Giáo án lớp 1 - Tuần 3

I.Mục đích yêu cầu:

- HS hiểu thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.

- HS biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.

* Sạch sẽ thể hiện người có nếp sống, sinh hoạt văn hóa, góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường làm cho môi trường thêm đẹp văn minh.

II. Đồ dùng dạy học:

- VBT đạo đức.tranh bài 1

III. Các hoạt động dạy - học

 

doc10 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1423 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 - Tuần 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bù xù : chải lại cho mượt.
Bài tập 2 : Cho HS chơi trò chơi : Thi nối nhanh nối đúng.
- GV kết luận : Quần áo đi học phải lành lặn phẳng phiu, sạch sẽ. Không mặc quần áo nhàu nát, rách, đứt khuy, hôi bẩn, xộc xệch đến lớp.
 4.Củng cố :GV nhận xét giờ. 
 5. Dặn dò ;Về nhà thực hành tốt bài học, chuẩn bị giờ sau học bài luyện tập
- 2 HS lên bảng
- HS thảo luận theo cặp
- Một số cặp lên trình bày.
- HS nhận xét về quần áo đầu tóc của bạn.
- HS làm bài tập theo cá nhân, một số em lên trình bày bài tập của mình.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên thi.
 -Học sinh lắng nghe
Thứ ba ngày 2 tháng 9 năm 2014
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục đích yêu cầu:
- Củng cố nhận biết số lượng và thứ tự các số trong phạm vi 5
Đọc, viết thành thạo các số trong phạm vi 5
Hăng say học tập môn toán
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bộ đồ dùng dạy toán
- HS: Bộ đồ dùng học toán, bảng con
III. Các hoạt động dạy - học
1.Ổn định tổ chức: Lớp hát
2.Kiểm tra bài cũ
- Đọc, viết các số trong phạm vi 5
- GV nhận xét cho điểm 
3.Bài mới
Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
a.Làm bài tập
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Gọi HS chữa bài
Chốt: Nhóm có mấy đồ vật là nhiều nhất?
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm cá nhân
- Gọi HS chữa bài
-GV nhận xét sửa sai
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài 
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Gọi HS chữa bài
Chốt: Đọc các số theo thứ tự từ 1 đến 5 và ngược lại.
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài 
- Giúp HS nắm yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Gọi HS chữa bài
4. Củng cố:
-Thi xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương em xếp đúng, nhanh
5.Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài giờ sau.
- Nắm yêu cầu của bài
- Tự nêu yêu cầu của bài
- Điền số
- Làm bài
- Theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Có 5 đồ vật
- Tự nêu yêu cầu của bàirồi làm bài
- Đếm số que diêm để điền số.
HS nêu yêu cầu bài
-Theo dõi , nhận xét bài bạn
- Số 5 lớn nhất, số 1 bé nhất.
-Cá nhân, nhóm đọc
- Tự nêu yêu cầu của bài
- Điền số theo thứ tự.
- Làm bài
- Theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Đọc các số.
-Thi xếp bằng que tính 
Tiếng việt(2 tiết)
BÀI 1: TIẾNG – TÁCH LỜI RA TỪNG TIẾNG
 Thể dục
(GV bộ môn)
Thứ tư ngày 3 tháng 9 năm 2014
Tiếng việt(2 tiết)
TIẾNG GIỐNG NHAU
Toán
BÉ HƠN: DẤU <
I.Mục đích yêu cầu: 
- Giúp HS bước đầu biết được so sánh số lượng và sử dụng từ “ bé hơn ” khi so sánh các số.
-Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 quan hệ bé hơn.
-Rèn học sinh ham thích học môn toán 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng dạy toán. Các nhóm đồ để so sánh
-Vở bài tập , bảng con 
III. Các hoạt động dạy - học :
 1.Ổn định tổ chức 
 2.Kiểm tra bài cũ
1 em lên bảng viết lại các số : 1,2,3,4,5.
GV nhận xét cho điểm: 
 3.Bài mới
a, Nhận biết quan hệ bé hơn.
* Đối với tranh thứ nhất :
- Bên trái có mấy ôtô?
- Bên phải có mấy ôtô?
- Một ôtô ít hơn 2 ôtô?
* Đối với hình vẽ bên trái
- Bên trái có mấy hình vuông?
- Bên phải có mấy hình vuông ?
- GV giới thiệu “ 1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông ”, “ 1 ô tô ít hơn 2 ô tô”. Ta nói: 1 bé hơn 2.
- GV giới thiệu dấu bé < đọc là “ bé hơn”. Viết 1<2. Hướng dẫn HS đọc 1<2
b, Thực hành
Bài 1: Viết dấu bé hơn <.
Bài 3: Viết (theo mẫu )
-GV hướng dẫn học sinh làm bài vào vở
GV chữa bài nhận xét 
-Bài 4: Viết dấu< vào ô trống 
Cho học sinh làm bảng con 
GV nhận xét chữa bài 
-Bài 5 Nối 
c, Trò chơi: Thi đua nối nhanh?
4. Củng cố: 
- Tóm tắt nội dung bài, nhận xét giờ. 
5.Dặn dò:
- Về nhà làm bài tập 3.
- Chuẩn bị bài dấu >
- HS quan sát
- Bên trái có 1 ô tô
- Bên phải có 2 ô tô
- 1 ô tô ít hơn 2 ô tô
- Bên trái có 1 hình vuông
- Bên phải có 2 hình vuông
- HS lắng nghe
- HS đọc “ 1 bé hơn 2”
- HS viết vào vở 
-Học sinh đọc yêu cầu bài 
- HS điền vào vở 2<5; 4<5
- HS làm bằng bảng con 1<2;
 2<3; 4<5; 2<4.
- HS nhắc lại cách chơi. HS thi đua nối nhanh trên bảng lớp.
Tự nhiên xã hội
NHẬN BIẾT CÁC CON VẬT XUNG QUANH
I. Mục đích yêu cầu: 
HS hiểu mắt, mũi, tai, lưỡi là các bộ phận giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh.
HS biết mô tả được một số vật xung quanh
Có ý thức bảo vệ gữi gìn các bộ phận của cơ thể
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh vẽ minh họa các bộ phận: mắt, tai, mũi, tay, lưỡi.
- HS: Một số vật: Quả bóng, nước hoa, chôm chôm.
III. Các hoạt động dạy - học
 1.Ổn định tổ chức
 2.Kiểm tra bài cũ
- Trên đầu ta có những bộ phận nào?
3.Bài mới:Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu bài học – ghi đầu bài
 HĐ1: Chơi trò nhận biết các vật xung quanh
- Bịt mắt một em, cho em sờ hoặc ngửi, nghe để đoán tên vật đó
- Chốt: Liên hệ giới thiệu bài
 HĐ2 : Mô tả các vật
- Yêu cầu HS quan sát các vật do các em chuẩn bị sau đó nói cho nhau nghe về màu sắc, hình dáng, độ nóng, lạnh của các vật đó
- Gọi 1 vài nhóm lên báo cáo trước lớp.
 HĐ3 :Tìm hiểu vai trò của các giác quan
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm với các câu hỏi sau: Nhờ đâu bạn biết được màu sắc, hình dáng, mùi vị, độ nóng lạnh, cứng mềm của các vật xung quanh?
- Gọi HS lên hỏi đáp trước lớp.
- Nêu câu hỏi cho cả lớp: Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt chúng ta bị hỏng? Tai bị điếc? Mũi, da, lưỡi bị mất cảm giác?
- GV: chốt kiến thức
4. Củng cố :
- Chơi đoán tên vật
5.Dặn dò: 
- Về nhà học lại bài, xem trước bài: Bảo vệ mắt và tai
- HS đọc đầu bài
- Hoạt động cá nhân
- Cổ vũ cho bạn
- Theo dõi
- Hoạt động
- Hoạt động theo cặp
- Theo dõi, bổ sung cho bạn
- Hoạt động nhóm
- Thay phiên nhau hỏi đáp theo nhóm
- Nhận xét bổ sung cho bạn.
- Tự trả lời
-Theo dõi
Thứ năm ngày 4 tháng 9 năm 2014
Toán
LỚN HƠN: DẤU >
I. Mục đích yêu cầu:
 -Giúp HS bước đầu biết được so sánh số lượng và sử dụng từ “ lớn hơn” dấu > khi so sánh các số.
 -Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 qua quan hệ lớn hơn
 -Rèn học sinh ham thích học toán 
II. Đồ dùng dạy học:
 -Bộ đồ dùng dạy toán
 - SGK + Vở BT, Bảng con
III. Các hoạt động dạy - học :
 1.Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
- 1 em lên bảng viết dấu <
- lớp viết bảng con
- GV nhận xét, đánh giá
 3. Bài mới
a, Nhận biết quan hệ lớn hơn.
* Đối với tranh trái, GV hỏi :
- Bên trái có mấy con bướm?
- Bên phải có mấy con bướm?
- 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm không?
* GV giới thiệu 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm; 2 hình tròn nhiều hơn 1 hình tròn
- Ta nói: 2 lớn hơn 1. Viết 2>1
- Dấu > đọc là “ lớn hơn”
* Tương tự HS rút ra được 3 > 2
b, Thực hành
Bài 1: Hướng dẫn viết dấu lớn hơn >
Bài 2: HS quan sát tranh đầu tiên ở bên trái và nêu cách làm
-Bài 3: Viết( theo mẫu )
-Hướng dẫn học sinh làm bài vào vở 
Bài 4: Viết dấu > vào ô trống
-Giáo viên quan sát sửa sai
Bài 4: Trò chơi: Thi đua nối nhanh
 4. Củng cố:
- Nhận xét giờ.
 5. Dặn dò:
- Giao bài tập về nhà
- HS quan sát
- Bên trái có 2 con bướm
- Bên phải có 1 con bướm
- Có:2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm
- 3 HS nhắc lại: “ 2 lớn hơn 1”
- HS nghe
- HS viết dấu > vào vở
- HS làm vào vở bài tập 
 5>3; 3>1; 4>2
- HS làm bằng bảng con 3>1;
 5>2; 4>2; 3>2
- HS nhắc lại cách chơi
- HS thi đua nói nhanh trên bảng lớp.
Tiếng việt(2 tiết)
TIẾNG KHÁC NHAU:THANH
Mỹ thuật
(GV bộ môn)
Thứ sáu ngày 5 tháng 9 năm 2014
Tiếng việt(2 tiết)
TÁCH TIẾNG THANH NGANG RA HAI PHẦN-ĐÁNH VẦN
Toán
LUYỆN TẬP 
I.Mục đích yêu cầu: 
- Giúp HS củng cố về khái niệm lớn hơn, bé hơn
- So sánh các số trong phạm vi 5( với việc sử dụng các dấu )
- Giáo dục ý thức học toán.
II. Đồ dùng dạy và học:
- Bảng ghi dấu Số để chơi trò chơi.
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên bảng làm 
 Điền dấu . =
 4 5 5 1
 2 2 3 4
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 b. Nội dung: HS luyện tập:
Bài 1: Viết dấu >
-GV quan sát theo dõi các em viết chỉnh sửa cho các em
Bài 2:Viết theo mẫu
 - Cho HS nêu cách làm
 - GV nhận xét chung.
Bài 3: Viết dấu > vào ô trống
Bài 4:
 - GV làm mẫu
 - HD HS cách thực hiện nối.
 - GV nhận xét.
4. Củng cố 
 - Hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ.
5. Dặn dò
- Về nhà ôn lại bài ,xem trước bài giờ sau.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS chú ý nghe.
- HS viết 1 dòng dấu lớn hơn
- Cá nhân đọc 
- HS làm bài, nêu kết quả.
+ Hình 1,2: 4 > 3, 5>2 .
+ Hình 3,4: 5>3, 3>2 .
+ Hình 5,6: 5 >4, 4> 2 .
+Hình 7,8 : 5>1, 4>1
-HS viết vào vở BTT
 HS thực hiện nối.
- HS lắng nghe.
Thủ công
XÉ DÁN HÌNH CHỮ NHẬT, TAM GIÁC
I. Mục đích yêu cầu: 
HS biết cách xé hình chữ nhật, hình tam giác.
Xé, dán được hình chữ nhật, hình tam giác theo hướng dẫn.
Rèn đôi bàn tay khéo léo 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bài mẫu về xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác. Hai tờ giấy màu khác nhau ( không dùng màu vàng). Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay.
- HS: Giấy thủ công màu, giấy nháp có kẻ ô, hồ dán, bút chì, vở, khăn lau tay.
III. Các hoạt động dạy - học
 1.Ổn định tổ chức
 2.Kiểm tra bài cũ
 3.Bài mới: a.GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
- GV cho HS xem bài mẫu và đặt câu hỏi: các em hãy quan sát và phát hiện xung quanh mình xem đồ vật nào có dạng hình chữ nhật? Đồ vật nào có dạng hình tam giác?
 b.GV hướng dẫn mẫu
* Vẽ và xé hình chữ nhật
- GV lấy 1 tờ giấy thủ công màu sẫm, lật mặt sau đếm ô, vẽ 1 hình chữ nhật cạnh dài 12 ô, cạnh ngắn 6 ô.
- GV xé từng cạnh hình chữ nhật.
- Lật mặt sau có màu để HS quan sát hình chữ nhật.
- GV quan sát uốn nắn cho HS
 *Vẽ và xé hình tam giác
- GV lấy 1 tờ giấy màu sẫm, lật mặt sau đếm ô, vẽ 1 hình chữ nhật cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 6 ô.
- Đếm từ trái sang phải 4 ô, đánh dấu để làm đỉnh tam giác.
- Dùng bút chì vẽ thành hình tam giác.
- GV xé để được 1 hình tam giác.
- Lật mặt sau cho HS quan sát hình tam giác.
* Dán hình
- GV hướng dẫn HS dán hình
 c.HS thực hành
- GV yêu cầu HS làm như cô vừa làm
 4.Củng cố 
- Nhận xét chung tiết học.
- Đánh giá sản phẩm
5.Dặn dò: Về tập làm lại cho thành thạo.
- HS quan sát thảo luận và trả lời.
- HS quan sát
- HS lấy giấy nháp có kẻ ô tập đếm ô, vẽ và xé 

File đính kèm:

  • docGA lop 1Tuan 3.doc
Giáo án liên quan