Giáo án lớp 2 buổi chiều - Tuần 19

 I. Mục tiêu:

- Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số

- Biết cách tính tổng của nhiều số.

- BT chuẩn: Bài 1 ( cột 2); Bài 2 ( cột 1-3); Bài 3a.

II. Chuẩn bị

- GV: Bộ thực hành toán.

- HS: SGK, Vở bài tập, bảng con.

 

doc13 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 2573 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 buổi chiều - Tuần 19, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số 
- Biết cách tính tổng của nhiều số.
II. Chuẩn bị
- GV: Bộ thực hành toán.
- HS: SGK, Vở bài tập, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ: 
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Thực hành 
Bài 1: 
- GV gọi HS đọc từng tổng rồi đọc kết quả tính.
Bài 2: 
- Hướng dẫn HS tự làm bài vào vở (Tương tự bài 1)
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết tổng và các số thiếu vào chỗ chấm (ở trong vở).
Bài 4: HSKG
 Hiện nay tuổi của bố là 46, tuổi của mẹ là 42, tuổi của con là 9. Tổng số tuổi của bố, me, và con là bao nhiêu?
Bài 5: HSKG:
 Mẹ hái được 27 quả cam, chị và em mỗi người hái được 22 quả cam. Hỏi cả ba mẹ con hái được bao nhiêu quả cam?
4. Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Phép nhân.
- Hát
- HS làm bài trong vở. 4 hs chữa bài trên bảng, nêu cách tính.
- HS nêu cách tính và nhận ra các tổng có các số hạng bằng nhau (trong bài 2) 
- HS đọc từng tổng. Nhận ra tổng có các số hạng bằng nhau 
- HS làm bài, sửa bài, bạn nhận xét.
- Đọc đề tự giải vào vở 2 bài toán rồi chữa bài.
TIẾNG VIỆT: Luyện đọc
 CHUYỆN BỐN MÙA 
I. Mục tiêu: 
- Đọc rành mạch toàn bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật: bà Đất, 4 nàng Xuân, Hạ, Thu, Đông.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ: đâm chồi nảy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường.
- Hiểu ý nghĩa các câu chuyện: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
* GDBVMT: Cần bảo vệ và giữ gìn MT thiên nhiên để cuộc sống thêm đẹp đẽ.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng. 
- HS: SGK. 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ : 
3. Bài mới: Giới thiệu: 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài:
- Hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ:
a) Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn HS ngắt hơi và nhấn giọng trong các câu sau dài:
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lần lượt từng HS trong nhóm đọc, các HS khác nghe, góp ý. GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
d) Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN: từng đoạn, cả bài)
v Hoạt động 2: 
- Thi đọc truyện theo vai.
- GV nhắc các em chú ý đọc phân biệt lời kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật như đã hướng dẫn.
- GV cho HS nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Củng cố, liên hệ GD:
* GDBVMT: Mỗi mùa xuân, hạ thu, đông đều có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ MT thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS đọc từng câu.
- Luyện phát âm từ khó.
- HS đọc theo hướng dẫn của GV.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc từng đoạn cho nhau nghe.
- Thi đua đọc giữa các nhóm.
- Mỗi nhóm 6 em phân các vai: Người dẫn chuyện, 4 nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà Đất.
- Các nhóm thi đua.
- Nhận xét.
- Nghe 
Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2012
TIẾNG VIỆT: ÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết 19: ĐÁP LỜI CHÀO, TỰ GIỚI THIỆU
I. Mục tiêu: 
- Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Rèn kĩ năng viết: Điền đúng các lời đáp vào chỗ trống trong đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu.
II. Chuẩn bị
- GV: Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 3.
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ: 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1 (miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- GV cho từng nhóm HS thực hành đối đáp trước lớp theo 2 tranh. Sau mỗi nhóm làm bài thực hành, cả lớp và GV nhận xét
Bài tập 2 (miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm lại.
- Y/c thực hành theo cặp
- Sau khi mỗi cặp HS, cả lớp và GV nhận xét, thảo luận xem bạn HS đã đáp lời tự giới thiệu và xử sự đúng hay sai.
- Cả lớp bình chọn những bạn xử sự đúng và hay – vừa thể hiện được thái độ lịch sự, có văn hoá vừa thông minh, thận trọng. 
v Hoạt động 2: Thực hành.
 Bài tập 3: (viết)
- GV nêu yêu cầu (viết vào vở lời đáp của Nam trong đoạn đối thoại); gợi ý cho HS cần đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu của mẹ bạn thể hiện thái độ lịch sự, niềm nở, lễ phép.
- GV nhận xét, chọn những lời đáp đúng và hay. 
4. Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tả ngắn về bốn mùa.
- Hát
- hs đọc y/c.
- Hs thực hành đối đáp theo cặp
- Hs nhận xét.
- Hs đọc y/c.
- 3, 4 cặp HS thực hành tự giới thiệu – đáp lời tự giới thiệu theo 2 tình huống.
- HS nhận xét.
- HS điền lời đáp của Nam vào vở hoặc Vở bài tập.
- HS thực hành nói theo bài vừa viết.
TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP TỔNG HỢP
I. Mục tiêu: 
- Biết gọi tên các tháng, mùa trong năm.
- Đọc thầm bài Chuyện bốn mùa và chọn ý đúng trong mỗi câu hỏi trắc nghiệm
- Nhận biết được mẫu câu “Ai thế nào?” đã học.
- Luyện chữ viết đẹp khi làm bài.
II. Chuẩn bị
- GV: Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2.
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới : Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
* Đọc thầm bài “ Chuyện bốn mùa” và chọn ý đúng trong mỗi câu sau (làm bài vào vở)
Câu 1: Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm?
xuân, thu, đông
 B. mùa mưa, mùa khô
C. xuân, hạ, thu, đông.
Câu 2: Mùa xuân có gì hay?
A. trái ngọt hoa thơm
B. cây lá đâm chồi nảy lộc.
C. có vườn bưởi chín vàng.
Câu 3: Mùa đông có gì hay?
A. có bập bùng bếp lửa nhà sàn; ấp ủ mầm sống để xuân về đâm chồi nảy lộc.
B. Có đêm trăng rằm rước đèn phá cỗ
C. có hoa thơm trái ngọt.
Câu 4: Tháng hai thuộc mùa nào trong năm?
A. mùa xuân
B. mùa thu
C. mùa đông
Câu 5: Câu “ Đông vui nhất khi được Hạ khen” thuộc mẫu câu nào?
A. Ai là gì?
B. Ai thế nào?
C. Ai làm gì?
* Thu bài và chấm chữa bài
4. Củng cố
- GV chốt ý đúng và giải thích
5. Nhận xét, dặn dò.
TOÁN
ÔN: THỪA SỐ – TÍCH
I. Mục tiêu: 
- Biết tên gọi thành phần và kết quả phép nhân: Thừa số - tích. 
- Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại.
- Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
- Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
- GV: Viết sẵn các tấm bìa ghi sẵn (thừa số, tích)
- HS: Vở bài tập
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ : Gọi 2 hs lên bảng chữa bài 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Nhận biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân. 
- GV viết 2 x 5 = 10 lên bảng, gọi HS đọc ( hai nhân năm bằng mười ) 
- Giới thiệu: 2 là thừa số, 5 là thừa số, 10 là tích.
Lưu ý : 2 x 5 = 10 , 10 là tích 2 x 5 cũng gọi là tích , 
v Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
- GV hướng dẫn HS chuyển tổng thành tích rồi tính tích bằng cách tính tổng tương ứng . 
- Nhận xét, chốt kq.
Bài 2: GV hướng dẫn HS chuyển tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính tích đó theo mẫu 
Bài 3: 
- Trò chơi: “Ai nhanh sẽ thắng”.
- GV hướng dẫn cách chơi: Đội nào có nhiều pt nhanh và đúng sẽ thắng cuộc.
- Nhận xét – Tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Bảng nhân 2.
- Hát
- 2 hs thực hiện, cả lớp nghe và TLCH do gv nêu.
- Học sinh quan sát, đọc. 
- Học sinh nêu lại.
- Hs làm bài vào vở bt. 3 hs lần lượt chữa bài.
- HS làm bài vào vở BT. Sửa bài 
- HS chuyển thành phép nhân rồi tính nhẩm các tổng tương ứng 
- 2 đội thi đua.
Thứ sáu ngày 6 tháng 1 năm 2012
TOÁN
ÔN: BẢNG NHÂN 2
I. Mục tiêu
 - Lập được bảng nhân 2 ( 2 nhân với 1 , 2 , 3 … , 10 ) và nhớ được bảng nhân này 
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2). Biết đếm thêm 2. 
- Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
- GV: Các tấm bìa , mỗi tấm có 2 chấm tròn ( như SGK ) .
- HS: Vở bài tập. Bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ: Hs lên bảng chữa bài 2a, bài 3 trong VBT.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới : Giới thiệu:
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: ôn bảng nhân 2 
v Hoạt động 2: Thực hành nhân, giải bài toán và đếm thêm 2
Bài 1: Ghi nhớ các công thức trong bảng . Nêu được ngay phép tính 2 x 6 = 12 
Bài 2: Lưu ý : viết phép tính giải bài toán như sau : 2 x 6 = 12 ( chân ) 
Bài 3: GV cho HS điền số thích hợp vào ô trống để có 2 , 4 , 6 ,8, 10 , 12 ,14 , 16 , 18 , 20 .
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát
- 3 hs lên bảng thực hiện.
- HS đọc thuộc bảng nhân 2 theo cặp, tổ, dãy bàn.
- HS làm bài. Tính nhẩm 
- Nối tiếp nêu kết quả.
- HS đọc đề, làm bài, sửa bài. 
- 1 hs lên bảng chữa bài.
- HS nhận xét đặc điểm của dãy số này. Mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 2 
- HS đọc dãy số từ 2 đến 20 và từ 20 đến 2 ( Khi đọc từ 2 đến 20 thì gọi là “ đếm thêm 2 ” khi đọc từ 20 đến 2 thì gọi là “ đếm bớt 2 ”
TOÁN
Tiết 95: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: 
- Thuộc bảng nhân 2
- Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm theo đơn vị đo 
- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 2).
- Biết thừa số - tích.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ 
- HS: Vở bài tập 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
+ Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính. 
Bài 1 : HS nêu cách làm và làm vào vbt 
- GV nhận xét .
Bài 2 : 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu:
 2 x 4 = 8 
- GV nhận xét 
Bài 3 : Tự làm bài rồi chữa
GV chốt cách giải
Bài 4 : GV hướng dẫn HS lấy 2 nhân với một số ở hàng trên được tích là bao nhiêu thì viết vào ô trống thích hợp ở hàng dưới 
- GV nhận xét.
Bài 5: (HSKG): Điền số ( tích ) vào ô trống 
- GV cho 2 dãy thi đua
GV nhận xét – Tuyên dương.
4. Củng cố - Dặn d

File đính kèm:

  • docTUẦN 19chieu.doc