Giáo án lớp 1 - Tuần 15

I. Mục tiêu :

- Giúp HS củng cố về bảng trừ và tính trừ trong phạm vi 9. Tập biểu thị tình huống trong thanh bằng phép tính thích hợp.

- Rèn kĩ năng tính toán nhanh, nhẩm nhanh, chính xác, óc suy luận lô gíc.

- Giáo dục học sinh học tốt, biết bảo vệ môi trường

II. Đồ dùng dạy học:

1.Giáo viên: bảng phụ, tranh ảnh, bộ ĐD toán 1.

2. Học sinh: bảng con, phiếu.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc21 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1543 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 - Tuần 15, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhẩm 
- Gọi HS sửa bài , nhân xét , chám điểm .
* Bài 3 : - Yêu cần hs chữa bài , chấm điểm 
* Bài 4: Yêu cầu HS chữa bài. Nhận xét , chấm điểm 
4. Củng cố: 	Nhắc lại nội dung bài. Cho HS chơi trò chơi nối tiếp.- Nhận xét giờ học .
5. Dặn dò: Về nhà. Chuẩn bị bài giờ sau 
- Lớp làm bảng con.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS trả lời câu hỏi. 
- Nêu đề toán, cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
+ Nêu yêu cầu của bài.
- HS tự làm.
 - HS nêu kết quả. Cả lớp nhận xét.
+ Nêu yêu cầu của bài.
- HS tự làm vào phiếu. 
- 2 em làm vào phiếu to.
 - HS nêu kết quả. 
 -Cả lớp nhận xét.
+ Nêu yêu cầu của bài.
- HS tự làm.
 - HS nêu kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
+ Nêu yêu cầu của bài.
- HS tự làm.
 - HS nêu kết quả.
 - Cả lớp nhận xét.
+ Nêu yêu cầu của bài.
- HS tự làm.
 - HS nêu kết quả. Cả lớp nhận xét
+ HS chơi trò chơi nối tiếp
Đạo đức
 BÀI 7: ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ ( Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Sau bài học, học sinh hiểu: biết lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
- Rèn ý thức thực hiện tốt việc đi học đều và đúng giờ.
- Giáo dục học sinh luôn có ý thức với việc học tập nhất là đi học đều và đúng giờ.
II. Tài liệu, phương tiện:
1.Giáo viên: điều 28 Công ước quốc tế về quyền trẻ em, bài hát: “ Tới lớp, tới trường” 
2. Học sinh: Vở BT Đạo Đức.
III. Các phương pháp dạy học
- Kể chuyện, động não, đóng vai, trò chơi, thảo luận nhóm
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Ôn định tổ chức: Sĩ số ……, hát
2.Kiểm tra bài cũ: - Học sinh trả lời câu hỏi của bài trước:
- Em có thường đi học đều và đúng giờ không?- Vì sao em phải đi học đúng giờ?
3. Bài mới: 
 a. Hoạt động 1: HS sắm vai tình huống trong BT 4
- Mục tiêu: Học sinh sắm vai tình huống theo nhóm
- Cách tiến hành: Thảo luận nhóm.
B1: HDHS sắm vai theo tình huống
B2: HDHS trình bày trước lớp, thảo luận:
- Đi học đều và đúng giờ sẽ có lợi gì?
 B3: Nghe, nhận xét và kết luận: SHD
- Chia nhóm, thảo luận nhóm.
- HS trình bày trước lớp.
- Lớp nghe, nhận xét.
 b. Hoạt động 2: Học sinh thảo luận nhóm BT5.
- Mục tiêu: Học sinh thấy được phải khắc phục khó khăn để đi học
- Cách tiến hành: Thảo luận nhóm.
B1: HDHS chia nhóm và nêu yêu cầu thảo luận
B2: HS trình bày trước lớp:
- Tranh vẽ các bạn đi dâu? Thời tiết như thế nào?
- Em nghĩ gì về các bạn trong tranh?
B3: Nghe, nhận xét và kết luận: SHD 
- Chia nhóm, thảo luận nhóm.
- HS quan sát và trình bày trước lớp.
- Lớp nghe, nhận xét.
 c. Hoạt động 3: Học sinh thảo luận và liên hệ
- Mục tiêu: Học sinh nắm được quyền lợi của việc đi học đều và đúng giờ. Nắm được cách để đi học đều và đúng giờ.
- Cách tiến hành: HS liên hệ bản thân
B1: HDHS liên hệ:
- Đi học đều có lợi gì? Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ? Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào? - Nếu nghỉ học cần làm gì?
B2: HS trình bày trước lớp
B3: Nghe, nhận xét và kết luận: SHD
- Chia nhóm, thảo luận nhóm.
- HS trình bày trước lớp.
- Lớp nghe, nhận xét.
4. Củng cố: 	Nhắc lại nội dung bài. Hướng dẫn học sinh đọc câu thơ cuối bài
- Nhận xét giờ học .
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài giờ sau.
Thứ năm ngày 5 tháng 12 năm 2013
Tiếng Việt
 VẦN / au/, /âu/
 ( 2 tiết, sách thiết kế)
Toán 
TIẾT 59: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : 
- Giúp HS củng cố về phép tính cộng trong phạm vi 10.(HSY)
- Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh .(HSKG)
- GD HS có ý thức học tập.
II. Đồ dùng dạy học : 
	1. GV : nội dung bài, bảng phụ ghi bài tập 2
	2. HS : bảng con, bộ TH toán 1, 
III. Các HĐ dạy học chủ yếu :
1. Ôn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ :
GV gọi HS làm bài vào bảng phép cộng trong phạm vi 10 - GV nhận xét .
3. Bài mới : 
a. HĐ1 : 
- GV HD HS thực hiện trên thanh cài 
 4 + 2 + 2 = … 7 + 2 + 0 = …
 5 + 3 + 0 = … 1 + 8 + 1 = …
 - GV cho HS thực hiện - nhận xét .
b. HĐ 2 : Thực hành 
* GV cho HS thực hiện bài tập 1 , 2, 3, 4, 5 (82 ) – SGK
*Bài 1 : GV cho HS làm tính theo hàng ngang .
*Bài 2 : GV cho HS nêu yêu cầu 
*Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu 
- Cho HS chữa bài trên bảng 
- HS hát 1 bài 
- thực hiện vào bảng . 
- thực hiện trên thanh cài – nêu KQ
8 , 9 , 8 , 10
- thực hiện .
- HS thực hiện .
- thực hiện vào SGK
- Đổi vở chữa bài .
- thực hiện theo cột dọc 
- Nêu lần lượt kết quả - nhận xét 
- Tìm kết quả rồi nối với phép tính đúng 
- 3 + 7 = 10 ; 6 + 4 = 10 , 5 + 5 = 10
*Bài 4: 
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán 
- Cho HS làm bài vào SGK 
*Bài 5 : Cho HS đặt đề toán rồi nêu kết quả .
- GV nhận xét - sửa sai
- lần lượt nêu kêt quả : 
5 + 3 + 2 = 10 ; 4 + 4 + 1 = 9…
- Nêu bài toán:Có 7 con gà. Thêm 3 con gà nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu con gà ?- Viết phép tính : 7 + 3 = 10
- Nêu kết quả - nhận xét 
4. Củng cố; Trò chơi : HS thi đọc tiếp sức bảng cộng trong phạm vi 10. 
5. dặn dò: GV nhận xét giờ. Chuẩn bị bài sau.
Thể dục
 THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN. TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I. Mục tiêu:
Biết cách thực hiện phối hợp các tư thế đứng đưa một chân về phía sau, hai tay giơ lên cao thẳng hướng và chếch chữ V(HSY có thể tư thế còn chưa thẳng)
Thực hiện được đứng một chân sang ngang , hai tay chống hông. Biết cách chơi vàchơi đúng luật (có thể chậm)
- Giáo dục HS có ý thức tự giác trong học tập
II. Địa điểm và phương tiện:
1. Địa điểm: Sân trường. Kẻ vạch xuất phát và vạch đích cách nhau 6- 8 m. Dọn sạch các vật gây nguy hiểm cho HS trên đường chạy.
2. Phương tiện: Còi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Khởi động
2 phút
3 phút
- Cán sự tập hợp lớp thành 2- 4 hàng dọc, sau đó quay thành hàng ngang. Để GV nhận lớp.
- Đứng vỗ tay , hát.
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
* Ôn trò chơi "Diệt con vật có hại"
 2. Phần cơ bản:
* Ôn phối hợp
* Ôn phối hợp
* Trò chơi: " Chạy tiếp sức"
8 - 10 phút
8 phút
6 -8 phút
- HS đứng theo 4 hàng ngang như lúc khởi động.
- Tập 1 - 2 lần, 2 X 4 nhịp.
- Tập 1 - 2 lần, 2 X 4 nhịp.
- Tập hợp 4 hàng dọc sau vạch xuất phát, các tổ có số người bằng nhau. 
- GV nhắc lại tên trò chơi:" Chạy tiếp sức" và cách chơi, sau đó cho HS chơi thử 1- 2 lần, rồi chơi chính thức có phân thắng thua. Đội thua phải chạy một vòng xung quanh đội thắng.
 3. Phần kết thúc:
- Hồi tĩnh.- GV cùng HS hệ thống bài học. - Nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
2 - 3 phút
2 phút
- HS đi thường theo nhịp (2 - 4 hàng dọc) trên địa hình tự nhiên ở sân trường và hát.
-Tuyên dương tổ, cá nhân tập tốt, nhắc nhở những HS còn mất trật tự.
Luyện Toán
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu :
- Giúp HS củng cố cho HS phép cộng trong phạm vi 10
- Biết tính nhẩm và so sánh các số trong phạm vi 10
- Giáo dục học sinh có ý thức học tập bộ môn
II. Đồ dùng dạy học : 
	1. GV: nội dung, bảng cộng trong phạm vi 10
2. HS : bảng con, vở ghi 
III. Các HĐ dạy học chủ yếu :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: 
Ôn phép cộng trong phạm vi 10 
a. Hoạt động 1 : Đọc bảng cộng trong phạm vi 10
b. Hoạt động 2 : làm bài tập
**Bài tập 1: làm bảng con
3 + 7 = 6 + 4 = 5 + 5 =
9 + 1 = 7 + 3 = 1 + 9 =
** Bài 2: Nêu miệng
5 + 4 + 1 = 7 + 3 + 0 = 
7 + 2 + 1 = 1 + 6 + 3 = 
** Bài 3 : Điền số ?
- Cho học sinh làm vào vở.
= 5 + ... 10 = ... + 7
 10 = ... + 4 10 = 8 + ....
- Chấm 1 số bài – nhận xét.
- HS hát 1 bài 
- Đọc cá nhân bảng cộng trong phạm vi 10
- Thi đọc tiếp sức.
- Tổ trưởng xoá dần rồi thi đọc
- Nhận xét.
- Làm bảng con
3 + 7 = 10 6 + 4 = 10 5 + 5 = 10
9 + 1 = 10 7 + 3 = 10 1 + 9 =10
- HS nêu miệng kết quả .
5 + 4 + 1 = 10 7 + 3 + 0 = 10
7 + 2 + 1 = 10 1 + 6 + 3 = 10
- Làm vào vở 
10 = 5 + 5 10 = 3 + 7
10 = 6 + 4 10 = 8 + 2
Luyện Tiếng Việt
 VẦN / au/, /âu/
 (sách thiết kế)
Thứ sáu ngày 6 tháng 12 năm 2013
Tiếng Việt
 MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC VẦN
 (2 tiết, sách thiết kế)
Toán
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
I. Mục tiêu : - Làm được phép tính trong phạm vi 10(HSY). Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ(HSKG)
- Rèn kĩ năng tính toán chính xác.
- Giáo dục HS yêu thích bộ môn, biết bảo vê môi trường.
II. Đồ dùng dạy học : 
	1. GV : nội dung bài, bảng phụ ghi bài tập 2
	2. HS : bảng con, bộ TH toán 1, 
III. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra:
- HS nêu bảng cộng trong phạm vi 10.
Nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài …
HĐ1: Hình thành bảng trừ trong phạm vi 10.
B1: Hdẫn HS thành lập công thức 
10 – 1 = 9 và 10 – 9 = 1
GV đính lên bảng 10 ngôi sao và hỏi:
Có mấy ngôi sao trên bảng?
Có 10 ngôi sao, bớt đi 1 ngôi sao. Còn mấy ngôi sao? Làm thế nào để biết còn 9 ngôi sao?
Cho cài phép tính 10 – 1 = 9. Nhận xét.
Ghi bảng: 10 – 1 = 9 cho học sinh đọc.
Cho HS thực hiện mô hình que tính trên bảng cài để rút ra nhận xét: 10 que tính bớt 9 que tính còn 1 que tính. Cho HS cài bảng cài 10 – 9 = 1
Ghi bảng: 10 – 9 = 1 rồi gọi học sinh đọc.
Cho HS đọc lại: 10 – 1 = 9 và 10 – 9 = 1
B2: Hdẫn HS thành lập các công thức còn lại: 10 – 2 = 8 ; 10 – 8 = 2 ; 10 – 3 = 7 ; 10 – 7 = 3 ; 10 – 6 = 4 ; 10 – 4 = 6 , 10 – 5 = 5 tương tự như trên.
B3: Hdẫn HS bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10 và cho học sinh đọc lại bảng trừ.
HĐ2: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập.
Hdẫn HS sử dụng bảng trừ trong phạm vi 10 để tìm ra kết qủa của phép tính. 
Lưu ý HS viết các số phải thật thẳng cột.
Cho HS quan sát các phép tính trong các cột để nhận xét về mối quan hệ giữa phép + và -.
Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập.
GV treo bảng phụ và cho HS nêu yêu cầu của bài tập.Hdẫn cách làm và làm mẫu 1 bài 10 = 1 + 9, các cột khác gọi HS làm để củng cố cấu tạo số 10.
Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập.
Hỏi HS về cách thực hiện dạng toán này. Điền dấu thích hợp vào ô trống. Cho học sinh làm VBT.
Bài 4: Hdẫn HS xem tranh rồi đặt đề toán tương ứng.
Cho giải vào vở.
Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
4.Củng cố , dặn dò:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- Nhận xét giờ. VN hoàn thành bài t ập.
Tính:
7 – 2 + 5 = 2 + 6 – 9 = 
5 + 5 – 1 = 4 – 1 + 8 =
10 ngôi sao
HS nêu: 10 ngôi sao bớt 1 ngôi sao còn 9 ngôi sao.
Làm tính trừ, lấy mười trừ một bằng chín. 10 – 1 = 9.
Vài học sinh đọc lại 10

File đính kèm:

  • docLOP 1 NAM 2013 2014 Folder(13).doc