Giáo án lớp 2 môn Tiếng Việt

I/ Mục tiêu :

- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.

+ Học sinh đọc đúng nhanh các bài tập đọc đã học. Đọc được 45-50 chữ/phút và trả lời đúng câu hỏi.

- Vốn từ chỉ về người, con vật, cây cối.

- Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

- Giáo dục học sinh lòng ham thích học hỏi.

II/ Chuẩn bị:

 1. Giáo viên : Tranh : Hệ thống câu hỏi.

 2. Học sinh : Sách Tiếng việt.

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc72 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1303 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 môn Tiếng Việt, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên gọi học sinh lên làm bài tập 4 / 46. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ 40 – 8. 
- Giáo viên nêu bài toán để dẫn đến phép tính 40- 8
- Giáo viên viết phép tính lên bảng: 40–8 = ?
- Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính. 
 40 
 - 8 
 32
 * 0 không trừ được 8 lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2. 
 * 4 trừ 1 bằng 3, viết 3. 
 * Vậy: 40 – 8 = 32
* Hoạt động 3: Giới thiệu phép trừ 40 – 18. 
- Giáo viên hướng dẫn tương tự. 
- Học sinh thực hiện phép tính. 
 40
 - 18
 22
 * 0 không trừ được 8 lấy 10 trừ được lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2. 
 * 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2, viết 2.
 * Vậy: 40 – 18 = 22 
* Hoạt động 4: Thực hành. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1 đến bài 3 bằng các hình thức khác nhau: Miệng, vở, bảng con,…
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 32. 
- Học sinh thực hiện phép tính vào bảng con. 
- Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính. 
- Học sinh nhắc lại: 
 * 0 không trừ được 8 lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1. 
 * 4 trừ 1 bằng 3, viết 3. 
- Học sinh thực hiện trên que tính để tìm ra kết quả là 22. 
- Học sinh nhắc lại cách thực hiện phép tính. 
- Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên. 
CHÍNH TẢ (Tập chép )
NGÀY LỄ.
I. Mục đích - Yêu cầu: 
- Chép chính xác, trình bày đúng bài chính tả Ngày lễ.
- Làm đúng BT2 ; BT(3) a/b , hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng nhóm. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. 
- Giáo viên đọc mẫu bài viết. 
- Những chữ nào trong tên các ngày lễ nói trên được viết hoa ?
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: 
Quốc tế, thiếu nhi, cao tuổi, …
- Hướng dẫn học sinh chép bài vào vở. 
- Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh. 
- Đọc lại cho học sinh soát lỗi. 
- Chấm chữa: Giáo viên thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể. 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 1: Điền vào chỗ trống c hay k. 
- Giáo viên cho học sinh làm vào vở. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 2: Điền vào chỗ trống l hay n.
- Giáo viên cho học sinh các nhóm lên thi làm bài nhanh. 
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- 2, 3 học sinh đọc lại. 
- Tên riêng của các ngày lễ được viết hoa. 
- Học sinh luyện viết bảng con. 
- Học sinh nhìn bảng chép bài vào vở. 
- Soát lỗi. 
- Học sinh làm vào vở. 
- Học sinh lên chữa bài. 
Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh. 
- Học sinh các nhóm lên thi làm nhanh. 
Lo sợ, ăn no, hoa Lan, thuyền nan. 
KỂ CHUYỆN 
 SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.
I. Mục đích - Yêu cầu: 
- Dựa vào các ý cho trước, kể lại được tùng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn ý chính của từng đoạn. 
- Học sinh: 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. 
- Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào các ý chính. 
- Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn. 
- Giáo viên gợi ý cho học sinh kể. 
- Kể chuyện trước lớp. 
- Kể toàn bộ câu chuyện. 
- Giáo viên cho 3 học sinh lên kể mỗi em 1 đoạn. 
- Cho học sinh đóng vai dựng lại câu chuyện. 
- Giáo viên nhận xét bổ sung. 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh dựa vào từng ý chính của từng đoạn để kể. 
a) Niềm vui của ông bà. 
b) Bí mật của hai bố con. 
d) Niềm vui của ông bà. 
- Học sinh kể trong nhóm. 
- Học sinh các nhóm nối nhau kể trước lớp. 
- Học sinh kể theo 3 đoạn. 
- Đóng vai kể toàn bộ câu chuyện. 
- Cả lớp cùng nhận xét tìm nhóm kể hay nhất. 
- Một vài học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện. 
Thứ tư , ngày 20 tháng 10 năm 2010
TẬP ĐỌC
 BƯU THIẾP.
I. Mục đích - Yêu cầu: 
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu tác dụng của bưu thiếp, phong bì thư. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng nhóm, bưu thiếp, phong bì thư. 
- Học sinh: Sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên đọc bài “Sáng kiến của bé Hà” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Luyện đọc. 
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lần. 
- Đọc nối tiếp từng dòng của bưu thiếp. 
- Đọc nối nhau từng bưu thiếp. 
- Luyện đọc các từ khó. 
- Giải nghĩa từ: Bưu thiếp, nhân dịp, …
- Đọc trong nhóm. 
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.. 
a) Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì ?
b) Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì ?
c) Bưu thiếp dùng để làm gì ?
* Hoạt động 4: Luyện đọc lại.. 
- Giáo viên cho học sinh thi đọc toàn bài. 
- Giáo viên nhận xét chung. 
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh theo dõi. 
- Đọc nối tiếp từng dòng. 
- Đọc từng bưu thiếp. 
- Học sinh luyện đọc cá nhân + đồng thanh. 
- Học sinh đọc phần chú giải. 
- Đọc theo nhóm. 
- Của cháu gửi cho ông bà. Gửi để chúc mừng nhân dịp năm mới. 
- Của ông gửi cho cháu. Gửi để báo tin đã nhận được bưu thiếp và chúc tết cháu. 
- Để chúc mừng và báo tin tức. 
- Học sinh các nhóm thi đọc toàn bài. 
- Cả lớp nhận xét chọn người thắng cuộc. 
TOÁN
11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11 – 5.
I. Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 – 5, lập được bảng 11 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11 – 5.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: 1 bó một chục que tính. 
- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên gọi học sinh lên làm bài tập 3 / 47. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ: 11- 5
- Giáo viên nêu bài toán dẫn đến phép tính: 11- 5. 
- Hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính. 
- Hướng dẫn học sinh đặt tính. 
 11
 - 5
 6
- Hướng dẫn học sinh tự lập bảng trừ. 
- Cho học sinh tự học thuộc bảng trừ. 
* Hoạt động 3: Thực hành. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1(c©u a), bµi 2, bài 4 bằng các hình thức khác nhau: Miệng, vở, bảng con, …
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh nhắc lại bài toán. 
- Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 6. 
- Học sinh thực hiện phép tính vào bảng con. 
- Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính. 
- Học sinh nhắc lại: Mười một trừ năm bằng sáu. 
- Học sinh tự lập bảng công thức 11 trừ đi 1 số. 
11- 2 = 9
11- 3 = 8
11- 4 = 7
11- 5 = 6
11- 6 = 5
11- 7 = 4
11- 8 = 3
11- 9 = 2
- Học sinh tự học thuộc bảng công thức trừ. 
- Đọc cá nhân + đồng thanh. 
- Học sinh làm lần lượt từng bài theo yêu cầu của giáo viên
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 ÔN TẬP “CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE”.
I. Mục đích - Yêu cầu: 
- Khắc sâu kiến thức bề các hoạt động của cơ quan vận động, tiêu hoá.
- Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Phiếu bài tập, 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên bảng trả lời câu hỏi: Muốn đề phòng bệnh giun sán em phải làm gì ?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập. 
- Khởi động: Cho học sinh chơi trò chơi: Ai nói đúng. 
- Trò chơi: xem ai cử động nói tên các xương và khớp xương. 
- Thi hùng biện: 
+ Giáo viên chuẩn bị sẵn một số câu hỏi để học sinh các nhóm lên bốc thăm. 
+ Các nhóm thảo luận cử 1 em lên trình bày. 
+ Giáo viên làm trọng tài để nhận xét cho các nhóm trả lời đúng. 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh chơi trò chơi dưới sự điều khiển của giáo viên. 
- Học sinh thảo luận nhóm đôi. 
- Lần lượt các nhóm báo cáo. 
- Cả lớp nhận xét. 
- Học sinh lên bốc thăm. 
- Về nhóm chuẩn bị. 
- Đại diện các nhóm lên trình bày. 
- Cả lớp cùng nhận xét để chọn người nói hay nhất. 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG
DẤU CHẤM- DẤU CHẤM HỎI.
I. Mục đích - Yêu cầu: 
- Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng (BT1, BT2) ; xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội, họ ngoại (BT3).
- Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. 
- Giáo viên viết những từ đúng lên bảng: Bố, ông, bà, mẹ, cụ già, cô, chú, con, cháu. 
Bài 2: Giúp học sinh nắm yêu cầu. 
- Giáo viên nhận xét bổ sung. 
Bài 3: Giáo viên giúp học sinh hiểu được nội dung của bài: Họ nội là những người họ hàng về đằng bố, họ ngoại là những người họ hàng về đằng mẹ. 
- Cho học sinh làm bài theo nhóm. 
Bài 4: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài vào vở. 
 Giáo viên nhận xét bổ sung. 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh đọc lại bài sáng kiến của bé Hà. 
- Học sinh tìm các từ c

File đính kèm:

  • docga lop 2.doc
Giáo án liên quan