Giáo án lớp 1 - Tuần 5 năm 2011

 A. Mục đích yêu cầu:

 1.- HS đọc viết được: u – ư – nụ – thư.

 - Đọc được câu ứng dụng: thứ tư, bé hà thi vẽ.

 2. Rèn kĩ năng đọc , viết , nói cho HS.

 3. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thủ đô.

* Trọng tâm: - Đọc viết được: u – ư – nụ – thư.

 - Luyện đọc , từ câu ứng dụng.

 

doc37 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1257 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 - Tuần 5 năm 2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 xiên và một nét cong thắt
+ Chữ r gồm nét xiên, nét thắt và nét móc ngược
- HS viết bảng con: s, r, sẻ, rễ
- Đọc bảng: 3 – 5 em
- Quan sát tranh.
- HS khá đọc, đọc thầm tìm tiếng mới
- Đọc thành tiếng, đọc cả câu.
 - HS đọc tên bài; rổ rá
- Vẽ cái rổ, cái rá
- Đựng rau, khoai , bắp....
-Rổ nan to và đan thưa hơn
- Thúng, nong, nia....
- Đọc bài trong vở.
- Viết vở từng dòng.
IV. Củng cố:
- Trò chơi: “ Thi tìm tiếng mới’’
- Nhận xét.
- 3 nhóm HS thi tìm tiếp sức
V. Dặn dò:
- Học bài
- Chuẩn bị bài sau: k - kh
Tự nhiên xã hội
Tiết 5: vệ sinh thân thể.
 A. Mục tiêu: Giúp học sinh biết:
 1. Hiểu rằng thân thể sạch sẽ giúp cho chúng ta khỏe mạnh, tự tin.
 2. Biết việc nên làm và không nên làm để bảo vệ da sạch sẽ.
 3. Có ý thức tự giác làm việc vệ sinh cá nhân hàng ngày.
 B. Đồ dùng :
- GV: SGK, các hình vẽ trong sách giáo khoa, xà phòng, bấm móng tay, khăn mặt.
- HS : Sách giáo khoa, vở bài tập.
 C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng tự bảo vệ : Chăm sóc thân thể.
- Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để bảo vệ thân thể.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
 D. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Hỏi: Em đã thực hiện bảo vệ mắt và tai như thế nào?
III. Bài mới: 
a. Khởi động:
- GV nhấn mạnh và ghi đầu bài lên bảng.
b. Giảng bài:
HĐ1: Làm việc theo cặp
* Mục tiêu: 
Tự liên hệ về những việc mà mỗi học sinh đã làm để giữ vệ sinh cá nhân.
* Cách tiến hành:
- Em hãy nhớ lại xem hàng ngày mình đã làm gì để giữ gìn vệ sinh thân thể.
- Giáo viên nhận xét.
HĐ2: Làm việc với sách giáo khoa.
* Mục tiêu: Nhận ra những việc nên làm và không nên làm để giữ da sạch sẽ,
* Cách tiến hành:
Bước 1: Cho Học sinh quan sát các hình vẽ trang 12 – 13 trong SGK, hãy chỉ và nói về việc làm của các bạn trong từng hình.
- Hỏi: Nêu rõ việc làm nào đúng, việc làm nào sai ? Vì sao ?
Bước 2: Từng nhóm trình bày trước lớp những điều mình quan sát và thảo luận được
* GVKL: 
- Nên tắm gội bằng nước sạch, thay quần áo, rứa chân tay, cắt móng tay.....
- Không nên : Tắm ao, hồ bẩn
HĐ3: Thảo luận cả lớp.
* Mục tiêu: Biết trình tự những việc làm hợp vệ sinh như: Tắm, rửa tay, rửa chân và biết nên làm những việc đó vào lúc nào.
* Cách tiến hành: 
- Hỏi: Hãy nêu các việc làm khi tắm ?
- Hỏi: Nên rửa tay khi nào ?
- Hỏi: Nên rửa chân khi nào ?
- Kể những việc không nên làm?
- Hỏi: các em đã làm gì để giữ gìn vệ sinh thân thể ?
* GVKL : Chúng ta cần phải biết giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ, có như vậy cơ thể chúng ta mới khỏe mạnh.
IV. Củng cố
- Hỏi: Hôm nay chúng ta học bài gì ?
- Giáo viên nhấn mạnh nội dung bài.
V. Dặn dò
Về học bài và chuẩn bị bài sau: Chăm sóc và bảo vệ răng
- HS hát
- Học sinh trả lời
- Học sinh hát bài:“ Khám tay ”.
- Học sinh khám tay.
- Học sinh thảo luận theo cặp.
- Các nhóm lên bảng trình bày.
+ Hàng ngày buổi sáng dậy, em rửa mặt, đánh răng, rửa tay chân.
+Học sinh nhận xét, bổ sung.
- Học sinh các nhóm nêu nội dung tranh, từng hình trong sách giáo khoa.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Mỗi học sinh nêu một ý.
+ Chuẩn bị nước tắm, xà phòng, khăn tắm sạch sẽ.
+ Khi tắm: Dội nước, sát xà phòng, kỳ cọ…
+ Tắm xong, lau khô người và mặc quần áo.
- Trước khi cầm thức ăn và sau khi đi đại tiện.
- Trước khi đi ngủ.
- Ăn bốc, đi chân đất, cắn móng tay...
- Em thường xuyên tắm rửa, cắt móng tay, thay quần áo…
	Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2011
Học vần 
Bài 20: k – kh 
A. Mục đích yêu cầu:
 1. HS đọc, viết được k – kh – kẻ – khế. Đọc được câu ứng dụng : chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê. 
 2.Rèn kĩ năng đọc, viết, nói cho hs.
 3. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ù ù, vo vo, ro ro , tu tu , vù vù.
 * Trọng tâm: - Đọc viết được k – kh – kẻ – khế.
	 - Rèn đọc từ, câu ứng dụng. 
B. Đồ dùng:
 GV: Vật mẫu quả khế, Tranh minh họa.
 HS :	 Bộ chữ thực hành.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- HS hát
- Đọc SGK.
- Viết :chữ số, rổ rá.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng k - kh
2. Dạy chữ ghi âm:
a. Nhận diện chữ phát âm:
- Ghi bảng : k
 - GV nêu: K chỉ ghép với e, ê,i .
b. Ghép tiếng:
- GV ghi : kẻ.
- Yêu cầu phân tích tiếng.
 - GV làm mẫu: kẻ vở
 * Dạy kh (tương tự như k)
c. Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi bảng.
 kẽ hở	 khe đá
 kì cọ	 cá kho
- G V giảng từ : kẽ hở, khe đá
d. Hướng dẫn viết:
- GV viết mẫu: 
Lưu ý khoảng cách từ k sang e, k sang h.
* Chuyển tiết.
Tiết 2
	3. Luyện tập
a. Luyện đọc:
 * Đọc bài tiết 1.
 *Đọc câu ứng dụng.
	+ Ghi bảng :
chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê.
 * Đọc sgk.
b. Luyện nói: 
- Gợi ý: 
 + Tranh vẽ gì ?
 + Các vật, con vật có tiếng kêu như 	thế nào ?
+ Em còn nghe thấy tiếng kêu nào nữa ?
 * Liên hệ: Bắt chước tiếng kêu của các con vật ?
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn HS viết vở.
- HS đọc : “ ca- khờ’’
- HS lấy k trong hộp đồ dùng 
- HS đọc CN, ĐT
- HS ghép tiếng : kẻ
- Đánh vần k – e – ke hỏi kẻ – kẻ
- Tiếng kẻ gồm âm k và e, thanh hỏi.
- HS luyện đọc
- So sánh k / kh
- HS khá đọc, đọc thầm tìm tiếng mới
- Luyện đọc kết hợp phân tích tiếng
- HS quan sát và nhận xét
- Chữ k gồm 2 nét: 1 nét khuyết trên, 1 nét thắt.
- Chữ kh gồm chữ k thêm h.
- Viết bảng
- Đọc bảng CN, ĐT
- Quan sát tranh.
- HS khá đọc - đọc thầm tìm tiếng mới
- Cá nhân, nhóm ,cả lớp đọc
- Đọc tên bài :
 ù ù ,vo vo,vù vù, ro ro, tu tu.
- Cối xay, gió thổi, ong, xe đạp , tàu.
- Cối xay: ù ù ; Gió thổi: vù vù ; Ong:vo vo ; xe đạp : ro ro ; tàu hoả: tu tu 
- Tiếng sáo
- Đọc bài trong vở
- HS viết từng dòng.
IV. Củng cố:
* Trò chơi: Tìm tiếng mới	
	- Nhận xét.
- 1 HS đọc lại bài.
V. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau: ôn tập
Toán
Tiết 19 : Số 9
 A. Mục tiêu
 1. Giúp học sinh : - Có khái niệm ban đầu về số 9 .
 - Biết đọc, viết số 9, đếm và so sánh các số trong phạm vi 9, nhận biết số lượng trong phạm vi 9, vị trí của số 9 trong dãy số từ 1 đến 9. 
 2.Rèn kĩ năng đọc , viết , đếm và so sánh các số trong phạm vi 9
3. Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào thực tế cuộc sống.
 * Trọng tâm: - Có khái niệm ban đầu về số 9
 - Biết đọc, viết ,đếm , so sánh và nhận biết số lượng trong phạm vi 9 
 B . Đồ dùng
 GV: + Các nhóm có 9 mẫu vật cùng loại 
 + Các chữ số rời 1,2,3,4,5,6,7,8,9.
 HS : Bộ đồ dùng học toán
 C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
- Số 8 đứng liền sau số nào ?
- Đếm từ 1 đến 8 và 8 đến 1 ?
- 8 gồm 7 và ? ,6 và ?, 5 và ? ,4 và? 
III. Bài mới
Hoạt động 1 : Giới thiệu số 9
Mục tiêu: HS có khái niệm ban đầu về số 9
Các bước tương tự bài số 6
* Bước 1: Lập số
* Bước 2: Giới thiệu chữ số 9
- GV giới thiệu số 9 in, số 9 viết 
* Bước 3: : Nhận biết thứ tự các số từ 1-> 9 
-Số 9 đứng liền sau số nào ? 
* Bước 4: Cấu tạo số 9
Hoạt động 2 : Luyện viết số 
Mt : Học sinh viết được số 9 
-Giáo viên viết mẫu – hướng dẫn viết
Hoạt động 3: Thực hành 
Mt : Vận dụng kiến thức vừa học vào làm bài tập 
Bài 1 : Viết số 9 
Bài 2 : Cấu tạo số 
Bài 3 : Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
Bài 4:Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống
IV. Củng cố
- Đếm từ 1 đến 9 , từ 9 đến 1 ?
- 9 gồm 8 và mấy ? gồm 7 và mấy ? gồm 6 và mấy ? gồm 5 và mấy ?
- Số nào bé hơn số 9 ? Số 9 lớn hơn những số nào ?
V. Dặn dò
Ôn bài và xem bài số 0	
HS hát
-HS làm bảng:
3.............8 8.............5
4.............8 1.............8 
HS quan sát tranh trả lời câu hỏi 
-8 em thêm 1 em nữa là 9 em .Tất cả có 9 em
- HS lấy và nêu : 8 que tính thêm 1 que tính là 9 que tính.
- 1 số HS nhắc lại : có 9 que tính
- HS quan sát tranh và nêu được : 8 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 9 chấm tròn. 8 con tính thêm 1 con tính là 9 con tính 
-Học sinh lần lượt nhắc lại
- Đều đọc : “ chín’’
-Số 9 đứng liền sau số 8 
- HS đếm : 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 , 9.
 9, 8, 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1.
- HS thực hành tách que tính và nêu:
+ 9 gồm 8 và 1 ( 1 và 8)
+ 9 gồm 7 và 2 ( 2 và 7)
+ 9 gồm 6 và 3 ( 3 và 6)
+ 9 gồm 5 và 4 ( 4 và 5)
- Học sinh viết bảng con 
- Học sinh viết vào vở 
- HS làm miệng
-HS tự làm bài vào vở
8.........9 7..........8
9.........8 8.........9
9.........9 7.........9
- HS làm bảng
8 <....... 7 <.........< 9
......> 8 6 <........<8
- 2 nhóm thi đua trên bảng
1
7
9
1
	Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Học vần
Bài 21: ôn tập
A. Mục đích yêu cầu:
 1. Hs đọc, viết chắc âm, chữ vừa học trong tuần. 
2. Đọc đúng từ ngữ và câu ứng dụng. Rèn kỹ năng đọc, viết cho hs.
 3. Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Thỏ và Sư Tử
 * Trọng tâm: - Đọc viết được âm, tiếng, từ đã học trong tuần.
	 - Đọc từ và câu ứng dụng
B. Đồ dùng:
 GV:	 Bảng ôn, tranh minh hoạ truyện kể
 HS : Bảng , SGK
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:	
II. Kiểm tra bài cũ:
- HS hát
- Đọc sgk.
- Viết bảng: khế, bó kê.
III. Bài mới:
	1. Giới thiệu bài
 - GV đưa bảng ôn
	2. Ôn tập:
a. Các chữ và âm vừa học:
e
i
a
u
ư
x
k
r
s
ch
kh
 -GV đọc âm 
 b.Ghép âm (chữ) thành tiếng
- Yêu cầu ghép âm thành tiếng
*Bảng 2: Ghép tiếng với các dấu thanh 
c. Đọc từ ngữ ứng dụng.
 xe chỉ	 kẻ ô
 củ xả	 rổ khế
 * Giảng từ : xe chỉ, kẻ ô
d. Hướng dẫn viết:
- GV viết mẫu	
Tiết 2
 3. Luyện tập
a. Luyện đọc:
 * Đọc bài T1
 * Đọc câu ứng dụng.
+ Ghi bảng.
Xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú.
 * Đọc SGK
b. Kể chuyện: 
- Kể lần 1
- Kể lần 2: Theo đoạn
- ý nghĩa câu chuyện.
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết.
- Đọc tên bài: Ôn tập
- HS chỉ chữ
- HS đọc các chữ do cô giáo chỉ không thứ tự
- Đọc các tiếng ghép ở cột dọc với hàng ngang (bảng 1)
- Đọc các tiếng và dấu thanh ở bảng 2
- HS khá đọc, đọc thầm tìm tiếng mới
- Cá nhân đọc, tổ đọc, lớp đọc.
HS quan sát và nhận xét : 
+ Chữ : xe chỉ, củ -> Đưa bút
+ Chữ : sả -> Lia bút
- HS viết bảng
- Đọc bảng : 3 em
- Quan sát tranh, thảo luận.
- HS khá đọc, đọc thầm tìm tiếng mới
- Cá nhân , nhóm đọc cả lớp đọc.
- HS thảo luận nhóm cử đại diện lên thi tài . Mỗi nhóm 1 tranh
- Tranh 1: Thỏ đến gặp sư tử thậ

File đính kèm:

  • docTuan 5.doc
Giáo án liên quan