ thắng được ông không ?
* Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: Vật, keo, thua, hoan hô, chiều, …
 c/ Hướng dẫn học sinh chép bài vào vở. 
- GV quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh. 
- Đọc lại cho học sinh soát lỗi. 
- Chấm chữa: thu chấm 7, 8 bài chấm, nhận xét cụ thể. 
3/ Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 1: Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c, 3 chữ bắt đầu bằng k
- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi làm bài nhanh. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 2: Điền vào chỗ trống l hay n: 
- Giáo viên cho học sinh vào vở. 
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. 
4/ Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh lên bảng làm bài tập 2b / 79. 
- 2, 3 học sinh đọc lại. 
- Không đó là do ông nhường cháu giả vờ thua cho cháu vui. 
- Học sinh luyện viết bảng con. 
- Học sinh nhìn bảng chép bài vào vở. 
- Soát lỗi. 
- Đại diện học sinh các nhóm lên thi làm nhanh. 
- Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. 
+ C: Co, còn, cũng, …
+ K: kẹo, kéo, kết, … 
- Học sinh làm vào vở. 
Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy. 
Lên non mới biết non cao
---------------------------------------------------
Toán (ti

File đính kèm:

  • docTUAN 10.doc
Giáo án liên quan