Giáo án lớp 1 - Tuần 11, bài 43
I.Mục tiêu:
- Học sinh đọc được các vần u/o, các từ ngữ câu ứng dụng từ bài 38 đến 43.
- Viết được các vần, các từ ứng dụng từ bài 38 – 43.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: sói và cừu.
* HS khá giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh.
II.Đồ dùng:
- Phấn màu.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Buổi chiều học vần bài 43: ôn tập I.Mục tiêu: Học sinh đọc được các vần u/o, các từ ngữ câu ứng dụng từ bài 38 đến 43. Viết được các vần, các từ ứng dụng từ bài 38 – 43. Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: sói và cừu. * HS khá giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh. II.Đồ dùng: Phấn màu. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 Thời gian Nội dung - kiến thức cơ bản Phương pháp - hình thức tổ chức dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1’ 10’ 5’ 10' 9’ 12’ 3’ 10’ 10’ 4’ 1’ 1. Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới a. Giới thiệu bài b. Ôn tập Nghỉ Luyện đọc từ ứng dụng Tập viết từ ứng dụng * Luyện đọc: Nghỉ *Tập viết: * Kể chuyện 3.Củng cố 4.Dặn dò Gọi học sinh đọc SGK Viết: trái lựu, hươu sao Nhận xét giờ kiểm tra GV treo bảng phụ đã ghi sẵn: u o a au ao e â ê i ư iê yê ươ - Cho HS lên ghép âm ở hàng dọc với âm ở hàng ngang để tạo thành vần. -Gọi HS đọc các vần vừa ghép được, (theo thứ tự, bất kì và phân tích vần bất kì) - Gọi đọc toàn bài. - Các vần ôn hôm nay có điểm gì giống nhau? Trò chơi giữa tiết *Đọc từ ứng dụng: - GV viết ba từ ứng dụng: ao bèo cá sấu kì diệu Tìm tiếng có vần ôn Gọi đọc từ và phân tích tiếng. Gọi đọc cả 3 từ Gv giải nghĩa từ: Kì diệu:rất lạ lùng, không cắt nghĩa nổi làm cho người ta phải ca ngợi. - Cá sấu: loài bò sát thường sống ở đầm lầy, sông lớn, khoẻ và rất dữ, có bố chân, đuôi dài Cho lớp đọc đồng thanh Tập viết: Gv viết mẫu:ấc sấu, kì diệu và hướng dẫn qui trình viết Cho HS luyện viết vào bảng con. Nhận xét chữ viết của học sinh Khen một số em viết đúng và đẹp. Tiết 2 *Đọc lại phần bài tiết 1 * Câu ứng dụng: - Cho học sinh quan sát tranhà câu ứng dụng: Nhà sáo sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào. - Gọi đọc từ và phân tích tiếng. - Gọi HS đọc nội dung bài viết -GVviết mẫu và hướng dẫn qui trình viết. - Gọi 1 em nhắc lại tư thế ngồi viết Cho HS viết từng dòng vào vở. * Đọc SGK: Giáo viên đọc mẫu. Cho học sinh đọc thầm, cn, đt * Gọi 1 HS đọc tên câu chuyện. Gv kể mẫu lần 1 Kể lần 2 có kèm tranh minh hoạ. - Cho HS thảo luận nhóm kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh - Gọi đại diện nhóm lên kể - Gọi 1 HS kể lại toàn bộ chuyện Gv chốt ý: Con sói chủ quan và kiêu căng nên phải đền tội.Con cừu bình tĩnh và thông minh nên đã thoát chết. Tổ chức trò chơi tìm từ có chứa vần “ôn”. Về nhà đọc và kể lại câu chuyện. Đọc bài trong SGK. Nhận xét bạn đọc Viết vào bảng con Quan sát và ghép vần Học sinh đọc bài Đều có âm u, âm o đứng cuối HS so sánh một số vần mà học sinh hay nhầm lẫn: ao, au; iêu, yêu. 1 học sinh lên gạch chân HS luyện đọc Lắng nghe và viết bài vào bảng Học sinh đọc bài - HSđọc cả câu. Lắng nghe và viết bài vào vở Học sinh đọc thầm Sói và Cừu Học sinh thảo luận nhóm và lên kể từng đoạn theo tranh 1 học sinh Cả lớp cùng chơi. Khen tổ nào có nhiều bạn nhanh, đúng
File đính kèm:
- bai 43.doc