Giáo án lớp 1 - Tuần 3 năm 2014
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố về : nhận biết các số trong phạm vi 5
- Biết đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 5
( Bài tập cần làm : Bài 1,2,3)
B.Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bộ đồ dùng học toán
- Học sinh :Sách giáo khoa; Bộ đồ dùng học toán
C. Các hoạt dộng dạy và học:
tô ít hơn 2 ôtô - Học sinh đọc : 1 bé hơn 2 -Học sinh đọc 2 bé hơn 3, 3 bé hơn 4, 1 bé hơn 5 Học sinh viết 1 < 3 -1 bé hơn 2 viết dấu bé - học sinh nhắc lại Tự nhiên – xã hội NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH A) Muc Tiêu : - HS hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay, da là các bộ phận giúp ta nhận biết được các vật xung quanh. - HS khá giỏi nêu được ví dụ về những khó khăn trong cuộc sống của người có một giác quan bị hỏng. - HS có kĩ năng biết tự nhận xét về các giác quancủa mình: mắt, mũi, tai, lưỡi, tay, da; thể hiện sự cảm thông với những người thiếu giác quan; kĩ năng hợp tác thông qua thảo luận nhóm. B ) Chuẩn bị: Giáo viên Các hình ở bài 3 sách giáo khoa Một số đồ vật như xà phòng, nước hoa, qủa bóng, cốc nước Học sinh: Sách giáo khoa; Vở bài tập C)Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ : Chúng ta đang lớn Chúng ta tuy bằng tuổi nhau nhưng lớn lên có giống nhau không ? Điều đó có gì đáng lo không ? Giáo viên nhận xét Học sinh nêu II.Dạy bài mới: Giới thiệu bài : Cho học sinh chơi trò chơi Các em sẽ được bịt mắt và sờ, đoán xem vật em sờ là vật gì ? à Ngoài mắt chúng ta có thể nhận biết được các vật xung quanh - 3 học sinh lên đoán Hoạt động 1 : Mô tả được các vật xung quanh Mục Tiêu : Mô tả được các vật xung quanh Cách tiến hành : Bước 1 : Chia nhóm 2 học sinh - Quan sát và nói về hình dáng, màu sắc, sự nóng, lạnh, trơn, nhẵn hay sần sùi của các vật mà em biết Bước 2 : - Giáo viên treo tranh và yêu cầu học sinh lên chỉ nói về từng vật trong tranh à Các vật này đều có hình dáng và đặc điểm khác nhau - Học sinh chia nhóm, quan sát sách giáo khoa thảo luận và nêu - Nước đá : lạnh - Nước nóng : nóng - Học sinh lên chỉ và nói về từng vật trước lớp về hình dáng, màu sắc và các đặc điểm khác Hoạt Động 2 : Thảo luận theo nhóm Muc Tiêu : Biết vai trò của các giác quan trong việc nhận biết thế giới xung quanh Cách tiến hành : Bước 1 : Giáo viên cho 2 học sinh thảo luận theo các câu hỏi -Nhờ đâu bạn biết đựơc màu sắc của một vật ? -Nhờ đâu bạn biết đựơc hình dáng của một vật ? hoặc 1 con vật ? -Nhờ đâu bạn biết được mùi này hay mùi khác ? -Nhờ đâu bạn nghe được tiếng động ? Bước 2 : -Điền gì sẽ xảy ra nếu mắt bị hỏng ? -Điều gì sẽ xảy ra nếu tai chúng ta bị điếc ? à Nhờ có mắt, mũi, da , tai, lưỡi, mà ta đã nhận biết được các vật xung quanh. Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn an toàn cho các giác quan -2 em ngồi cùng bàn thảo luận theo các câu hỏi gợi ý của giáo viên -Nhờ mắt nhìn -Nhờ mắt nhìn -Nhờ mũi -Nhờ tai nghe -Không nhìn thấy được -Không nghe thấy tiếng chim hót, không nghe được tiếng động … -Học sinh nhắc lại ghi nhơ III.Củng cố dặn dò - GV nhân xét tuyên dương - DỈn HS thực hiện bảo vệ tốt các giác quan -Chuẩn bị bài : Bảo vệ mắt và tai Thứ tư, ngày 10 tháng 9 năm 2014 Toán LỚN HƠN, DẤU > A.Mục tiêu: - Giúp HS bước đầu biết so sánh số lượng; biết sử dụng từ lớn hơn và dấu > để so sánh các số. ( Bài tập cần làm1,2,3,4) B.Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ sách giáo khoa Một số mẫu vật Các số 1 , 2 , 3 , 4 , 5 và dấu > Học sinh : Sách giáo khoa ; Bộ đồ dùng học toán C.Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Bài cũ Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng lớp viết bảng con : 1<2 , 2<3 , 3<4 , 4<5 II.Bài mới: Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ lớn hơn Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa trang 19 Bên trái có mấy con bướm? Bên phải có mấy con bướm? 2 con bướm có nhiều hơn 1 con bướm không ? Thực hiện cho các tranh còn lại à Ta nói 2 lớn hơn 1 , ta viết 2>1 Thực hiện tương tự để có : 3>2 , 4>3 , 5>4 Giáo viên viết : 3>1 , 3>2 , 4>2 , 5>3 Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu : Biết sử dụng dấu lớn để so sánh số Bài 1 : cho học sinh viết dấu > Bài 3: Viết theo mẫu Bài 3 : hãy đếm số ô vuông rồi điền số thích hợp, cuối cùng so sánh Bài 4 : viết dấu > vào ô trống III.Củng cố-dặn dò Trò chơi: Thi đua Nối mỗi ô vuông với 1 hay nhiều số thích hợp, vì 3 lớn hơn 1 , 2 , dãy nào có nhiều người nối đúng nhất sẽ thắng Xem lại bài đã học, tập viết dấu > ở bảng con Chuẩn bị bài : luyện tập Học sinh viết Nhận xét Học sinh nhắc lại tựa bài Học sinh quan sát - 2 con bướm 1 con bướm 2 con nhiều hơn 1 con - Học sinh đọc : 2 lớn 1 - Học sinh đọc Học sinh viết 1 hàng Học sinh làm bài Học sinh viết 2 > 1 5 > 4 4 > 2 5 > 1 Học sinh sửa bài Thi đua theo dãy Nhận xét Tuyên dương HỌC VẦN ÂM Ô - Ơ Mục tiêu: - Học sinh đọc được ô, ơ, cô, cờ từ và câu ứng dụng bé có vở vẽ . - Viết được ô, ơ, cô, cờ. - Luyện nói được 2 – 3 câu theo ù chủ đề : bờ hồ Chuẩn bị: Giáo viên: Bài soạn, tranh trong sách giáo khoa 22 Học sinh: Sách, bảng, bộ đồ dùng Tiếng Việt Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh I. Bài cũ: -Đọc trang trái -Đọc trang phải -Viết o-bò-cỏ -Nhận xét II.Bài mới: *Giới thiệu : -Giáo viên treo tranh trang 21/SGK -Tranh vẽ gì ? -Có tiếng cô- ghi bảng: cô -Tiếp tục treo tranh trong sách giáo khoa:Tranh vẽ gì? -Có tiếng cờ – ghi bảng: cờ -Trong tiếng cô, cờ có âm gì mình đã học rồi -Giáo viên đọc mẫu ô-cô, ơ-cờ Hoạt động1: Dạy chữ ghi âm ô * Nhận diện chữ: -Giáo viên viết chữ ô -Cô có chữ gì? -So sánh chữ o- ô -Tìm chữ ô trong bộ đồ dùng * Phát âm và đánh vần -Giáo viên phát âm ô -Khi phát âm miệng mở rộng hơi hẹp hơn o, tròn môi -Có âm ô thêm âm cờ được tiếng gì? -Giáo viên ghi: cô Trong tiếng cô chữ nào đứng trước, chữ nào đứng sau? -Cờ-ô- cô Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm ơ - Quy trình tương tự như âm ô -Chữ ơ gồm 1 nét cong kín và 1 nét râu - So sánh ô và ơ ? – Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết: -Giáo viên đính chữ ô lên bảng -Chữ ô cao mấy đơn vị? Chữ ô gồm mấy nét? -Giáo viên viết mẫu , nêu cách viết ô- cô -Âm ô được viết bằng con chữ ô, viết ô giống o, sau đó viết dấu mũ . -Âm ơ: tương tự viết o, nhấc phấn viết râu Tiếng Cô. viết c, rê bút viết o, viết dấu mũ trên o Tiếng Cờ. Viết c, rê viết o, viết râu bên phải chữ o, nhấc phấn đặt dấu huyền trên ơ Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dung -Lấy bộ đồ dùng ghép ô, ơ với các âm đã học -Giáo viên ghi từ luyện đọc: hô, hồ, hổ, bơ, bờ, bở -Học sinh đọc theo yêu cầu -Học sinh viết bảng con -Học sinh quan sát -Tranh vẽ cô và bạn nhỏ -Vẽ lá cờ Có âm c đã học rồi -Học sinh đọc lớp , đọc cá nhân Học sinh quan sát -Chữ ô -Chữ o và ô giống nhau là có nét cong kín -Học sinh lắng nghe . Tiếng cô -Chữ cờ đứng trước, ô đứng sau -Học sinh đọc cá nhân , lớp Giống nhau nét cong kín, khác nhau dấu mũ -Học sinh phát âm cá nhân, tổ , lớp - Học sinh ghép và nêu -Học sinh luyện đọc, cá nhân , lớp - Đọc toàn bài -Cao 1 đơn vị. 1 nét cong kín, dấu mũ -Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con HS đọc bài. Tiết 2 Hoạt động 1: Luyện đọc -Giáo viên đọc mẫu -Giáo viên hướng dẫn đọc + Đọc tựa bài và từ dưới tranh + Đọc tiếng từ ứng dụng -Cho xem tranh, tranh vẽ gì? -Bé vẽ rất đẹp, biết cách dùng màu -Giáo viên đọc: bé có vở vẽ Hoạt động 2: Luyện viết -Nhắc lại tư thế ngồi viết Âm ô được viết bằng con chữ ô, viết ô giống o, sau đó nhấc bút viết dấu mũ . -Âm ơ: tương tự viết o, nhấc bút viết râu Tiếng Cô. viết c, rê bút viết o, nhấc bút viết dấu mũ trên o -Tiếng Cờ. Viết c, rê bút viết o, nhấc bút viết râu bên phải chữ o, nhấc bút đặt dấu huyền trên ơ -Giáo viên chấm tập Hoạt động 3: Luyên nói -Giáo viên treo tranh , tranh vẽ gì? -Cảnh trong tranh nói về mùa nào , tại sao em biết? -Bờ hồ trong tranh được dùng làm gì? -Chç em ở có bờ hồ không? -Qua hình ảnh này em hãy nói về bờ hồ III.Củng cố dặn dò Giáo viên ghi câu: c« bé vẽ ở bờ hồ H: Nêu tiếng có vần mới học ơ câu trên -Tìm chữ có âm vừa học ở sách báo -Chuẩn bị bài ôn tập - Học sinh theo dõi và đọc từng phần theo hướng dẫn -Đọc cá nhân -Học sinh đọc -Bé đang vẽ -Học sinh luyện đọc cá nhân - Học sinh nêu -Học sinh viết bảng con -Học sinh viết vỡ - HS quan sát tranh vẽ và luyện nói theo tranh. - Học sinh quan sát -Học sinh nêu - Học sinh nêu - Học sinh nêu Thứ năm, ngày 11 tháng 9 năm 2014 HỌC VẦN ÔN TẬP A.Mục tiêu: - Học sinh đọc được: ê, v, l, h, o, c, ô, ơ; từ và câu ứng dụng. - Viết được: : ê, v, l, h, o, c, ô, ơ; các từ ngữ ứng dụng từ bài 7 đến bài 11. - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: hổ. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng ôn, tranh minh hoạ ở sách giáo khoa - Học sinh: SGK, bảng con C.Hoạt động dạy và học: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Bài cũ: Âm ô, ơ -Viết bảng con: ô, ơ, cô, cờ -Đọc bài ở SGK -Nhận xét II.Bài mới: *Giới thiệu: -Trong tranh các bạn đang làm gì? -Giáo viên ghi bảng: co -Tương tự rút ra: cò, cỏ, cọ, cọ -Trong tuần qua các em đã học những âm nào? -Giáo viên ghi vào bảng ôn Hoạt động 1: Củng cố cho học sinh hệ thống các âm đã học các tiết trước -Giáo viên chỉ bảng ôn, không theo thứ tự -Giáo viên sửa sai cho học sinh Hoạt động 2: Ghép chữ thành tiếng -Để có tiếng be, cô ghép b với e -Nếu ghép b với ê, cô có tiếng gì? -Tương tự cho các tiếng : bo , bô, bơ -Cho tranh minh hoạ -Giáo viên chỉ bảng ôn -Thêm thanh huyền trên tiếng be , có tiếng gì? -Nhận xét về vị trí dấu thanh Hoạt động3: Đọc từ ngữ ứng dụng -Gọi học sinh lên bảng -Bạn đang làm gì? -Cô có từ lò cò (ghi bảng) -Giáo viên trải 1 ít cỏ lên bàn và gom lại -Cô vừa làm gì?. Giáo viên ghi: vơ cỏ . Hoạt động 4: Tập viết -Giáo viên hướng dẫn viết -Từ: Lò cò: đặt bút ở đường kẻ 2 viết l, lia bút nối với o, cấch 1 con chữ o viết tiếng cò -Tương tự hướng dẫn viết: vơ cỏ -Giáo viên theo dõi và sửa sai cho học sinh Tiết 2 Hoạt động 1 : Luyện đọc - GV treo bảng ghi nội dung + Tranh vẽ gì ? + Bé làm gì ? Chốt :bé vẽ cô ,bé vẽ cờ . GV đọc mẫu Hoạt động 2 : Luyện viết Viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết . Viết mẫu ,hướng dẫn viết vở . Hoạt đông 3: Kể Chuyện Mèo Và Hổ GV kể Gợi ý theo tranh . +Tranh 1 :Hổ …..xin mèo truyền võ
File đính kèm:
- TUẦN 3.doc