Giáo án lớp 1 - Tuần 30
1.Mục đích, yêu cầu:- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào?
Trả lời câu hỏi 1,2 ( sgk )
2. Đồ dùng dạy học: Sách Tiếng Việt, bảng phụ ghi bài đọc.
3. Kiểm tra bài cũ: 5'- Gọi 2 hs đọc bài : Chú công - Kết hợp trả lời câu hỏi
4. Dạy bài mới:
iới thiệu bài Hđộng1 Luyện tập Bài1: Đặt tính rồi tính - Yêu cầu hs nhắc lại 3 dạng phép trừ đã học ( 57 - 23 ; 65 - 30 ; 36 -4 ) - Gọi hs lên bảng sửa bài- Nêu cách tính Bài 2: Tính nhẩm - Yêu cầu nhẩm trong nhóm - Sau đó Gv hỏi từng bài Bài3: > , < , = - Theo dõi, giúp đỡ các em yếu - Sửa bài gọi 4 hs lên bảng *Nghỉ giữa tiết *Bài tập c/n Bài 1: Đạt tính rồi tính 70 - 40 66- 25 Bài 2: Tính ( cột 3 ) Hđộng2 : Trò chơi củng cố Trò chơi ở bài 5: Nối phép tính với kết quả đúng - Chọn 2 đội, mỗi đội 3 hs - Phổ biến luật chơi: Tiếp sức - Nhắc lại tên bài học - hs nêu yêu cầu - 2 hs trả lời - Lớp làm bảng con - hs nêu yêu cầu - Tính nhẩm từng cặp - Cá nhân trả lời - hs nêu yêu cầu - Làm bài vào vở - Nêu số bài sai -Thực hành trên phiếu -Đổi chéo bài để kiểm tra - Chọn bạn chơi 5 Hoạt động nối tiếp: - Dặn bài tập về nhà ở vở b/t, Chuẩn bị đồ dùng học tập lịch lóc, lịch tường cho bài học sau : Các ngày trong tuần lễ - Nhận xét tiết dạy, tuyên dương. -------------------bad---------------------------------------bad------------------- Ngày soạn: 10/4/2010 Thứ tư Ngày giảng: 14/4/2010 Tập đọc: MÈO CON ĐI HỌC (2 Tiết) 1. Mục tiêu:- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà; cừu doạ cắt đuôi khiến mèo sợ phải đi học. Trả lời được câu hỏi 1,2 ( sgk ) 2. Đồ dùng dạy học: Sách Tiếng Việt, bảng phụ ghi bài đọc. 3. Kiểm tra bài cũ: 5'- Gọi 2 hs đọc bài : Chuyện ở lớp - Kết hợp trả lời câu hỏi 4. Dạy bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học * Giới thiệu bài Hđộng1: Luyện đọc - Gv đọc mẫu + Luyện đọc tiếng, từ khó: H dẫn cách đọc: buồn bực, kiếm cớ, toáng, cừu - Giải nghĩa: Kiếm cớ + Luyện đọc câu: -Gv lưu ý nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ (gạch xiên bằng phấn màu) - Cho hs tiếp nối nhau đọc - Nhận xét cách đọc , tuyên dương + Luỵên đọc doạn, bài: - Thi đọc nhóm - c/n, đ/t - Đọc theo vai - H dẫn cách đọc : 1 em đọc lời dẫn, 1 em đọc lời Cừu, 1 em đọc lời Mèo - Thi đọc theo vai- đọc đ/t Hđộng2: Ôn vần ưu, ươu - Cho hs so sánh , đọc vần 2 vần -Tìm tiếng trong bài có vần ưu (cừu) - Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu + Treo tranh: H dẫn mẫu như sgk - Thi nói từ nối tiếp - Nói câu chứa tiếng có vần ưu,ươu - Nhận xét, tuyên dương Tiết 2 Hđộng1: Tìm hiểu bài thơ - Gọi 2 hs đọc 4 dòng thơ đầu - Hỏi: Mèo kiếm cớ gì để trốn học? - Gọi 2hs đọc 6 câu thơ cuối - Hỏi: Cừu nói gì khiến mèo vội xin đi học ngay? *Tóm tắt nội dung: Mèo lấy cớ đuôi ốm muốn nghỉ học.Cừu be toáng lên: sẽ chữa lành cho mèo bằng cách " cắt đuôi". Mèo thấy vậy xin đi học ngay. -Gv đọc mẫu lần 2: - Tổ chức thi đọc -Cho hs đọc toàn bài *Nghỉ giữa tiết: Hđộng2 : Luyện nói - Gọi 2 hs làm mẫu theo tranh - Gọi vài cặp hỏi đáp trước lớp - Nhận xét, tuyên dương Hđộng3: Củng cố: - Hỏi số ngày nghỉ của từng hs -Tuyên dương em đi học đều, nhắc nhở em nghỉ nhiều - Giáo dục hs đi học chuyên cần - Nhắc lại tên bài học - Lắng nghe Tìm tiếng khó ptích- đọc c/n- Đọc cả lớp -Đọc nối tiếp mỗi em 1 dòng thơ - Đọc trong nhóm - 2hs thi đọc cả bài - 3 hs hoặc giỏi đọc mẫu - 2 nhóm đọc- Lớp nh xét - 2 hs đọc cả bài - đ/t. -Vài hs đọc, so sánh -hs mở sgk: gạch chân bằng bút chì- ptích tiếng - Quan sát tranh ở sgk - 2hs nêu từ theo tranh - Qs tranh đọc 2 câu mẫu - Thi nói câu theo 2 nhóm - hs đọc- Lớp đọc thầm Mèo kêu đuôi ốm, xin nghỉ học - Cừu nói muốn nghỉ học thì hãy cắt đuôi. - 1 hoặc 2 hs kể lại nội dung bài - Nghe - 2 hs - Đọc đồng thanh - Nhìn sách nêu chủ đề" Hỏi nhau:Vì sao bạn thích đi học" -2 hs hỏi - đáp -Hỏi đáp trong nhóm 2 bạn - Hỏi-đáp trước lớp - Vài hs nêu 5. Hoạt động nối tiếp: - Dặn về nhà luyện đọc. Chuẩn bị bài : Người bạn tốt. - Nhận xét tiết dạy, tuyên dương. -------------------bad------------------- Thể dục: TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG (Đ/C Giao soạn và giảng) --------------------bad------------------- Toán: CÁC NGÀY LỄ TRONG TUẦN 1. Mục tiêu: - Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần ; biết đọc thứ ; ngày, tháng trên tờ lịch bóc hàng ngày. - Bài tập 1, 2, 3 - Rèn luyện tính tích cực tự giác xem thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày. 2. Đồ dùng dạy học: Gv :1 quyển lịch bóc và 1 bảng thời khóa biểu của lớp 3. Kiểm tra bài cũ : 5' - Gọi 2 học sinh lên bảng - Lớp bảng con Điền > < = : 64 – 4 … 65 – 5 40 – 10 … 30 - 20 4. Giảng bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học *Mở bài - Giới thiệu bài Hđộng1: Gthiệu cho hs quyển lịch bóc hàng ngày: - Hôm nay là thứ mấy? b. Giới thiệu về tuần lễ: -Cho hs đọc từng tờ tịch (hoặc hình vẽ trong sách), giới thiệu tên từng ngày trong tuần: chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy. - Một tuần lễ có mấy ngày? (Có 7 ngày) c/ Giới thiệu về ngày trong tháng: -Hôm nay là ngày bao nhiêu?(Gv H dẫn ) -Tập cho hs nói nguyên câu: Hôm nay là ngày… của tháng… *Nghỉ giữa tiết Hđộng2: Thực hành: Bài 1: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu) - Sủa bài, hỏi thêm: Một tuần lễ đi học mấy ngày, nghỉ mấy ngày? Bài 2: Đọc các tờ lịch trên hình vẽ dưới đây rồi viết vào chỗ chấm ( Cho hs xem lịch) -Bài yêu cầu gì? Bài 3: Đọc thời khóa biểu - Phát phiếu Hđộng3 : Trò chơi củng cố - Tìm ngày tháng trên quyển lịch bóc - Giới thiệu thêm lịch treo tường - Nhắc lại tên bài học - hs trả lời - Vài hs nhắc lại -hs đọc theo -hs nhắc lại - 2hs trả lời - hs tìm -hs nêu -hs nhắc lại -Viết thứ -Làm miệng- viết vào vở- đổi bài tự kiểm tra -Đọc rồi làm miệng -Làm miệng- hs lên bảng sửa bài - Vài hs đọc thời khóa biểu - Viết thời khóa biểu - Thi đua 2 dãy V. Hoạt động nối tiếp: - Dặn về nhà làm b/t ở vở b.t toán, Chuẩn bị bài học sau : Cộng trừ ( không nhớ) trong pv 100. -------------------bad------------------ Thủ công: CẮT, DÁN HÌNH HÌNH HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (Tiết 1) I.Mục tiêu: . - Biết cách kẻ, cắt, dán nan giấy. - Cắt được các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng. - Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối. * Với HS khéo tay: - Kẻ, cắt được cáccnan giấy đều nhau. - Dán được các nan giấy thành hình hàng ráo ngay ngắn, cân đối. - Có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào II.Đồ dùng dạy học: -Chuẩn bị mẫu các nan giấy và hàng rào. -1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Ghim hình vẽ mẫu lên bảng. Định hướng cho học sinh quan sát các nan giấy và hàng rào (H1) Các nan giấy là những đoạn thẳng cách đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy. Các nan giấy Hàng rào bằng các nan giấy. Hình 1 Hỏi: Có bao nhiêu số nan đứng? Có bao nhiêu số nan ngang? Khoảng cách giữa các nan đứng bao nhiêu ô, giữa các nan ngang bao nhiêu ô? Giáo viên hướng dẫn kẻ cắt các nan giấy. Lật mặt trái của tờ giấy màu có kẻ ô, kẻ theo các đường kẻ để có các nan cách đều nhau. Cho học sinh kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô và 2 nan ngang dài 9 ô rộng 1 ô) Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy (H2) Hướng dẫn học sinh cách kẻ và cắt: Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan sát. Học sinh thực hành kẻ cắt nan giấy: Cho học sinh kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô và 2 nan ngang dài 9 ô rộng 1 ô) cắt ra khỏi tờ giấy. Quan sát giúp học sinh yếu hoàn thành nhiệm vụ của mình. 4.Củng cố: Nhắc lại các bước cắt,dán hàng rào đơn giản 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương CB bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán… Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. Vài HS nêu lại Học sinh quan sát các nan giấy và hàng rào mẫu (H1) trên bảng lớp. Có 3 nan giấy ngang, mỗi nan giấy có chiều dài 9 ô và chiều rộng 1 ô. Hàng rào được dán bởi các nan giấy: gồm 2 nan giấy ngang và 4 nan giấy đứng, khoảng cách giữa các nan giấy đứng cách đều khoảng 1 ô, các nan giấy ngang khoảng 2 ô. Học sinh lắng nghe giáo viên hướng dẫn kẻ và cắt các nan giấy. Học sinh nhắc kại cách kẻ và cắt các nan giấy. Theo dõi cách thực hiện của giáo viên. Học sinh thực hành kẻ và cắt các giấy: kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô và 2 nan ngang dài 9 ô rộng 1 ô) cắt ra khỏi tờ giấy. Hai em nhắc lại Lắng nghe chuẩn bị cho tiết học sau -------------------bad---------------------------------------bad------------------- Ngày soạn: 11/4/2010 Thứ năm Ngày giảng: 15/4/2010 Toán: CỘNG, TRỪ ( KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 1. Mục tiêu: - Biết cộng, trừ các số có 2 chữ số không nhớ; cộng trừ nhẩm; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học. - Bài tập 1, 2, 3, 4 - Giáo dục học sinh cộng trừ cẩn thận. 2. Đồ dùng dạy học: 3. Kiểm tra bài cũ : 5' - Gọi 2 học sinh trả lời câu hỏi bài 1 và 2 sgk/161 - Nhận xét - Ghi điểm 4. Giảng bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học *Mở bài - Giới thiệu bài Hđộng1 Ôn tập cộng trừ không nhớ trong pv 100 Bài1: Tính nhẩm - Gọi 3hs lên bảng sửa bài- Nêu cách nhẩm -Chỉ rõ mối quan hệ giữa phép cộng và trừ Bài 2: đặt tính rồi tính - H dẫn mẫu: 36 + 12 - 2 hs sửa bài - Chỉ rõ mối quan hệ giữ phép cộng và trừ *Nghỉ giữa tiết Hđộng2: Giải toán Bài 3: Ghi tóm tắt lên bảng - Yêu cầu hs nhận dạng bài toán - 1 hs lên sửa bài Bài 4: Thực hiện tương tự - Lưư ý dạng toán bớt đi - Sửa bài Hđộng2: Củng cố Tổ chức thi trả lời nhanh - Gv đưa ra một số phép tính đã học - Nhắc lại tên bài học - hs nêu yêu cầu - Làm miệng, bảng con - 1hs làm mẫu, nêu cách đặt tính và cách tính - Làm bảng con - 2 hs đọc bài toán - Dạng toán thêm vào - Giải toán vào vở -Thực hành trên phiếu b/t c/n -Đổi chéo bài để kiểm tra - Thu phiếu - Thi đua trả lời nhanh theo 2dãy
File đính kèm:
- GIAO AN LOP 1 TUAN 30 .doc