Giáo án lớp 1 - Tuần 4, 5

A. Mục tiêu:

- Đọc được:n, m; nơ, me; từ và câu ứng dụng.

- Viết được : n, m; nơ, me

- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : bố mẹ, ba má.

B. Đồ dùng dạy học:

- Tranh vẽ SGK.

- Bộ đồ dùng tiếng việt.

C. Hoạt động dạy học:

I. Kiểm tra bài cũ :

- Đọc và viết : i, a, bi, cá

- Đọc câu ứng dụng : bé hà có vở ô li.

- Nhận xét bài cũ.

II. Bài mới : Tiết 1

 

doc36 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1039 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 - Tuần 4, 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 từ 6 đến 1.
- Nhận biết số 6 là số đứng liền sau số 5 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6.
- HS đọc yêu cầu bài 4:”Điền dấu >, <, =”. HS làm bài xong đổi vở chấm bài của bạn.
- HS thực hành chơi thi đua giữa hai đội.
- Trả lời (Số 6).
- Lắng nghe.
………………………………………………………
Thể dục 
Đội hình đội ngũ - trò chơi
A. Mục tiêu :
- Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng 
- Biết cách đứng nghiêm, đứng nghỉ.
- Nhận biết được hướng để xoay người về hướng bên phải hoặc bên trái. Biết tham gia chơi.
- Biết tham gia trò chơi.
- Kiểm tra nhận xét 1 chứng cứ 1.
B. Địa điểm - Phương tiện :
- Trên sân trường
C. Các hoạt động dạy học :
Phần nội dung
Biện pháp tổ chức thực hiện
I. Phần mở đầu :
- Nhận lớp 
- Kiểm tra bài cũ 
- Phổ biến bài mới
- Khởi động
II. Phần cơ bản : 
 1. Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, nghiêm,nghỉ, quay phải , quay trái
2. Ôn trò chơi : “Diệt các con vật có hại”.
3. Chạy bền 
III. Phần kết thúc :
- Hồi tĩnh
- Nhận xét
- Lớp trường tập trung báo cáo
- Tập trung 4 hàng ngang
- Tập trung 4 hàng ngang
- Hát vỗ tay
- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1-2, 1-2
- Trò chơi " Diệt các con vật có hại"
- Tập trung 4 hàng ngang ( đứng tại chỗ)
- GV điều khiển lớp thực hiện 1-2 lần ( sửa sai cho HS ) : Ôn quay phải, quay trái, đi đều.
- Tập luyện theo tổ ( sửa sai cho HS ) 
- Quay sau : GV làm động tác 2 lần
- 3 HS làm thử
- Cả lớp tập theo khẩu lệnh của GV
- Tập theo tổ ( GV sửa sai cho HS )
- Tập trung 4 hàng ngang
- GV nêu cách chơi và luật chơi 
- GV làm mẫu
- Tổ 1 chơi thử
- Các tổ chơi 1- 2 lần
- Cả lớp thi đua 2 - 3 lần
- Chạy 15 m ( Khi chạy phải hít thở đều, phân phối đều sức trên đoạn đường chạy )
- HS hát và vỗ tay theo nhịp 
- Hệ thống bài. GV nhận xét, đánh giá tiết học 
- Về nhà tập lại quay sau.
Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012
Tập viết
lễ , cọ , bờ , hổ
A.Mục tiêu:
- Viết đúng các chữ : lễ ,cọ, bờ, hổ, bi ve, kiểu chữ thường,cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập một.
B. Đồ dùng dạy học:
GV: - Chữ mẫu: lễ ,cọ, bờ, hổ . 
 -Viết bảng lớp nội dung bài 3
HS: -Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng.
 C. Hoạt động dạy học: 
 I. Kiểm tra bài cũ: 
-Viết bảng con: bé ( 2 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con)
- Nhận xét , ghi điểm
II. Bài mới :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài :
- Viết tên bài tập viết hôm nay 
2. Nội dung giờ học:
a. Quan sát chữ mẫu và viết bảng con
- GV đưa chữ mẫu 
- Đọc và phân tích cấu tạo từng tiếng : “ lễ ,cọ, bờ, 
 hổ ”? 
- Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu
- GV viết mẫu 
- Hướng dẫn viết bảng con:
- GV uốn nắn sửa sai cho HS
 b. Thực hành 
- Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết?
- Cho xem vở mẫu
- Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
- Hướng dẫn HS viết vở:
- GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu 
 kém.
- Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về
 nhà chấm)
- Nhận xét kết quả bài chấm.
III. Củng cố , dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò: Về luyện viết ở nhà
- Chuẩn bị : Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiết 
Sau.
- HS quan sát
- 4 HS đọc và phân tích
- HS quan sát
- HS viết bảng con
lễ , cọ, bờ, hổ 
- 2 HS nêu
- HS quan sát
- HS làm theo
- HS viết vở
- 2 HS nhắc lại
…………………………………………………….
Tập viết
mơ , do , ta , thơ
A. Mục tiêu:
- Viết đúng các chữ: mơ, do, ta, thơ. kiểu chữ thường,cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập một.
B. Đồ dùng dạy học:
GV: - Chữ mẫu: mơ, do, ta, thơ. 
 - Viết bảng lớp nội dung bài 4
HS: - Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng.
 C. Hoạt động dạy học: 
 I. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết bảng con: lễ, cọ, bờ , hổ ( 2 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con)
- Nhận xét , ghi điểm
 II. Bài mới :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài :
- Viết tên bài tập viết hôm nay 
 2. Nội dung giờ học:
a. Quan sát chữ mẫu và viết bảng con
- GV đưa chữ mẫu 
- Đọc vàphân tích cấu tạo từng tiếng : “ mơ, do,
 ta, thơ ”? 
- Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu
- GV viết mẫu 
- Hướng dẫn viết bảng con:
- GV uốn nắn sửa sai cho HS
b. Thực hành 
- Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết
- Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết?
- Cho xem vở mẫu
- Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
- Hướng dẫn HS viết vở:
- Chú ý HS: Bài viết có 4 dòng, khi viết cần nối nét 
với nhau ở các con chữ.
- GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu 
 kém.
- Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về
 nhà chấm)
- Nhận xét kết quả bài chấm.
III. Củng cố , dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò: Về luyện viết ở nhà
- Chuẩn bị : Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiết 
Sau.
- HS quan sát
- 4 HS đọc và phân tích
- HS quan sát
- HS viết bảng con
mơ, do, ta, thơ
- 2 HS nêu
- HS quan sát
- HS làm theo
- HS viết vở
- 2 HS nhắc lại
...................................................................................
Tự nhiên xã hội
Bảo vệ mắt và tai
A. Mục tiêu:
- Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.
- Kiểm tra nhận xét 1 chứng cứ 3.
B. Đồ dùng dạy-học:
GV: Các hình trong bài 4 SGK
HS :Vở bài tập. Một số tranh, ảnh về các hoạt động liên quan đến mắt và tai.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Kiểm tra bài cũ :Tiết trước em học bài gì? ( Nhận biết các vật xung quanh)
 - Nhờ những giác quan nào mà ta nhận biết được các các vật xung quanh?
 - Nhận xét bài cũ
II. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài : HS hát tập thể - ghi đề 
2. Nội dung bài học:
 Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- HS nhận ra việc gì nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt .
* Cách tiến hành:
Bước 1: 
- GV hướng dẫn HS quan sát từng hình ở trang 10 SGK tập đặt và tập trả lời câu hỏi cho từng hình .ví dụ:
- HS chỉ vào hình đầu tiên bên trái và hỏi:
+ Khi có ánh sáng chói chiếu vào mắt,bạn trong hình vẽ đã lấy tay che mắt,việc làm đó là đúng hay sai? chúng ta có nên học tập bạn đó không?
 - GV khuyến khích HS tự đặt câu hỏi và câu trả lời
Bước 2: 
 - GV gọi HS chỉ định các em có câu hỏi hay lên trình bày trước lớp
* Kết luận: Chúng ta không nên để ánh sáng chiếu vào mắt
 Hoạt động 2: Làm việc với SGK
- HS nhận ra việc gì nên làm và không nên làm để bảo vệ tai
* Cách tiến hành:
Bước 1: 
- GV hướng dẫn HS quan sát hình/11SGK và tập đặt câu hỏi cho từng hình.Ví dụ:
- HS chỉ vào hình đàu tiên bên trái trang sách và hỏi:
+ Hai bạn đang làm gì?
+Theo bạn việc làm đó là đúng hay sai?
Bước 2: 
- GV cho HS xung phong trả lời
- Tiếp theo,GV lần lượt nêu các câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt của chúng ta bị hỏng?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu tai của chúng ta bị điếc? 
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu mũi,lưỡi,da của chúng ta mất hết cảm giác?
* Kết luận: 
- Nhờ có mắt ( thị giác ),mũi (khứu giác),tai (thính giác),lưỡi (vị giác),da (xúc giác) mà chúng ta nhận biết được mọi vật xung quanh,nếu một trong những giác quan đó bị hỏng chúng ta sẽ không thể biết được đầy đủ về các vật xung quanh.Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn an toàn các giác quan của cơ thể.
III. Củng cố, dặn dò:
- GV hỏi lại nội dung bài vừa học
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát bài:Rửa mặt như mèo
- HS hỏi và trả lời theo hướng dẫn của GV
- HS theo dõi
- HS thay phiên nhau tập đặt câu hỏi và trả lời.
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS theo dõi
- HS trả lời
……………………………………………………
Thủ công
Xé, dán hình vuông, hình tròn.
 A. Mục tiêu: 
- Biết cách xé, dán hình vuông, hình tròn.
- Xé được hình vuông, hình tròn.. Đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng.
- Kiểm tra nhận xét 1.
B. Đồ dùng dạy học:
GV :- Bài mẫu về xé, dán hình vuông.
 - Giấy màu, giấy trắng, hồ dán, khăn lau
HS : Giấy màu, giấy nháp trắng, hồ dán, vở thủ công, khăn lau tay.
 C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I. Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra việc chuẫn bị vật liệu, dụng cụ của HS
- Nhận xét.
II. Bài mới : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài trực tiếp 
2. Nội dung giờ học:
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
- Cho HS xem bài mẫu và giảng giải.
- Cho HS xem bài mẫu, hỏi:
 + Hãy quan sát và phát hiện xung quanh xem đồ vật nào có dang hình vuông?
Kết luận: Xung quanh ta có nhiều đồ vật có dạng hình hình vuông, hình tròn, em hãy ghi nhớ đặc điểm của những hình đó để tập xé dán cho đúng
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
- Hướng dẫn vẽ và xé hình vuông, hình tròn 
*Vẽ và xé hình vuông .
 + Vẽ hình vuông.
 + Dán quy trình 1 lên bảng.
 - Hướng dẫn từng bước để xé.
 - GV làm mẫu.
Hoạt động 3: Thực hành
- Hướng dẫn HS thực hành
- Hướng dẫn HS vẽ , xé, dán trên giấy nháp
 -Yêu cầu HS kiểm tra lẫn nhau 
III. Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu một số HS nhắc lại qui trình xé dán hình hình vuông. 
- Đánh giá sản phẩm
- Về nhà chuẩn bị giấy màu để học xé , dán 
- Nhận xét tiết học.
- HS quan sát
- Viên gạch hoa lát nền có hinh vuông; ông trăng có hình tròn 
- HS quan sát
- HS làm trên giấy nháp.
- Thực hành: HS luyện tập trên giấy nháp
- Luyện tập trên giấy nháp.
- Lần lượt thực hành theo các bước vẽ, xé 
- Thu dọn vệ sinh. 
- 2 HS nhắc lại 
Tuần 5 
Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012
Học vần
Bài 17: u - ư 
A. Mục tiêu: HS
- Đọc được u, ư, nụ, thư. từ và cõu ứng dụng:
- Viết được u, ư, nụ, thư.
- Luyện núi từ 2-3 cõu theo chủ đề: thủ đụ.
B. Đồ dùng dạy học:	
- Sử dụng tranh minh hoạ trong SGK.
- Bộ đồ dùng tiếng việt.
C. Các hoạt động dạy học: 	Tiết 1
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài :
- Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay học âm u, ư.
2. Nội dung giờ học:
* Dạy chữ ghi âm u :
a. Nhận diện chữ: Chữ u gồm nét móc ngược và nét thẳng đứng.
- So sánh u với n
- GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc
- Đầu lỡi chạm lợi, hơi thoát ra qua cả miệng lẫn mũi.
- Có âm u muốn thành tiếng nụ phải thêm âm, dấu gì ở đâu?
- GV ghi bảng tiếng nụ.
- GV đọc mẫu, hướng đẫn đọc tiếng nụ.
- Phát âm và đánh vần : n , nụ.
+ GV giới thiệu tranh vẽ cái nụ hoa và giải thích. 
- GV viết tiếng nụ lên bảng.
* Dạy chữ ghi âm ư :
a. Nhận diện chữ: 
- Chữ ư gồm 1 nét móc ngược và nét thẳng đứng. 
- So sánh âm u với âm ư.
- GV đọc 

File đính kèm:

  • docga lop 1 t4 + 5 da sua.doc