Giáo án lớp 2 - Tuần 10

I - MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Hiểu nghĩa các từ mới: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.

 - Hiểu nội dung bài: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.

2. Kĩ năng:

 a.Rèn kĩ năng đọc:

 - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng: ngày lễ, lập đông, rét, sức khoẻ.

 - Ngắt nghỉ đúng dấu câu và câu dài.

 b. KNS :

 - Xác định giá trị

 - Tư duy sáng tạo .

 - Thể hiện sự sáng tạo .

 - Ra quyết định.

3. Thái độ: Giáo dục HS phải kính trộng, yêu quý ông bà.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Tranh, bảng phụ.

2. HS: SGK, bút chì.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

 

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

 

doc45 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1424 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng câu.
- HS phát âm cá nhân -> đồng thanh.
- HS nối nhau đọc từng bưu thiếp, phong bì.
- HS đọc câu dài.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc trong nhóm.
- Đại diện nhóm thi đọc.
- Của cháu gửi cho ông bà để chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới.
- Của ông bà gửi cho cháu để báo tin đã nhận được bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu.
- Để chúc mừng, thăm hỏi, thông báo vắn tắt tin tức.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS viết bưu thiếp.
- HS đọc bưu thiếp
- HS nêu.
Tiết : Luyện từ và câu
Bài: mở rộng vốn từ: từ ngữ về họ hàng
Dấu chấm. Dấu chấm hỏi
I- Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Nắm được từ ngữ về họ hàng.
 2. Kĩ năng:
 + Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ người trong gia đình.
 + Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi.
 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích học môn Tiếng việt.
II- Đồ dùng dạy học.
GV: Bảng phụ.
HS: SGK, vở.
III- Các hoạt động - dạy học chủ yếu.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 5’
 33’
 2’
A- KTBC:
- Nhắc lại một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của người và sự vật, y/c HS đặt câu.
- Gọi HS nhận xét câu trên bảng.
GV đánh giá cho điểm.
? Khi đặt câu cần chú ý điều gì?
- Nhận xét cho điểm.
B- Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
 GV nêu mục đích yêu cầu, ghi tên bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
 Bài 1: Tìm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện “Sáng kiến của bé Hà”:
 - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài. 
- Gọi HS đọc bài làm.
- Nhận xét bài làm của bạn. 
Bài 2: Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm từ.
- Nhận xét bài làm của bạn.
Bài 3: Xếp vào mỗi nhóm sau một từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết:
a, Họ nội
b, Họ ngoại
- Gọi HS đọc đề bài.
- Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với ai ?
- Họ ngoại là những người có quan hệ ruột thịt với ai ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Gọi HS đọc lại các từ của từng nhóm.
Bài 4 : Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống ?- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Dấu chấm hỏi đặt ở cuối những câu nào?(HSG)
C. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài tuần 11.
- 3 HS lên bảng đặt câu.
- HS ghi tên bài
- 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài.
- 2HS đọc bài làm.
- HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm tìm thêm từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.
( bác ,cậu ,mợ , chú ,thím ,dì ….)
- 2HS đọc đề bài.
- Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố của em.
- Họ ngoại là những người có quan hệ ruột thịt với mẹ của em.
- HS làm bài, 2HS lên bảng làm.
- 2HS đọc lại bài làm.
 * Họ nội : ông nội ,bà nội , cô, bác chú ,thím , …
 * Họ ngọi : ông ngoại , bà ngoại , chú , dì ,bác , cậu ,mợ…
- 2HS đọc đề bài.
- HS làm bài, một HS lên bảng làm.
- Dấu chấm hỏi đặt ở cuối những câu hỏi.
 Tiết : Chính tả ( Nghe viết )
Bài: ông và cháu
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: - Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống âm đầu c/ k, l / n hoặc dấu hỏi/ dấu ngã.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chính tả cho học sinh:
 + Nghe viết chính xác bài: Ông và cháu.
 + Qua bài viết hiểu cách trình bày thơ 5 chữ.
 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho học sinh.
II - Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ.
HS: Vở, bút.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 4’
 33’
 3’
A. KTBC: Ngày lễ
- Viết: ăn lo, nghỉ học
- Nhận xét bài viết tiết trước.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
- Nêu MĐ_YC của tiết học.
2) Hướng dẫn nghe -viết:
a.HD chuẩn bị:
- Đọc nội dung bài viết.
* Hướng dẫn nhận xét: 
- Bài thơ có tên là gì ?
- Khi ông thi vật với cháu, ai là người thắng cuộc ?
- Khi đó ông đã nói gì với cháu ?
- Có đúng là ông thua cháu không ?
(HSG)
- Bài thơ có mấy khổ thơ ?
- Mỗi câu thơ có mấy chữ ? 
- Vậy các câu thơ cần lùi vào mấy ô ?
- Dấu hai chấm được đặt ở các câu thơ nào ?
- Dấu ngoặc kép có ở các câu thơ nào ?
- Lời nói của ông và cháu đều được đặt trong dấu ngoặc kép.
-Viết các từ : vật, keo, thua, hoan hô, chiều.
b. HS nghe - viết
- Đọc thong thả cho HS viết.
- HD soát lỗi.
c. Chấm chữa bài
- Chấm- nhận xét chữa lỗi chung.
3) Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài tập 2 : Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c, 3 chữ bắt đầu bằng k:
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
Bài tập 3: 
a. Điền vào chỗ trống l hay n:
b. Ghi tên những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã.
- Gọi đọc yêu cầu.
- Yêu cầu làm bài 3a.
- Chữa bài, chốt đáp án đúng.
C. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà hoàn thành nốt bài và chuẩn bị tuần 11: Bà cháu.
- 2HS viết bảng.
- HS khác viết bảng con.
- HS viết vở.
- Mở SGK đọc thầm theo GV.
- 2 đến 3 HS đọc bài.
- Ông và cháu.
- Cháu luôn thắng cuộc.
- Ông nói : Cháu khoẻ hơn ông nhiều. Ông là buổi trời chiều, Cháu là ngày rạng sáng.
- Không đúng, ông thua vì ông nhường cho cháu phấn khởi
- Có 2 khổ thơ.
- Có 5 chữ.
- Lùi vào 3 ô. 
- Đặt cuối các câu : 
 Cháu vỗ tay hoan hô :
 Bế cháu ông thủ thỉ :
- Câu:”Ông thua cháu ông nhỉ!”
 “Cháu khoẻ ... rạng sáng.” 
- HS viết bảng.
- Viết bài.
- Soát lỗi.
- 2HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm. 
- HS đọc yêu cầu.
- Làm bài, chữa, nhận xét.
- HS nghe.
Tiết :Tập viết
Bài: H - Hai sương một nắng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết viết đúng, viết đẹp chữ hoa H theo cỡ vừa và nhỏ. Biết cách nối nét từ chữ hoa H sang chữ cái liền sau chữ a
 - Viết đúng, đẹp, sạch cụm từ ứng dụng “Hai sương một nắng” theo cỡ chữ nhỏ.
2. Kĩ năng: HS viết đúng kiểu chữ đều nét và nối chữ đúng quy định, cách đúng khoảng cách giữa các chữ 
3. Thái độ: GD HS ý thức luyện viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Bảng phụ ghi nội dung bài viết. Chữ mẫu. Bài mẫu. 
2. HS : Vở tập viết
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 4’
A. KTBC: Chữ hoa G
- Gọi 2 HS lên bảng viết chữ:G - Góp
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.
 32’
B. Bài mới : 
1) Giới thiệu bài:
GV giới thiệu và ghi bảng.
- HS nghe & mở vở và nhắc lại tên bài.
2) Bài dạy: 
a. Hướng dẫn viết chữ hoa:
* Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ hoa H 
- HS quan sát.
- Chữ hoa H nằm trong khung hình gì ?
- Khung hình chữ nhật 
- Có chiều cao mấy li? Chiều rộng mấy ô?
- Cao 5 li.
- Chữ hoa H gồm mấy nét? Là những nét nào?(HSG)
- Chữ H là kết hợp của 3 nét cơ bản: Nét 1: kết hợp 2 nét cơ bản là nét cong trái và nét lượn ngang. 
Nét 2: kết hợp 3 nét cơ bản khuyết ngược, khuyết xuôi, móc phải. 
Nét 3: nét thẳng đứng nằm giữa đoạn nối của 2 nét khuyết.
- GV chỉ chữ mẫu và giảng quy trình viết (theo SGV).
- HS nghe.
- GV vừa nêu quy trình viết vừa viết mẫu.
- H S quan sát và ghi nhớ.
* Chú ý khi viết nối 2 nét khuyết xuôi và ngược với nhau.
- HS theo dõi .
b. Viết bảng con:
- Yêu cầu HS nhận xét bảng. GV sửa bảng viết chưa đúng và đẹp..
- 2 HS lên bảng. Cả lớp viết bảng con.
2’
c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng
* Giới thiệu câu ứng dụng:
Hai sương một nắng
- GV giảng nghĩa:
* HD HS quan sát và nhận xét.
- Độ cao của các chữ cái.
- Vị trí của dấu thanh.
- GV viết chữ Hai vào bảng phụ(Lưu ý HS cách nối H với a)
* HD HS viết chữ Hai vào bảng con:
d. HD HS viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV quan sát HS viết, uốn nắn.
e. Chấm chữa bài.
- GV thu bài 5 -> 7 Hs chấm và nhận xét bài viết.
C. Củng cố dặn dò.
- HS đọc câu ứng dụng.
- HS nêu nhận xét.
- Viết bảng con 2 – 3 lượt.
- HS nêu tư thế ngồi viết.
- Viết bài.
 Tiết :Tập làm văn
Bài: Kể về người thân
I- Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Nắm chắc cách trình bày một đoạn văn kể về người thân.
 2. Kĩ năng: 
 - Biết kể về ông, bà hoặc một người thân, thể hiện tình cảm của mình với ông, bà hoặc người thân.
 - Có khả năng tập trung nghe bạn phát biểu và nhận xét ý kiến của bạn.
 - Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu.
 * KNS : + Xác định giá trị .
 + Tự nhận thức bản thân.
 + Lắng nghe tích cực.
 + Thể hiện sự thông cảm .
 3. Thái độ: Giáo dục HS kính trọng và biết chăm sóc ông bà của mình.
II- Đồ dùng dạy học:
GV:Tranh bài 1, băng giấy.
HS: Vở, bút.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 4’
 33’
2’
A- KTBC
- Gọi 1 HS đọc bài văn viết về em và trường em.
- Nhận xét cho điểm.
B- Bài mới.
1) Giới thiệu bài
GV nêu MĐ, YC
2) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: (Miệng): Kể về ông bà (hoặc một người thân) của em : 
* Gợi ý :
a, Ông bà (hoặc người thân) của em bao nhiêu tuổi ?
b, Ông bà (hoặc người thân) của em làm nghề gì ?
c, Ông bà (hoặc người thân) của em yêu quý và chăm sóc em như thế nào ?
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS làm mẫu, GV hỏi từng câu cho HS trả lời.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp ?
- Gọi HS trình bày trước lớp, nghe, nhận xét và chỉnh sửa cho các em.
Bài 2: ( Viết): Dựa theo lời kể ở bài tập 1, hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về Ông bà hoặc một người thân của em :
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV lưu ý học sinh tập nói cả bài trước khi viết vở.
- Khi viết cần: 
+ Viết câu phải hiểu được rõ ý của câu, không dài dòng, dùng từ chính xác.
+ Các ý câu sắp xếp theo trình tự hợp lí. (giới thiệu – tả hình dáng- kể hoạt động, sở thích, việc hay làm-tình cảm dành cho mình.)
- Yêu cầu HS viết bài vào vở. Chú ý viết liền mạch, cuối câu có dấu chấm câu, chữ cái đầu câu viết hoa.
- Gọi một vài HS đọc bài viết của mình.(HSG)
- Chấm 3 bài nhận xét.
C- Củng cố, dặn dò.
- 1 HS đọc
- HS ghi vở.
- HS đọc yêu cầu.
- 1HS làm mẫu.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện trình bày.
- HS đọc yêu cầu.
- HS viết bài.
- 3 HS đọc bài, lớp nhận xét.
 Tiết : đạo đức 
Bài 4: chăm chỉ học tập ( Tiết 2)
I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức: HS hiểu:
 - Như thế nào là chăm chỉ học tập. 
 - Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì. 
 2. Kĩ năng: HS thực hiện đúng giờ giấc học bài, làm bài đầy đủ, đảm bảo thời gian tự học ở trường. 
 3. Thái độ: HS có thái độ tự giác học tập.
 II. Đồ dùng

File đính kèm:

  • docT 10.doc