Giáo án lớp 2 - Tuần 33 năm 2012 - 2013

I. MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch toàn bài, biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện

- Hiểu ND : Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ trí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc ( Trả lời đđựơc các câu hỏi 1.2.4.5 ); HSKG trả lời câu 3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc31 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1205 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 33 năm 2012 - 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ặn dò
- Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị: Ôn tập phép cộng, trừ (TT)
………………………………………………………………………..
TẬP ĐỌC:
LƯỢM
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các câu thơ 4 chữ, biết ngắt nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ
- Hiểu ND: Bài thơ ca ngợi chú bé liên lạc đáng yêu và dũng cảm
- Trả lời đựơc các câu hỏi trong SGK. Thuộc ít nhất 2 khổ thơ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: Bóp nát quả cam:
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
-Treo tranh minh hoạ và giới thiệu: Đây là Lượm, một chú bé liên lạc rất dũng cảm của quân ta. Mặc dù tuổi nhỏ nhưng Lượm đã đóng góp rất tích cực cho công tác chống giặc ngoại xâm ở nước ta. Nhắc đến thiếu nhi nhỏ tuổi mà anh dũng, chúng ta không thể quên Lượm. Trong giờ tập đọc này, các con sẽ được làm quen với Lượm qua bài thơ cùng tên của nhà thơ Tố Hữu.
v Hoạt động 1: Luyện đọc
Đọc mẫu
-GV đọc mẫu toàn bài thơ.
-Giọng vui tươi, nhí nhảnh nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả ngoại hình, dáng đi của chú bé: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huých sáo, nhảy, vụt qua, sợ chi, nhấp nhô.
b) Luyện phát âm
-Trong bài thơ con thấy có những từ nào khó đọc?
-GV ghi các từ lên bảng, đọc mẫu và yêu cầu HS đọc lại các từ này.
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
c) Luyện đọc đoạn
-Yêu cầu HS luyện đọc từng khổ thơ. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả như trên đã nêu.
-Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo khổ thơ trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
-Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh 
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
-GV đọc mẫu toàn bài lần 2, gọi 1 HS đọc phần chú giải.
-Tìm những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của Lượm trong 2 khổ thơ đầu?
-Lượm làm nhiệm vụ gì?
-Lượm dũng cảm ntn?
-Công việc chuyển thư rất nguy hiểm, vậy mà Lượm vẫn không sợ.
-Gọi 1 HS lên bảng, quan sát tranh minh hoạ và tả hình ảnh Lượm.
-Con thích những câu thơ nào? Vì sao?
v Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ
-Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ.
- Gọi HS đọc.
-Yêu cầu HS học thuộc lòng từng khổ thơ.
-GV xoá bảng chỉ để các chữ đầu câu.
-Gọi HS học thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét cho điểm.
Củng cố Dặn dò
- Bài thơ ca ngợi ai?
- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học thuộc lòng.
- Chuẩn bị: Người làm đồ chơi
Hát
3 HS đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi. 
- Theo dõi và đọc thầm theo.
-Từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo, chim chích, hiểm nghèo, nhấp nhô, lúa trỗ.
- HS luyện phát âm các từ khó.
-Mỗi HS đọc một câu thơ theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
-HS luyện đọc từng khổ thơ.
-Tiếp nối nhau đọc các khổ thơ 1, 2, 3, 4, 5. (Đọc 2 vòng)
-Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
-Theo dõi bài và tìm hiểu nghĩa của các từ mới.
-Lượm bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh, cái chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh, ca lô đội lệch, mồm huýt sáo, vừa đi vừa nhảy.
-Lượm làm liên lạc, chuyển thư ra mặt trận. 
-Đạn bay vèo vèo mà Lượm vẫn chuyển thư ra mặt trận an toàn.
-Lượm đi giữa cánh đồn lúa, chỉ thấy chiếc mũ ca lô nhấp nhô trên đồng.
-5 đến 7 HS được trả lời theo suy nghĩ của mình.
- 1 HS đọc.
- 1 khổ thơ 3 HS đọc cá nhân, lớp đồng thanh.
- HS đọc thầm.
- HS đọc thuộc lòng theo hình thức nối tiếp.
- HS đọc thuộc lòng cả bài.
-Bài thơ ca ngợi Lượm, một thiếu nhi nhỏ tuổi nhưng dũng cảm tham gia vào việc nước.
………………………………………………………………………..
MĨ THUẬT:
( GV chuyên trách dạy)
………………………………………………………………………..
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP.
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp. Nhận biết được những từ ngữ nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam
- Đặt được một câu ngắn với một từ tìm được trong bài tập 3 (BT4 )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. Giấy khổ to 4 tờ và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ : Từ tráinghĩa:
- Cho HS đặt câu với mỗi từ ở bài tập 1. 
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
-Trong giờ học hôm nay các con sẽ được biết thêm rất nhiều nghề và những phẩm chất của nhân dân lao động. Sau đó, chúng ta sẽ cùng luyện cách đặt câu với các từ tìm được.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Treo bức tranh và yêu cầu HS suy nghĩ.
-Người được vẽ trong bức tranh 1 làm nghề gì?
-Vì sao con biết?
- Gọi HS nhận xét.
-Hỏi tương tự với các bức tranh còn lại.
- Nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Chia HS thành 4 nhóm, phát giấy và bút cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận để tìm từ trong 5 phút. Sau đó mang giấy ghi các từ tìm được dán lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ chỉ nghề nghiệp nhất là nhóm thắng cuộc.
Bài 3
-Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự tìm từ.
-Gọi HS đọc các từ tìm được, GV ghi bảng.
-Từ cao lớn nói lên điều gì?
-Các từ cao lớn, rực rỡ, vui mừng không phải là từ chỉ phẩm chất.
Bài 4
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS lên bảng viết câu của mình.
- Nhận xét cho điểm HS đặt câu trên bảng.
-Gọi HS đặt câu trong Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Gọi HS nhận xét.
- Cho điểm HS đặt câu hay.
4. Củng cố Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tập đặt câu.
- Chuẩn bị bài sau: Từ trái nghĩa…
Hát
10 HS lần lượt đặt câu.
-Tìm những từ chỉ nghề ngiệp của những người được vẽ trong các tranh dưới đây.
-Quan sát và suy nghĩ.
-Làm công nhân.
-Vì chú ấy đội mũ bảo hiểm và đang làm việc ở công trường.
Đáp án: 2) công an; 3) nông dân; 4) bác sĩ; 5) lái xe; 6) người bán hàng.
-Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết.
- HS làm bài theo yêu cầu.
VD: thợ may, bộ đội, giáo viên, phi công, nhà doanh nghiệp, diễn viên, ca sĩ, nhà tạo mẫu, kĩ sư, thợ xây,…
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
-Anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh dũng.
-Cao lớn nói về tầm vóc.
-Đặt một câu với từ tìm được trong bài 3.
-HS lên bảng, mỗi lượt 3 HS. HS dưới lớp đặt câu vào nháp.
- Đặt câu theo yêu cầu, sau đó một số HS đọc câu văn của mình trước lớp. Trần Quốc -Toản là một thiếu niên anh hùng.
-Bạn Hùng là một người rất thông minh.
-Các chú bộ đội rất gan dạ.
-Lan là một học sinh rất cần cù.
....
……………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………..
Thứ năm ngày 25 tháng 4 năm 2013
CHÍNH TẢ (Nghe viết):
LƯỢM
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ theo thể thơ 4 chữ
 - Làm bài tập 2 a; BT3a
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Giấy A3 to và bút dạ. Bài tập 2 viết sẵn lên bảng.
- HS: Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 1 .Ổn định 
2. Bài cũ : Bóp nát quả cam:
Gọi HS lên bảng viết các từ theo lời GV đọc: 
+ cô tiên, tiếng chim, chúm chím, cầu khiến.
Nhận xét HS viết ghi điểm.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
- Giờ Chính tả hôm nay các con sẽ nghe đọc và viết lại hai khổ thơ đầu trong bài thơ Lượm và làm các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/iên.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
-GV đọc đoạn thơ.
-Gọi 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ đầu.
-Đoạn thơ nói về ai?
-Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ nghĩnh?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn thơ có mấy khổ thơ?
-Giữa các khổ thơ viết ntn?
-Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
-Nên bắt đầu viết từ ô thứ mấy cho đẹp?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-GV đọc cho HS viết các từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo.
-Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2a
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm.
-Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
- GV kết luận về lời giải đúng.
Bài 3a
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy, bút cho từng nhóm để HS thảo luận nhóm và làm.
-Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng.
4 .Củng cố Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm xem lại bài
- Chuẩn bị: Người làm đồ chơi.
Hát
2 HS lên bảng viết.
HS dưới lớp viết vào nháp.
-Theo dõi.
-2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi bài.
-Chú bé liên lạc là Lượm.
-Chú bé loắt choắt, đeo chiếc xắc, xinh xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh nghênh, đội ca lô lệch và luôn huýt sáo.
-Đoạn thơ có 2 khổ.
-Viết để cách 1 dòng.
-4 chữ.
-Viết lùi vào 3 ô.
-3 HS lên bảng viết.
-HS dưới lớp viết bảng con.
-Đọc yêu cầu của bài tập.
-Mỗi phần 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
a) hoa sen; xen kẽ
ngày xưa; say sưa
cư xử; lịch sử
b) con kiến, kín mít
cơm chín, chiến đấu
kim tiêm, trái tim
-Thi tìm tiếng theo yêu cầu.
-Hoạt động trong nhóm.
a. cây si/ xi đánh giầy
so sánh/ xo vai
cây sung/ xung phong
dòng sông/ xông lên …
b. gỗ lim/ liêm khiết
nhịn ăn/ tím nhiệm
xin việc/ chả xiên … 
………………………………………………………………………..
TOÁN:
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ (TT)
I. MỤC TIÊU:
- Biết cộng trừ nhẩm các số tròn trăm
- Biết làm tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100
- Biết làm tính cộng trừ không nhớ các số có đến ba chữ số
- Biết giải bài toán về ít hơn
- BT cần làm: BT1(cột 1, 3); BT2(cột 1, 3); BT3, 5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ : Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
Sửa bài 4.
GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
-Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm.
- Nhận xét bài làm của HS ghi điểm.
Bài 2:
-Nêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của một số con tính.
- Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5:
-Bài toán yêu cầu chúng ta l

File đính kèm:

  • docTuan 33 lop 2 Ngan.doc