Giáo án lớp 1 - Tuần 30 năm 2012

A. Mục đích yêu cầu

- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng : ở lớp, đứng dậy, trêu, bẩn, vuốt tóc. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.

 Hiểu nội dung bài: Bé kể cho mẹ nghe nhiều chuyện không vui ở lớp. Mẹ gạt đi, mẹ muốn nghe ở lớp con đã ngoan thế nào.

- Ôn các vần uôt, uôc

- Biết kể lại cho bố mẹ nghe ở lớp con đã ngoan thế nào?

* Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài.

 - Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài.

 

doc40 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1568 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 - Tuần 30 năm 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I.Kiểm tra bài cũ 
- Kể tên một số loại cây và con vật mà em đã học.
III. Bài mới 
*HĐ1: Làm việc với vật mẫu và tranh ảnh
- Mục tiêu: Giúp học sinh biết các dấu hiệu của trời nắng và trời mưa.
* GV giới thiệu thêm các hình ảnh lũ lụt, cây cối khô héo do thiếu nước.
GVKL: - Khi trời nắng bầu trời trong xanh, có mây trắng, mặt trời sáng chói, có nắng vàng chiếu xuống.
- Khi trời mưa có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời phủ đầy mây xám nên thường không nhìn thấy mặt trời.
? Hình nào cho ta biết đó là trời mưa. Tại sao em biết?
? Hôm nay trời nắng hay trời mưa?
* HĐ2: Thảo luận
- Mục tiêu: Học sinh có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng, trời mưa.
? Tại sao khi đi dưới trời nắng bạn phải đội mũ, nón....
? Để không bị ướt bạn phải mặc gì khi đi dưới trời mưa.
GVKL: Khi đi dưới trời nắng ta phải đội mũ, nón còn khi đi dưới trời mưa ta phải đội nón và mặc áo mưa để ta khỏi bị ốm.
IV.Củng cố
- Kể các dấu hiệu về trời nắng, ( trời mưa)?
V. Dặn dò 
Ôn bài + Thực hành quan sát bầu trời 
Hát
- 2,3 HS kể
- Tiến hành: Thảo luận nhóm.
- Cho HS sưu tầm và phân loại tranh mình sưu tầm về trời nằng, trời mưa.
- Gọi đại diện các nhóm nêu các dấu hiệu của trời nắng và trời mưa.
- Học sinh nhắc lại KL
- Hình 2
- Tiến hành: Học sinh thảo luận
- Để che nắng
- Mặc áo mưa, đội mũ nón
Thủ công
Tiết 27: Cắt, dán hàng rào đơn giản (tiết 1)
A. Mục tiêu:
 - HS biết cắt, các nan giấy.
 - Cắt, dán các nan giấy và dán thành hàng rào đơn giản. 
 - Yêu thích cái đẹp từ đó cắt, dán hàng rào đẹp. 
 * Trọng tâm: Biết cách, cắt, dán các nan giấy. 
.B. Đồ dùng dạy học:
 - Mẫu các nan giấy và hàng rào
 - 1 tờ giấy kẻ ô, bút chì, kéo, hồ dán,..
C. Hoạt động dạy học: 
 - Giấy màu có kẻ ô, thước, bút chì, kéo, hồ dán.
 - Vở thủ công
 I. ổn định tổ chức:
 II.Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra đồ dùng của HS.
 III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Dạy bài mới:
 a. Luyện tập: 
 Hoạt động 1:
 - Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
 + Cho quan sát hình mẫu
 + Định hướng cho HS thấy
 - Số nan giấy có mấy nan
 - Số nan ngang có mấy nan?
 - Khoảng cách giữa các nan giấy đứng?
 - Nan ngang cách mấy ô? 
 Hoạt động 2: 
 - Hướng dẫn HS kẻ cắt nan giấy
 - Cho HS thực hành theo luôn
(GV thao tác chậm để HS quan sát và thực hành cho đúng)
 - Cho HS thực hành cắt
 - GV đi từng bàn hướng dẫn HS cắt
 - Quan sát giúp HS làm 
IV. Củng cố:
 - Nhắc lại nội dung bài.
 - Nhận xét, khen ngợi những HS cắt hàng rào đều, đẹp.
V. Dặn dò: 
 -Về nhà chuẩn bị dụng cụ bút chì, thớc kẻ, kéo, giấy để tiết sau 
Hát.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
* Cả lớp quan sát- nhận xét
+ Cạnh của các nan giấy.
+ hàng rào nào được dán bởi các nan giấy
- Có 4 nan
- Có 2 nan
- Cách 1ô
- Cách 2ô 
- Cả lớp quan sát GV làm mẫu
- Quan sát và thực hành vào giấy
- Thực hành cắt
- 2 HS nhắc lại nội dung bài
- Lắng nghe
- Cắt, dán hàng rào đơn giản
Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2012
 Tập đọc
 Bài 17 : người bạn tốt
A. Mục đích yêu cầu
- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng: liền, sửa lại, nắm, ngượng nghịu. Tập đọc các đoạn đối thoại.
Hiểu nội dung bài: Nhận ra cách cư sử ích kỉ của Cúc; thái độ giúp đỡ bạn hồn nhiên, chân thành của Nụ và Hà. Nụ và Hà là những người bạn tốt.
- Ôn các vần uc, ut. 
- Biết hỏi đáp tự nhiên về chủ đề : “Kể về người bạn tốt của em”
* Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài.
 - Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài.
B. Đồ dùng
 GV: Tranh minh hoạ
HS: sgk
C. Các hoạt động dạy học
 I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài “Mèo con đi học” và trả lời câu hỏi
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn luyện đọc
a, GV đọc mẫu: Đổi giọng khi đọc đoạn đối thoại
b, HD luyện đọc
- GV gạch trên bảng các từ: liền, sửa lại, nắm, ngượng nghịu 
3. Ôn vần ưu, ươu
a, Tìm tiếng trong bài có vần uc
b, Nói câu chứa tiếng có vần uc, ut
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài và luyện đọc
a. Tìm hiẻu bài 
 C1: Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp Hà?
C2: Bạn nào giúp Cúc sửa lại dây đeo cặp?
C3: Em hiểu thế nào là người bạn tốt?
- GV đọc mẫu lần 2. 
b. Luyện nói
Đề tài: Kể về người bạn tốt của em
IV. Củng cố
* Nhìn tranh minh họa kể lại 2 bạn đã giúp đỡ nhau như thế nào?
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài: “Ngưỡng cửa”
HS đọc: Người bạn tốt
- HS đọc thầm
- HS đọc cả bài
- HS tự phát hiện từ khó đọc
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- HS luyện đọc từng câu: Câu đề nghị của Hà, câu trả lời của Cúc 
- Luyện đọc đoạn, bài: Đoạn 1 đọc theo cách phân vai- đoạn đối thoại
- Đọc đồng thanh cả bài
- 1 HS đọc cả bài 
* HS mở SGK
- Cúc, bút
- Mỗi HS nói 1 câu
- HS đọc đoạn 1
+ Hà hỏi mượn bút Cúc từ chối, Nụ cho Hà mượn.
- HS đọc đoạn 2
+ Hà tự đến giúp Cúc sửa lại dây đeo cặp.
- HS đọc cả bài
+ Người bạn tốt là người sẵn sàng giúp đỡ bạn
- HS đọc theo nhóm đôi
- Đọc nối tiếp - Đọc CN
- HS quan sát tranh, dựa vào thực tế và luyện nói
+ Trời mưa Tùng rủ Tuấn cùng khoác áo mưa đi về.
+ Phương giúp Liên học ôn. Hai bạn đều được điểm 10
- HS đọc lại bài
- Hà tự đến giúp Cúc sửa lại dây đeo cặp.
 Toán
Tiết 119: Các ngày trong tuần lễ
A. Mục tiêu
- Giúp học sinh làm quen với các đơn vị đo thời gian : Ngày và tuần lễ. Nhận biết 1 tuần có 7 ngày. Biết gọi tên các ngày trong tuần : Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy.
- Biết đọc thứ, ngày, tháng trên 1 tờ lịch bóc hàng ngày 
- Bước đầu làm quen với lịch học tập ( hoặc các công việc cá nhân) trong tuần 
B. Đồ dùng
+ Một quyển lịch bóc hàng ngày và 1 thời khoá biểu của lớp 
+ Bảng phụ ghi bài tập 1, 2 ( TR 161)
C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
III. Bài mới
Hoạt động1: Giới thiệu các ngày trong tuần
Mt: Học sinh nhận biết 1 tuần có 7 ngày, biết các ngày trong tuần biết đọc thứ ngày tháng trên tờ lịch hàng ngày 
1a) GV treo bảng quyển lịch bóc hàng ngày, chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi : 
- Hôm nay là thứ mấy ? 
b) Giới thiệu tên các ngày trong tuần: Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy.
- Vậy 1 tuần lễ có mấy ngày ? 
c) Giới thiệu ngày trên tờ lịch: Chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi : Hôm nay là ngày bao nhiêu ? 
- Quan sát trên đầu cùng của tờ lịch ghi gì ? 
- Vậy trên mỗi tờ lịch có những phần nào ? 
* GV chốt bài : Một tuần lễ có 7 ngày, là các ngày chủ nhật , thứ hai… Trên mỗi tờ lịch bóc hàng ngày đều có ghi thứ, ngày, tháng để ta biết được thời gian chích xác.
Hoạt động 2 : Thực hành .
Mt : Học sinh biết lịch học tập trong tuần
Bài 1: Trong mỗi tuần lễ:
a) Em đi học vào các ngày:
b) Em được nghỉ các ngày:
Bài 2 : Cho học sinh nêu yêu cầu 
- GV cho HS quan sát tờ lịch ngày hôm nay và tờ lịch của ngày mai . 
Bài 3 : Hướng dẫn học sinh tự chép “ Thời khóa biểu”của lớp 
IV. Củng cố
- Một tuần có mấy ngày?
- Hãy kể tên các ngày trong tuần?
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài: Cộng, trừ trong phạm vi 100
- HS hát
- HS làm bảng
65 - 25 32- 10
94 - 3 24 - 2
- Hôm nay là thứ sáu
- Cho vài học sinh lặp lại.
- Có 7 ngày : Chủ nhật, thứ hai....
- Vài học sinh lặp lại.
- Học sinh tìm ra số chỉ ngày trên tờ lịch và trả lời 
 Ví dụ : Hôm nay là ngày 17 
- Ghi tháng tư 
- Tờ lịch có ghi tháng, ngày , thứ 
- Học sinh lắng nghe, ghi nhớ 
- Học sinh đọc yêu cầu của bài 
- 2 em trả lời trong tuần lễ 
a) Em đi học các ngày : thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu.
b) Em được nghỉ các ngày ; thứ bảy và chủ nhật 
- HS làm vào vở
* Hôm nay là … ngày … tháng 
*Ngày mai là … ngày … tháng 
- Mỗi nhóm 5 em, mỗi em chép 1 ngày
- 2 HS trả lời
Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2012
Chính tả
Tiết 12 : Mèo con đi học
A. Mục đích yêu cầu
 - HS chép lại chính xác, trình bày đúng 8 dòng đầu bài thơ “Mèo con đi học”
 - Làm đúng bài tập chính tả: Điền iên hay in; điền r, d hay gi.
 - Rèn viết đúng cự ly, tốc độ các chữ đều và đẹp.
* Trọng tâm: HS chép lại chính xác, trình bày đúng 8 dòng đầu bài thơ 
 “ Mèo con đi học”
B. Đồ dùng
 GV: Bài viết mẫu, bài tập chính tả 
HS: bảng, vở
C. Các hoạt động dạy học
 I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét bài viết tiết trước.
- HS chữa bài tập 
- Viết bảng: túi kẹo, quả cam
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn HS viết
a, GV đọc mẫu
b, HD viết
- Mèo kiếm cớ gì để trốn học?
- GV phân tích trên bảng: 
+ buồn: b + uôn + huyền
+ kiếm: k + iêm + sắc
+ cừu : c + ưu + huyền
+ toáng: t + oang + sắc
+ chữa: ch + ưa + ngã
3. HS viết bài.
- GV nhắc HS về cách trình bày: các chữ đầu dòng viết hoa, lưu ý các dấu chấm than, gạch đầu dòng, dấu hai chấm.
4. Chữa lỗi
- GV đọc soát lỗi: Đọc thong thả, dừng lại ở chữ khó viết.
- Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở
- GV chấm 1 số bài - Nhận xét
5. HD làm bài tập chính tả
a, Điền vần iên hay in
b, Điền r, d hay gi
IV. Củng cố
- Khen những HS học tốt, viết bài đúng, đẹp.
V. Dặn dò
Chép lại đoạn thơ cho đúng.
HS đọc tên bài: Mèo con đi học
- HS đọc bài viết
- Kêu cái đuôi bị ốm.
- HS tự phát hiện từ dễ viết sai
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- HS tập viết bảng các tiếng, từ khó
- HS chép bài vào vở
- HS dùng bút chì soát bài viết của mình
- HS ghi số lỗi ra lề vở
- HS đổi vở sửa lỗi cho nhau
- HS làm bảng con
- 2 nhóm HS lên bảng điền
Đàn k.... đang đi
Ông đọc bảng t ...
- Thầy ...áo dạy học
- Bé nhảy ....ây
- Đàn cá ...ô lội nước
Kể chuyện
Tiết 5: Sói và Sóc
A. Mục đích yêu cầu
- HS nghe GV kể nhớ và kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện.
 Hiểu nội dung câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát khỏi tình thế nguy hiểm.
- Rèn hs biết kể chuyện phân vai nhân vật.
- Giáo dục hs có ý thức bảo vệ các con vật và tránh xa các con vật nguy hiểm.
* Trọng tâm: HS biết kể lại câu chuyện theo gợi ý dưới tranh.
B. Đồ dùng
- Tranh minh họa truyện kể SGK. 
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức
- Hát.
II. Bài cũ
- Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- Kể lại chuyện: “ Niềm vui bất ngờ”
III. Bài mới
1) Giới thiệu bài
2) GV kể chuyện: Giọng kể chậm, rõ ràng
+ Lời người dẫn chuyện: Thong t

File đính kèm:

  • doctuan 30.doc