Giáo án lớp 1 - Tuần 35

A. Mục tiêu : HS

- Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Thật nhanh, săn lùng,bờ biển, nhảy dù. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bài: Cá heo là con vật thông minh, là bạn của con người. Cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển.

- Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK)

B. Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

C.Các hoạt động dạy học :

 

doc14 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1639 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 - Tuần 35, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
4. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
- Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
- Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
5. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- Học sinh nêu yêu cầu của bài trong Tiếng Việt.
- Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
- Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
III. Nhận xét, dặn do:
- Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
- 2 học sinh viết trên bảng lớp:
Thấy mẹ vè chị em Phương reo lên.
- Học sinh nhắc lại.
- 1 học sinh đọc lại, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
- Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: làm xiếc, chiến công, cứu sống.
- Học sinhn ghe viết bài chính tả vào vở chính tả.
- Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
- Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần ân hoặc uân:
Điền chữ g hoặc gh
- Học sinh làm vào vở.
- Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
Giải
Khuân vác, phấn trắng, ghép cây, gói bánh.
- Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
..................................................................................
Toán
Luyện tập chung 
A. Mục tiêu : HS
- Biết đọc, viết số liền trước, số liền sau của một số; thực hiện được cộng , trừ các số có hai chữ số; giải được bài toán có lời văn.
- Bài tập cần làm. Bài 1, 2 (cột 1,2), bài 3 (cột 1, 2), bài 4.
B. Đồ dùng dạy học:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập.
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ:
Cho học sinh làm bảng con.
20 - 10 95 - 15
70 - 30 35 + 14
Nhận xét ghi điểm.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Học bài luyện tập.
2. Nội dung giờ học:
* Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Bài 3: Yêu cầu gì?
Bài 4: Đọc đề bài.
 Đọc tóm tắt:
Có : 24 bi đỏ
Có : 20 bi xanh
Có tất cả : ... viên bi?
III. Củng cố dặn dò:
- Thi vẽ đoạn thẳng.
- Chia lớp thành 2 đội: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 9 cm
- Về nhà làm các bài sai.
- Chuẩn bị: Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ).
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng.
- 2 HS nêu
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài miệng.
Tính nhẩm.
- Học sinh làm bài.
- 3 em sửa ở bảng lớp.
14 + 4 29 - 5 5 + 5
18 + 1 26 - 2 38 -2
17 + 2 10 - 5 34 - 4
Đặt tính rồi tính.
43 87
+ 23 - 55
 66 32 
Học sinh đọc
Học sinh lên bảng giải.
Bài giải
 Hà có tất cả số bi là:
24 + 20 = 44 (viên bi)
Đáp số: 44 viên bi.
Lớp chia 2 đội, tham gia thi đua. 
Đội nào nhanh, vẽ đúng sẽ thắng.
..............................................................................
Đạo đức
Thực hành kĩ năng cuối học kì 2 và cuối năm
A. Mục tiêu : HS
- Giúp học sinh Hệ thống lại các hành vi đạo đức :
- Đối với anh chị cần biết lễ phép , với em nhỏ phải biết nhường nhịn. Chỉ có như vậy anh em mới hoà thuận , cha mẹ mới vui lòng . 
- Trẻ em có quyền sống chung với gia đình , có bổn phận lễ phép vâng lời người lớn 
B. Đồ dùng dạy học:
- Câu chuyện người tốt việc tốt .
C.Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của GV
I. ổn định tổ chức : 
II. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta thảo luận quyền sống của một con người và mối quan hệ với nhau 
2. Nội dung giờ học:
a. Thảo luận và trả lời câu hỏi 
- Ai cho em vật gì em phải đưa tay nhận như thế nào và nói lời gì ? 
- Anh Bình đang chơi một chiếc ô tô chạy bằng pin , em bé thấy đòi mượn lúc này em cư xử như thế nào ? Cho mượn hay không ? 
- Anh em trong nhà là người ruột thịt , vì vậy em cần phải có thái độ như thế nào ? 
 - Để có một gia đình hoà thuận , cha mẹ được vui lòng thì em phải cư xử như thế nào ?
b. GV kể chuyện về chủ đề “ Người tốt việc tốt “ 
- Câu chuyện : Người con chăm ngoan học giỏi 
c. Trò chơi : Đổi nhà 
- GV hướng dẫn luật chơi
- Em có cảm giác gì khi mình luôn được sống trong căn nhà cùng bố mẹ ?
- Em cảm thấy như thế nào khi mình không có nhà phải sống ngoài trời ? 
*Tóm lại : Trẻ em có quyền sống với gia đình , vì gia đình là nơi sinh em ra và nuôi dưỡng em lớn lên , luôn được chị em trong gia đình che chở , yêu thương , chăm sóc dạy dỗ .
 III. Củng cố dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại các hành vi đạo đức tốt 
 - Nhận xét tiết học , tuyên dương những cá nhân , nhóm HS có tinh thần học tập tốt .
- Các em cần thực hiện tốt những điều đã học
- Chuẩn bị bài hôm sau
 Hoạt động của HS
- Lớp hát .
- Đưa hai tay ra nhận và cảm ơn 
- Cho em bé mượn và hướng dẫn em chơi 
- Phải thương yêu đùm bọc chăm sóc 
- Biết lễ phép nhường nhịn , đùm bọc nhau 
- HS chú ý nghe 
- HS đứng thành vòng tròn đếm 1,2,..., Người 1,2 làm nhà , người 3 ở trong nhà , khi nghe đổi nhà thì em phải đổi . nếu không tìm được sẽ ở ngoài trời . 
- Vui vẻ , hạnh phúc 
- Cô đơn , buồn tủi 
.......................................................................................
Thứ tư, ngày 8 tháng 5 năm 2013
Tập đọc
 ò. . .ó. . .o 
A. Mục tiêu: HS
- Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : Quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu. Bước đầu biết nghỉ hởi ở chỗ ngắt dòng thơ.
- Hiểu được nội dung bài: Tiếng gà gáy báo hiệu một ngày mới đang đến, muôn vật đang lớn lên, đơm bông kết trái.
- Trả lời câu hỏi 1(SGK)
B. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK. 
C. Các hoạt động dạy học :	Tiết 1
 Hoạt động của GV
I. Kiểm tra bài cũ : 
- Hỏi bài trước.
- Gọi 2 học sinh đọc bài: “Anh hùng biển cả” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
- GV nhận xét chung.
II. Bài mới:
1. GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đầu bài ghi bảng.
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 (nhịp điệu thơ nhanh, mạnh). Tóm tắt nội dung bài.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: Quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu.
- Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
+ Luyện đọc câu:
- Luyện đọc các dòng thơ tự do: nghỉ hơi khi hết ý thơ (nghỉ hơi sau các dòng thứ 2, 7, 10, 13, 15, 17, 19, 22, 25, 28, 30)
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đoạn 1: Từ đầu đến “thơm lừng trứng cuốc.”
Đoạn 2: Phần còn lại.
- Thi đọc cả bài thơ.
- Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
3. Ôn vần oăt, oăc:
Tìm tiếng trong bài có vần oăt?
Thi nói câu chứa tiếng có vần oăt, oăc?
- Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
* Củng cố tiết 1:
 Tiết 2
4. Tìm hiểu bài và luyện nói:
- Hỏi bài mới học.
- Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Gà gáy vào lúc nào trong ngày ?
Tiếng gà gáy làm muôn vật đổi thay thế nào ?
- Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài thơ.
Thực hành luyện nói:
Đề tài: Nói về các con vật em biết.
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ, từng nhóm 3 học sinh kể lại, giới thiệu cho nhau nghe về các con vật nuôi trong nhà và các con vật theo tranh vẽ trong SGK.
- Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
III. Củng cố, dặn dò:
- Luyện học thuộc lòng bài thơ.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
 Hoạt động của HS
- Học sinh nêu tên bài trước.
- 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
- Nhắc lại đầu bài.
- Lắng nghe.
- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
- Vài em đọc các từ trên bảng: Quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu.
- Học sinh đọc tự do theo hướng dẫn của giáo viên. Luyện nghỉ hơi sau các dòng thơ thứ 2, 7, 10, 13, 15, 17, 19, 22, 25, 28, 30.
- 2 học sinh đọc đoạn 1
- 2 học sinh đọc đoạn 2
- 2 học sinh thi đọc cả bài thơ.
- Hoắt.
- Đọc mẫu câu trong bài.
- Các nhóm thi tìm câu có chứa tiếng mang vần oăt, oăc và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
- Gà gáy vào buổi sáng sớm là chính.
Tiếng gà gáy làm: 
quả na, buồng chuối chóng chín, hàng tre mọc măng nhanh hơn.
hạt đậu nảy mầm nhanh, bông lúa chóng chín, đàn sao chạy trốn, ông mặt trời nhô lên rữa mặt.
- 2 em đọc lại bài thơ.
- Học sinh quan sát tranh và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Nhà tôi có nuôi con chó, đàn gà.
Nhà bạn nuôi những con vật nào ? (nuôi lợn, vịt,)
- Học sinh luyện HTL bài htơ.
- Thực hành ở nhà.
.......................................................................................
Toán
Luyện tập chung 
A. Mục tiêu: HS
- Biết viết, đọc đúng số dưới mỗi vật của tia số ;thực hiên được cộng, trừ ( không nhớ) các số trong phạm vi 100; đọc giờ đúng trên đồng hồ; giải được bài toán có lời văn.
- Làm bài tập. 1, 2, 3, 4, 5 .
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm , thước 
C. Hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ:
 52 + 5 87 – 7 =
- GV nhận xét
II. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài, ghi tên bài:
2. Nội dung giờ học:
Bài 1:
- GV nhận xét
Bài 2: a) 72, 69 , 85 , 47
 b) 50 , 48 , 61 , 58 
- GV nhận xét
Bài 3: Đặt tính rồi tính:
 35 + 40 73 - 53 88 - 6 
 86 - 52 5 + 62 33 + 55
- GV nhận xét
Bài 4:
Tóm tắt: Bài giải
Có: 48 trang Số trang còn lại là:
Viết : 22 trang 48 - 22 = 26(trang)
Còn: ..... trang chưa viết? Đáp số: 26trang
GV nhận xét, chữa bài
Bài 5:
- GV nhận xét
III. Củng cố, dặn dò:
* Đọc bảng các số từ 1 đến 100
 * GVnhận xét tiết học 
- HS làm bảng con
* HS nêu yêu cầu
- HS làm vào vở.
- HS lên bảng
*HS nêu yêu cầu
- HS làm vở
- HS nx bảng đúng
* HS nêu yêu cầu
- HS làm vở
- HS lên bảng làm
- HS nhận xét
* HS nêu yêu cầu
- HS làm vở
- HS lên bảng chữa
- HS nx
* HS đọc đề
- HS nối sgk
.........................................................................................
Thứ năm, ngày 9 tháng 5 năm 2

File đính kèm:

  • docGA lop 1 tuan 35 da sua.doc
Giáo án liên quan