Giáo án lớp 1 - Tuần 15, bài 60
I.Mục tiêu:
- Học sinh đọc được: om, am, làng xóm, rừng tràm, từ và câu ứng dụng
- Viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: nói lời cảm ơn.
II.Đồ dùng:
- Phấn màu, bộ chữ.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: TIẾT 1
Tuần 15 thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: CHàO Cờ TIếT 2 + 3 : HọC VầN : bài 60 : OM - AM I.Mục tiêu: Học sinh đọc được: om, am, làng xóm, rừng tràm, từ và câu ứng dụng Viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: nói lời cảm ơn. II.Đồ dùng: Phấn màu, bộ chữ. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: tiết 1 Thời gian Nội dung - kiến thức cơ bản Phương pháp - hình thức tổ chức dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1’ 8’ 6’ 5’ 8’ 7’ 12’ 5’ 8’ 10’ 4’ 1’ 1. Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới a. Giới thiệu bài b. Dạy vần mới om. Dạy vần mới am. Nghỉ Luyện đọc từ ứng dụng. Luyện viết từ ứng dụng. Luyện đọc. Nghỉ Tập viết. * Luyện nói. 3.Củng cố 4.Dặn dò Gọi học sinh đọc SGK Viết: bình minh, nhà rông Nhận xét giờ kiểm tra * Dạy vần mới: om - Viết vần om và hỏi: Vần om do những âm nào tạo nên? Cho HS lấy vần om cài bảng Gọi học sinh đọc trơn và phân tích lại vần. * Ghép vần thành tiếng: - Có vần om, muốn có tiếng xóm phải làm thế nào? Cho học sinh ghép tiếng xóm bằng chữ rời . Gọi đánh vần và đọc trơn - Cho học sinh quan sát tranh àTừ: làng xóm Ghi bảng và giải thích. Gọi đọc cả từ khoá. ** Vần am dạy tương tự So sánh vần om và vần am Gọi đọc cả bài. Trò chơi giữa tiết * Đọc từ ứng dụng: Gv viết 4 từ ứng dụng : chòm râu quả trám đom đóm trái cam Gọi tìm tiếng có vần mới. Gọi 2 HS lên bảng gạch chân. Gọi đánh vần, đọc và phân tích tiếng mới Giảng từ: chòm râu, đom đóm. - Gọi đọc cả 4 từ khoá. * Tập viết: - Gv viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết. Lưu ý nét nối từ o sang m, a sang m. - Cho học sinh viết bảng con. - Nhận xét và sửa lỗi sai cho học sinh. - Khen 1 số em viết đúng và đẹp. Tiết 2 * Gọi đọc lại phần bài tiết 1. * Đọc câu ứng dụng: Cho học sinh quan sát tranh à câu ứng dụng: Mưa tháng bảy gãy cành trám Nắng tháng tám rám trái bòng. - Gọi học sinh tìm tiếng có vần mới. - GV gạch chân tiếng mới. Gọi đọc tiếng mới - Gọi đọc từng dòng, đọc cả đoạn * Đọc SGK: GV đọc mẫu Cho HS đọc thầm, cn, đt. - Gọi HS đọc các dòng viết trong vở. GV viết mẫu lần 2 và hướng dẫn lại quy trình Nhắc tư thế ngồi viết: - GV đi uốn nắn và sửa tư thế ngồi viết cho học sinh. - Chấm 1 số vở nhận xét *Gọi 1 em nêu chủ đề luyện nói. Đưa ra một số câu hỏi gợi ý để học sinh thảo luận nhóm 4. - Bức tranh vẽ cảnh gì? - Chị cho em quả bóng em đã nói gì? - Con đã nói lời cảm ơn bao giờ chưa? - Khi nào ta cần nói lời cảm ơn? Gọi học sinh lên nói * Gọi 1 học sinh đọc lại bài. Bài sau: ăm- âm. NX giờ học. 5 học sinh đọc. Nhận xét bạn đọc. Viết vào bảng con. Gồm âm o và âm m tạo nên HS cài bảng o-m -om/om Thêm âm x x- om- xom -sắc xóm/xóm Học sinh khá, giỏi nêu nhận xét. Giống: Đều có âm m đứng cuối Khác: Âm đứng đầu 2 HS lên gạch chân. Học sinh luyện đọc cá nhân – cả lớp. Quan sát và viết vào bảng con Học sinh trung bình nêu nội dung tranh. Học sinh khá, giỏi phát hiện tiếng có chứa vần mới: tám, rám. Học sinh khá, giỏi nêu lưu ý khi đọc câu thơ (Nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ). Học sinh luyện đọc: Cá nhân, cả lớp. Quan sát và viết bài vào vở Nói lời cảm ơn Thảo luận và lên nói, phải nói thành câu.
File đính kèm:
- bai 60.doc