Giáo án lớp 1 - Tuần 14
I-Yêu cầu:
- Đọc được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng; từ và câu ứng dụng.Viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng.Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề : Ao, hồ, giếng.
- Rèn đọc và viết đúng cho hs .Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề trên.
- HS yªu thÝch häc TiÕng ViÖt.
II-Chuẩn bị: GV : lưỡi xẻng, tranh trống chiêng, chủ đề : Ao, hồ, giếng.
HS : SGK, bảng con, bộ thực hành tiếng việt.,Vở TV 1/ Tập 1, bút chì
III.Các hoạt động dạy - học:
anh, cây bàng, cành chanh; từ và câu ứng dụng. Viết được: ang, anh, cây bàng, cành chanh. Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề : Buổi sáng. - Rèn đọc và viết đúng cho hs. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề trên. - HS yªu thÝch häc TiÕng ViÖt. II.Chuẩn bị: GV: cây bàng, cành chanh, chủ đề : Buổi sáng HS : SGK, Bảng cài , bộ chữ học vần, bảng con, Tập 1, bút chì… III.Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: vần uông, ương Học sinh đọc bài sách giáo khoa Cho hs viết bảng con: nương rẫy Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu:Hôm nay học vần: ang - anh Dạy vần: ang: Nhận diện vần Giáo viên viết chữ ang Vần ang được tạo nên từ âm nào? So sánh vần ang với ong Y/c ghép ang ở bộ đồ dùng Phát âm và đánh vần Giáo viên đánh vần: a – ngờ – ang Giáo viên đọc trơn ang Muốn có tiếng bàng thầy thêm âm gì? Yêu cầu hs ghép tiếng bàng Phân tích tiếng bàng Giáo viên đánh vần: Bờ – ang – bang – huyền – bàng Cho hs đánh vần và đọc Gv cho hs qs tranh cây bàng và hỏi: Đây là cây gì? Giáo viên ghi bảng: cây bàng (giảng từ) Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho học sinh Cho hs đọc tổng hợp, nhận xét Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho học sinh Gv viết mẫu: ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) ang cây bàng anh ( quy trình tương tự ang ) So sánh anh và ang Cho hs đọc tổng hợp, nhận xét Gv viết mẫu: ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) anh cành chanh Giáo viên sửa sai cho học sinh Đọc từ ngữ ứng dụng Giáo viên viết các từ ngữ buôn làng bánh chưng hải cảng hiền lành Giải thích từ: Buôn làng: nơi ở của người dân tộc. Hải cảng: nơi neo đậu của tàu, thuyền đi biển hoặc buôn bán trên biển. Bánh chưng: loại bánh làm bằng gạo nếp, đậu xanh, hành, thịt lợn được gói bằng lá dong vào dịp tết. Hiền lành: tính tình rất hiền trong quan hệ đối xử với người khác. Đọc lại toàn bài ở bảng lớp Nhận xét - Giáo viên sửa sai cho học sinh Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Tiết 2 Giới thiệu: Chúng ta học tiết 2 Luyện đọc: Giáo viên cho học sinh đọc bài tiết 1 Giáo viên chỉnh sữa phát âm cho học sinh Giáo viên treo tranh sách giáo khoa trang 117 Tranh vẽ gì? Cho học sinh đọc câu ứng dụng Giáo viên ghi câu ứng dụng: Không có chân có cánh Sao gọi là con sông Không có lá có cành Sao gọi là ngọn gió? Cho hs đọc tìm tiếng có vần ang - anh Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh Luyện viết Nhắc lại tư thế ngồi viết Gv hướng dẫn viết ang, anh, cây bàng, cành chanh Nhận xét Luyện nói Gv treo tranh trong sách giáo khoa trang 117 Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? à Giáo viên ghi bảng: Buổi sáng Tranh vẽ gì? Trong búc tranh, buổi sáng mọi người đang đi đâu ? Em quan sát thấy buổi sáng, những người trong nhà em làm những việc gì ? Em thích nhất buổi sáng mưa hay nắng? buổi sáng mùa đông hay buổi sáng mùa hè ? Em thích buổi sáng hay buổi trưa, buổi chiều? Vì sao ? Củng cố: Viết tiếng từ có mang vần ang, anh Đọc lại cả bài ở sách Nhận xét 5. Nhận xét - Dặn dò: Về nhà đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo Xem trước bài 58 inh - ênh. Hát 1-2 Học sinh đọc Học sinh viết bảng con Cả lớp đọc: ang - anh H: Được ghép từ a với âm ng Giống nhau là đều có âm ng Khác nhau ang có âm a trước, ong có âm o đứng trước Học sinh thực hiện Học sinh đánh vần Học sinh đọc trơn Thêm âm b vào trước vần ang và dấu huyền trên chữ a Hs thực hiện Hs phân tích Hs đọc Bờ – ang – bang – huyền – bàng Hs quan sát và nêu: cây bàng Hs phân tích tiếng và đọc Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp a – ngờ – ang Bờ–ang – bang – huyền – bàng. Cây bàng Học sinh viết theo hướng dẫn vào bảng con Giống nhau: đều có âm a Khác nhau anh có âm nh đứng sau, vần ang âm ng đứng sau. Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp a – nhờ – anh Chờ – anh – chanh Cành chanh Học sinh viết theo hướng dẫn vào bảng con Học sinh luyện đọc cá nhân, cả lớp tìm tiếng có vần vừa học 1-2 HS đọc Học sinh luyện đọc cá nhân Học sinh quan sát Học sinh nêu Hs luyện đọc cá nhân, lớp câu ứng dụng. Hs tìm và đọc phân tích tiếng: Học sinh nêu Học sinh viết vở Học sinh nêu: Buổi sáng Hs trả lời Học sinh tìm, nhận xét Học sinh đọc Học sinh thực hiện tốt ở nhà. -------------------bad------------------- Toán: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 9 I-Yêu cầu: - Thuộc bảng cộng, biết làm tính cộng trong phạm vi 9; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. - Bài tập 1, 2(cột1,2,4), 3(cột1), 4 - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. II-Chuẩn bị: GV: hình mẫu con vật (bông hoa, ngôi sao) để biểu thị tình huống tương tự bài 4, PHT. HS: sách giáo khoa, bảng con, vở. III-Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ : - 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào bảng con 7 + 1 = 2 + 6 = 1 + 7 = 6 + 2 = - GV nhận xét ghi điểm. Bài mới: Giới thiệu bài: Phép cộng trong phạm vi 9 Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 9. Giới thiệu lần lượt các phép cộng 8 + 1 = 9 HD HS quan sát hình vẽ ở hàng thứ nhất ở bảng: Khuyến khích HS tự nêu bài toán, tự nêu phép tính. Gọi HS trả lời: GV vừa chỉ vào hình vừa nêu: 8 thêm 1 là mấy?. Ta viết:” 8 thêm là 9” như sau: 8 + 1 = 9. Hướng đẫn HS học phép cộng 1 + 8 = 9 theo 3 bước tương tự như đối với 8 + 1 = 9. Tương tự GV hình thành bảng cộng: 8 + 1 = 9 ; 7 + 2 = 9 ; 6 + 3 = 9 ; 5 + 4 = 9 1 + 8 = 9 ; 2 + 7 = 9 ; 3 + 6 = 9 ; 4 + 5 = 9. Để HS ghi nhớ bảng cộng, GV có thể xoá từng phần công thức, tổ chức cho HS học thuộc. HS nghỉ giải lao Thực hành: Bài 1/76: Cho hs nêu y/c Cả lớp làm bảng . Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc: GV nhận xét bài làm của HS. Bài 2/76 : Cho hs nêu y/c Tính nhẩm nêu kết quả, nhận xét GV nhận xét khen ngợi h/s. Bài3/76: Làm bảng con. + HD HS cách làm:(chẳng hạn 4 + 1 + 4 =… , ta lấy 4 cộng 1 bằng 5, rồi lấy 5 cộng 4 bằng 9, ta viết 9 sau dấu bằng, như sau: 4 + 1 + 4 = 9 ) Khi chữa bài cho HS nhận xét kq. GV nhận xét bài HS làm. Bài 4/76 +.GV yêu cầu HS tự nêu bài toán . + Cho h/s làm vở. GV nhận xét. Củng cố Gọi HS đọc bảng cộng trong phạm vi 9 Nhận xét - dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài : Phép trừ trong phạm vi 9 HS hát Hs làm bài 7 + 1 = 8 2 + 6 = 8 1 + 7 = 8 6 + 2 = 8 -Quan sát hình để tự nêu bài toán: ” Có 8 cái mũ thêm 1 cái mũ nữa. Hỏi có tất cả mấy cái mũ?” -HS tự nêu câu trả lời:”Có 8 cái mũ thêm 1 cái mũ là 9 cái mũ”. Trả lời: 8 thêm 1 là 9. HS đọc:” 8 cộng 1 bằng 9” . - Nhiều HS đọc ,cá nhân , đồng thanh - HS đọc thuộc các phép cộng trên bảng (CN-ĐT) HS đọc yêu cầu bài 1: Tính HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. + 1 + 3 + 4 + 7 + 6 + 3 8 5 5 2 3 4 9 8 9 9 9 7 HS đọc yêu cầu bài 2: Tính. 2 + 7 = 9; 4 + 5 = 9 ; 8 + 1 = 9. 0 + 9 = 9 ; 4 + 4 = 8 ; 5 + 2 = 7. 8 – 5 = 2; 7 – 4 = 3; 6 – 1 = 5 HS đọc yêu cầu bài 3: Tính HS làm ở bảng lớp, CL làm bảng nhóm, rồi chữa bài, đọc kết quả phép tính vừa làm được: 4 + 5 = 9 4 + 1 + 4 = 9 4 + 2 + 3 = 9 HS nêu yêu cầu bài tập 4: Viết phép tính thích hợp. Viết phép tính: a, 8 + 1 = 9. b, 7 + 2 = 9. - 2 HS đọc Học sinh thực hiện tốt ở nhà. -------------------bad------------------- Thủ công: GẤP CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU I-Yêu cầu: Biết cách gấp các đoạn thẳng cách đều . - Gấp được các đoạn thẳng cách đều đường kẻ .Các nếp gấp có thể chưa thẳng, phẳng . - Với HS khéo tay : Gấp được các đoạn thẳng cách đều . các nếp gấp tương đối thẳng , phẳng - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tỉ mỉ và khéo léo. II. Chuẩn bị : GV: +Mẫu gấp các nếp gấp cách đềy có kích thước lớn -HS: +Giấy màu, giấy nháp, vở thủ công. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : 2.Bài cũ : -Cho HS nêu lại cách gấp các nếp gấp cơ bản. -Nhận xét – Ghi điểm. *Nhận xét chung. 3.Bài mới : *Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài Gấp các đoạn thẳng cách đều. Hát HS nêu Hs nhắc tựa bài. * Các hoạt động: vHoạt động 1 : Giới thiệu gấp đoạn thẳng cách đều. - Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu gấp, nêu nhận xét. +Nhận xét gì về các nếp gấp giấy ? Chốt : Các nếp gấp cách đều nhau, chúng có thể chồng khít lên nhau khi ta xếp chúng lại. Hs quan sát mẫu, phát biểu, nhận xét. vHoạt động 2 : Giới thiệu cách gấp. -Giáo viên hướng dẫn mẫu cách gấp. a.Nếp thứ nhất: Giáo viên ghim tờ giấy màu lên bảng, gv gấp mép giấy vào 1 ô theo đường dấu. b. Nếp thứ hai: Gv ghim lại tờ giấy, mặt màu ở phía ngoài để gấp nếp thứ hai, cách gấp như nếp một. c. Nếp thứ ba: Gv lật tờ giấy và ghim lại mẫu gấp lên bảng, gấp vào 1 ô như 2 nếp gấp trước. Học sinh lắng nghe và nhắc lại. d.Các nếp gấp tiếp theo thực hiện gấp như các nếp gấp trước. vHoạt động 3 : Thực hành. - Giáo viên nhắc lại cách gấp theo quy trình cho học sinh thực hiện. - GV nhắc HS gấp mỗi nếp gấp bằng với đường kẻ ngang trong tập. - Giáo viên theo dõi giúp đỡ các em yếu. - Hướng dẫn các em làm tốt dán vào vở. -Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu và ghi nhớ thao tác làm. -Học sinh thực hành trên giấy nháp. Khi thành thạo học sinh gấp trên giấy màu. -Trình bày sản phẩm vào vở. vHoạt động 4 : Đánh giá sản phẩm. -Cho HS trưng bày sản phẩm. -GV cùng HS nhận xét, đánh giá sản phẩm -HS trưng bày sản phẩm. -Nhận xét, đánh giá sản phẩm. 4.Củng cố: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. Hs nhắc lại , - Dọn vệ sinh, lau tay 5. Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập. - Dặn dò: chuẩn bị giấy vở Hs, giấy màu, hồ dán, 1 sợi chỉ để học bài: “ Gấp cái quạt”. Học sinh thực hiện tốt ở nhà. -------------------bad---------------------------------------bad------------------- Ngày soạn: 7/12/2009 Thứ năm Ngày giảng: 10/12/2009 Toán: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 9 I-Yêu cầu: - Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 9; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. - Bài tập 1, 2( cột1, 2,3), 3(bảng1), 4 - Học sinh có kĩ năng tính toán nhanh. - Giáo dục học sinh ham thích môn học. II-Chuẩn bị :- GV: tranh vẽ
File đính kèm:
- TUAN 14 DAY1 -lop1-.doc