Giáo án lớp 1 - Tuần 28 năm 2012
A. Mục đích yêu cầu
- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng khó: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức. Nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
Hiểu được các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi trong bài. Hiểu tình cảm với ngôi nhà của bạn nhỏ.
- Ôn các vần yêu, iêu. Tìm câu chứa tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần yêu, iêu.
Học thuộc lòng khổ thơ em thích.
- Nói được tự nhiên, hồn nhiên về ngôi nhà em mơ ước.
* Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài.
- Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài.
on muỗi dùng vòi để làm gì. ? Con muỗi di chuyển như thế nào. GVKL: Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé, muỗi có đầu, mình, thân, muỗi bay bằng cánh, đậu bằng chân. Nó dùng vòi để hút máu người và động vật. * HĐ2: Thảo luận - Mục tiêu: Biết nơi sống và tập tính của muỗi. ? Muỗi thường sống ở đâu. ? Kể tên một số bệnh do muỗi gây nên. ? Em cần làm gì để không bị muỗi đốt. ? SGK vẽ những cách diệt muỗi như thế nào. GVKL: Muỗi thường sống nơi tối tăm, ẩm thấp, muỗi cái đẻ trứng ở những nơi nước đọng, cống, rãnh bẩn ... trứng muỗi nở thành con bọ gậy. Muỗi là con bệnh trung gian truyền bệnh cho con người... - Chúng ta phải giữ cho nhà cửa sạch sẽ, thông thoáng, khơi thông cống rãnh, đậy kén bể nước để muỗi không sinh sôi nẩy nở thì sẽ không có muỗi. IV.Củng cố - Kể tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi? V. Dặn dò Thường xuyên nằm màn để tránh muỗi đốt Hát - 2 HS miêu tả - Tiến hành: Cho học sinh quan sát con muỗi. - Con muỗi nhỏ - Cơ thể muỗi mềm - Để đốt - Bay bằng cánh - Tiến hành: Chia lớp thành nhóm, tổ thảo luận và trả lời câu hỏi. - Nơi tối tăm, ẩm thấp - Truyền bệnh sốt rét, sốt xuất huyết.. - Cho HS thả bọ gậy vào bể cá xem điều gì xảy ra. - Ngủ màn, giữ sạch nhà cửa, thả cá vào bể đựng nước để nó ăn bọ gậy - HS nhắc lại các KL trên Thủ công Tiết 28: Cắt, dán hình tam giác (tiết 1) A. Mục tiêu: - HS biết kẻ, cắt, dán hình tam giác. - Cắt, dán được hình tam giác theo 2 cách. - Có ý thức trong sử dụng kéo để khỏi bị tai nạn. * Trọng tâm: Cắt, dán được hình tam giác theo 2 cách. .B. Đồ dùng dạy học: - Hình giác mẫu dán trên tờ giấy trắng - Thước kẻ, bút chì, kéo, giấy kẻ ô có kích thước lớn C. Hoạt động dạy học: - Giấy, thước, bút chì, kéo. - Vở thủ công I. ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Dạy bài mới: a. Luyện tập: Hoạt động 1: - Hướng dẫn HS quan sát nhận xét: + Ghim hình mẫu lên bảng, hướng dẫn HS quan sát + Hình tam giác có mấy cạnh? + Các cạnh của chúng thế nào? + Hướng dẫn cách kẻ như SGK Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu * Hướng dẫn cách cắt, kẻ hình tam giác - Ghim giấy lên bảng và gợi ý HS (như phần hướng dẫn ở sách thủ công) - Cho HS lấy giấy nháp đếm và kẻ hình tam giác - Hướng dẫn HS cách kẻ hình tam giác - Gọi HS nhác lại cách vẽ * Hướng dẫn cắt rời hình tam giác - Cho HS thực hành - GV đi từng bàn hướng dẫn HS cắt - Quan sát giúp HS làm IV. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét, khen ngợi những HS cắt vuông đều, đẹp. V. Dặn dò: -Về nhà chuẩn bị dụng cụ bút chì, thước kẻ, kéo, giấy để tiết sau Hát. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. * Cả lớp quan sát - Có 3 cạnh - Các cạnh không bằng nhau - 1 cạnh hình tam giác là một cạnh của hình chữ nhật có độ dài 8ô Cả lớp quan sát GV làm mẫu - Dùng giấy nháp đếm ô, kẻ, cắt hình vuông có cạnh 7ô - Quan sát và thực hành vào nháp - Muốn vẽ hình tam giác cần xác định 3 điểm, 2 đỉnh là hai điểm đầu của cạch hình chữ nhật có độ dài 8ô, lấy điểm giữa cạnh đối diện làm đỉnh thứ ba. - Thực hành cắt - HS cắt rời hình tam giác - Thực hành dán vào nháp - 2 HS nhắc lại nội dung bài Lắng nghe - Cắt dán hình tam giác Thứ năm ngày 29 tháng 3 năm 2012 Tập đọc Bài 11 : Vì bây giờ mẹ mới về A. Mục đích yêu cầu - HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng : khóc òa, hoảng hốt. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phảy. Biết đọc câu có dấu hỏi. Hiểu các từ ngữ trong bài, nhận biết được câu hỏi. Hiểu nội dung bài: Cậu bé làm nũng mẹ, mẹ về mới khóc. - Ôn các vần uc - ưc, tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần uc, ưc. - Biết hỏi đáp tự nhiên, hồn nhiên theo yêu cầu luyện nói. * Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài. - Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài. B. Đồ dùng GV: Tranh minh hoạ HS: sgk C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Bố gửi cho bạn nhỏ những quà gì? - Đọc lại bài SGK III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn luyện đọc a, GV đọc mẫu: b, HD luyện đọc - GV gạch trên bảng các từ: khóc òa, hoảng hốt, đứt tay - GV giảng từ: + hoảng hốt : mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ. 3. Ôn vần uc, ưc a, Tìm tiếng trong bài có vần ưt b, Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, ưc b, Nói câu chứa tiếng có vần ưt, ưc Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện đọc a. Tìm hiẻu bài Hỏi: C1: Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không? C2: Khi nào thì cậu mới khóc? C3: Tìm câu hỏi trong bài? - GVHD cách đọc câu hỏi và câu trả lời. - GV đọc mẫu lần 2. b. Luyện nói *GDHS: Làm nũng là tính xấu, không nên vòi vĩnh, quấy khóc làm phiền mẹ. IV. Củng cố * Em có học tập bạn nhỏ trong bài không? - Nêu lại nôi dung bài V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài: Đầm sen HS đọc: Vì bây giờ mẹ mới về - HS đọc thầm - HS đọc cả bài - HS tự phát hiện từ khó đọc - HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó - HS luyện đọc từng câu - Đoạn - Đọc đồng thanh cả bài - 1 HS đọc cả bài * HS mở SGK - đứt - Mỗi HS tìm 1 từ ( tiếng ) - HS nối tiếp mỗi em nói 1 câu - HS đọc cả bài + Cậu bé không khóc + Khi mẹ về cậu mới khóc + Có 3 câu hỏi - Con làm gì thế? - Đứt khi nào thế? - Sao bây giờ con mới khóc? - HS đọc theo nhóm đôi - Đọc nối tiếp - Đọc CN - Luyện đọc phân vai - Hỏi nhau theo mẫu + HS quan sát tranh minh họa + 2 HS thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK: A: Bạn có hay làm nũng bố mẹ không? B: Tôi không thích làm nũng mẹ? - HS đọc lại bài Toán Tiết 110: Luyện tập A. Mục tiêu - Củng cố về giải toán có lời văn. Độ dài đoạn thẳng, đơn vị xăng ti mét. - Rèn kỹ năng giải bài toáncó lời văn. - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm: Rèn kĩ năng giải toán B. Đồ dùng GV: Hình vẽ bài tập số 1, 3, 4 ( TR 151 ) HS: Bảng, vở C. Các hoạt động dạy học I.ổn định tổ chức II. Bài cũ III. Bài mới Hoạt động 1 : Thực hành Mt: Học sinh có kỹ năng giải toán có lời văn Bài 1 : - HS đọc đề toán - Hoàn thành tóm tắt - Trình bày bài giải Bài 2 : Hướng dẫn tương tự bài 1 Tóm tắt Có : 9 bạn Nữ : 5 bạn Nam : … bạn ? Bài 3 : Giáo viên treo bảng phụ có hình vẽ tóm tắt bài toán ? cm 2 cm 13 cm Bài 4 : - Cho HS nhìn tóm tắt đọc được bài toán Có : 15 hình tròn Tô màu : 4 hình tròn Không tô màu : … hình tròn ? - Giáo viên sửa sai chung cho học sinh Hoạt động 2: Trò chơi “ Đố - Giải” Mt: Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn IV. Củng cố V. Dặn dò Về nhà tự ra đề toán và giải bài toán đó. - HS hát - HS làm bài tập số 4 (TR 150) Tóm tắt Có : 14 cái thuyền Cho bạn : 4 cái thuyền Còn lại … cái thuyền ? - 1 HS lên bảng trình bày Bài giải Số thuyền của Lan còn lại là : 14 – 4 = 10 ( cái thuyền ) Đáp số : 10 cái thuyền - Học sinh giải bài toán vào vở Bài giải : Số bạn Nam tổ em có là : 9 – 5 = 4 ( bạn ) Đáp số : 4 bạn - Học sinh đọc bài toán - Phân tích bài toán - 2 Học sinh lên bảng giải Bài giải : Sợi dây còn lại dài là : 13 - 2 =11 ( cm ) Đáp số : 11 cm - Học sinh lên bảng giải bài toán Bài giải : Số hình tròn không tô màu là : 15 – 4 = 11 ( hình tròn ) Đáp số : 11 hình tròn - Nhóm 1: Nêu đề toán - Nhóm 2: Nêu bài giải Luân phiên nhiệm vụ giữa 2 nhóm - Nêu lại các bước giải bài toán có lời văn. Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2012 Chính tả Tiết 8 : Quà của bố A. Mục đích yêu cầu - HS chép lại chính xác,trình bày đúng khổ thơ 2 của bài “Quà của bố” - Làm đúng bài tập chính tả: Điền chữ s hay x; vần iêm hay im - Rèn tính cẩn thận, sạch sẽ. * Trọng tâm: HS chép lại chính xác,trình bày đúng khổ thơ 2 của bài “ Quà của bố” B. Đồ dùng GV: Bài viết mẫu, bài tập chính tả HS: bảng, vở C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài viết tiết trước. - HS chữa bài tập - Viết bảng:năng khiếu, yêu quý. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS viết a, GV đọc mẫu b, HD viết - Bố gửi cho bạn nhỏ những quà gì? - GV phân tích trên bảng: + gửi : g + ưi + hỏi + nghìn: ngh + in + huyền + thương: th + ương + chúc: ch + uc + sắc 3. HS viết bài. - GV nhắc HS cách ngồi đúng, nhắc nhở về cách trình bày đoạn thơ: Các chữ đầu dòng thẳng hàng và viết hoa. 4. Chữa lỗi - GV đọc soát lỗi: Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ, dừng lại ở chữ khó viết. - Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở - GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. - GV chấm 1 số bài - Nhận xét 5. HD làm bài tập chính tả a, Điền vần x hay s b, Điền vần iêm hay im IV. Củng cố - Khen những HS học tốt, chép bài đúng, đẹp. V. Dặn dò Chép lại đoạn thơ cho đúng. HS đọc tên bài: Ngôi nhà - HS đọc bài viết - HS tự phát hiện từ dễ viết sai - HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó - HS tập viết bảng các tiếng, từ khó - HS chép bài vào vở - HS dùng bút chì soát bài viết của mình - HS ghi số lỗi ra lề vở - HS đổi vở sửa lỗi cho nhau - HS làm bảng con - 2 nhóm HS lên bảng điền ...e lu dòng ...ông trái t..... kim t.... Kể chuyện Tiết 3: Bông hoa cúc trắng A. Mục đích yêu cầu - HS nghe GV kể nhớ và kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình yêu mẹ, lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện đã làm cho trời đất cũng cảm động giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ. - Rèn hs biết kể chuyện phân vai nhân vật. - Giáo dục lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. * Trọng tâm: HS biết kể lại câu chuyện theo gợi ý dưới tranh. B. Đồ dùng - Tranh minh họa truyện kể SGK. C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức - Hát. II. Bài cũ - Kể lại chuyện: Trí khôn. III. Bài mới 1) Giới thiệu bài 2) GV kể chuyện: Giọng diễn cảm + Lời người dẫn chuyện. + Lời người mẹ. + Lời cụ già. + Lời cô bé. - Kể lần 1: Kể toàn bộ câu chuyện - Kể lần 2: Kể từng đoạn 3) Hướng dẫn hs kể. - Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh. (*) Tranh 1: - Vẽ cảnh gì? - Câu hỏi dưới tranh là gì? (*) Tiếp tục tranh đoạn 2, 3, 4. (Làm tương tự tranh 1) - Kể lại toàn bộ chuyện. - Tập kể chuyện theo cách phân vai 4) Giúp hs hiểu ý nghĩa truyện. Hỏi
File đính kèm:
- Tuan 28.doc