Giáo án lớp 1 - Tuần 11, bài 42

 I.Mục tiêu:

- Học sinh đọc được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao; từ và cỏc cõu ứng dụng.

- Viết được ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.

- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: hổ báo, gấu, hươu, nai, voi.

 II.Đồ dùng:

- Phấn màu, bộ chữ.

 III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc2 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1204 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 - Tuần 11, bài 42, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 11 thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012
 Học vần: Bài 42: ưu - ươu
 I.Mục tiêu:
Học sinh đọc được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao; từ và cỏc cõu ứng dụng.
Viết được ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: hổ báo, gấu, hươu, nai, voi.
 II.Đồ dùng:
Phấn màu, bộ chữ. 
 III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Tiết 1
Thời gian
Nội dung - 
kiến thức cơ bản
Phương pháp - hình thức tổ chức dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1’
6’
6’
5’
8'
9’
15’
3’
8’
10’
5’
1’
1.Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Dạy vần mới ưu. 
Dạy vần mới ươu 
Nghỉ
Luyện đọc từ ứng dụng
Tập viết từ ứng dụng
* Luyện đọc:
Nghỉ
*Tập viết:
* Luyện nói:
3.Củng cố
4.Dặn dò
Gọi HS đọc SGK và phân tích
Viết: diều sáo, yêu quý
 Nhận xét giờ kiểm tra
*Dạy vần mới: ưu
 -Viết vần ưu và hỏi:
Vần ưu do những âm nào tạo nên?
Cho học sinh lấy vần ưu cài bảng
Gọi học sinh đọc trơn và phân tích lại vần.
* Ghép vần thành tiếng:
- Có vần ưu, muốn có tiếng lựu phải làm thế nào?
Cho HS ghép tiếng lựu bằng chữ rời .
Gọi đánh vần và đọc trơn
- Cho học sinh quan sát tranh àTừ : trái lựu
 Ghi bảng và giải thích.
 Gọi đọc cả từ khoá.
** Vần ươu dạy tương tự
So sánh vần ưu và vần ươu
Gọi đọc cả bài.
 Trò chơi giữa tiết
*Đọc từ ứng dụng:
Gv viết 4 từ ứng dụng : 
 chú cừu bầu rượu
 mưu trí bướu cổ
Gọi tìm tiếng có vần mới.
Gọi 2 HS lên bảng gạch chân.
Gọi đánh vần , đọc và phân tích tiếng mới
Giảng từ:bướu cổ:một ụ to ở cổ, do tuyến giáp trạng cương to mà sinh ra.
Mưu trí: mưu kế và tài trí của người khôn ngoan thao lược.
- Gọi đọc cả 4 từ khoá.
*Tập viết:
- Gv viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết.
- Cho học sinh viết bảng con
 Nhận xét và sửa lỗi sai cho HS .
 Tiết 2
* Gọi đọc lại phần bài tiết 1
* Đọc câu ứng dụng:
Cho học sinh quan sát tranh à câu ứng dụng:
Buổi trưa cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi.
-Gọi học sinh tìm tiếng có vần mới.
Gọi đọc tiếng mới
-Gọi đọc cả đoạn
* Đọc SGK:
GV đọc mẫu
Cho học sinh đọc thầm, cn, đt.
* Gọi HS đọc các dòng viết trong vở.
GV viết mẫu lần 2 và hướng dẫn lại quy trình
- Gọi 1 em nhắc lại tư thế.
- Giáo viên đi uốn nắn và sửa tư thế ngồi viết cho học sinh.
- Chấm 1 số vở nhận xét
* Gọi 1 em nêu chủ đề luyện nói.
- Bức tranh vẽ gì?
- Gọi HS lên chỉ tên từng con vật
- Con được nhìn thấy các con thú này ở đâu?
-Thức ăn của chúng là gì?
- Trong các con vật trên con thích con vật nào nhất? Vì sao?
*Gọi 1 học sinh đọc lại bài.
Cho HS chơi trò chơi ‘Tìm từ có chứa vần mới’ trong thời gian 4 phút tìm từ có vần ưu, ươu
Bài sau:Ôn tập. Nhận xét giờ học.
4 học sinh đọc
Nhận xét bạn đọc
Viết vào bảng con
Gồm âm ư và âm u tạo nên
HS cài bảng
ư-u- ưu/ưu
Thêm âm l và dấu nặng dưới âm ư
l-ưu- lưu- nặng - lựu/lựu
Giống nhau: Đều có âm u đứng cuối
Khác: Âm đứng đầu
2 Học sinh lên gạch chân
Quan sát và viết vào bảng con
Học sinh luyện đọc
Học sinh đọc thầm
Học sinh trả lời.
Học sinh đọc cá nhân-nhóm-lớp
Quan sát và viết bài vào vở
Hổ, báo, hươu, nai, voi
Thảo luận và lên nói phải thành câu về chủ đề trên.
1 em
2 nhóm lên thi tìm

File đính kèm:

  • docbai 42.doc