Giáo án Lịch sử lớp 9 - THCSLê Thiện – An Dương – Hải Phòng

A-MỤC TIÊU BÀI HỌC

1) Kiến thức

HS nắm được tổn thất nặng nề của Liên Xô trong chiến tranh TG lần thứ 2, nhân dân LX đã nhanh chóng khôi phục kt,hàn gắn vết thương chiến tranh ,tiếp tục xây dựng cơ sở vât chất cho CNXH và đạt được những thành tựu to lớn về KT và KHKT.

2) Tư Tưởng

Hiểu được những thành tựu to lớn trong công cuộc XD CNXH của LX tạo cho LX thực lực để chống lại âm mưu phá hoại và bao vây của CNĐQ.

LX là thành trì cuả lực lượng cách mạng TG.

3) Kĩ năng

Rèn kĩ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử trong hoàn cảnh cụ thể.

B- CHUẨN BỊ

 GV:- Bản đồ châu Âu

- Một số tranh ảnh về những thành tựu của LX.

- TLLS 9.

 

doc56 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1263 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử lớp 9 - THCSLê Thiện – An Dương – Hải Phòng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lắng nghe.
ý nghĩa(sgktr32).
Thực hiện cải cách dân chủ...
Đánh giá sự kiện ls.(thảo luận nhóm).
_có những chuyển biến lớn mạnh.
Thảo luận nhóm(sgk+thông tin chúng).
- Diện tích: 111000km2
-Dân số: 113triệu người
+3/1952 Mỹ điều tướng Batixta làm đảo chính, thiết lập chế độ độc tài quân sự.
+Trở thành thuộc địa củaMỹ, bị cấm Đảng phái, cấm các tổ chức chính trị, bắt giam người yêu nước.
-26/7/1953, 135 nhà yêu nước dưới sự chỉ huy của Phiđen catxtơrô ,tấn công vào trại lính Mĩ Môn ca đa.
+Chứng tỏ tinh thần yêu nước
+Mở đầu thời kì đấu tranh vũ trang, thổi bùng ngọn lửa đấu tranh vũ trang.
-Đất nước Cuba dành độc lập
-Cổ vũ tinh thần nhân dân.
+Tiến hành các cuộc cải cách triệt để.
Những chính sách đó cơ bản là tiến bộ, xây dựng chính quyền các cấp.
-Chứng tỏ sự trưởng thành củaquân và dân Cu Ba.
-Sự lớn mạnh của lực lượng vũ trang.
+CS:(sgkt32).
+Bị Mỹ bao vây, cấm vận
+Cuba có những chuyển biến lớn mạnh.
5. Củng cố –luyện tập( 5phút)
1/ Củng cố.
?Nét nổi bật củatình hình Cuba
2/Luyện tập.Cho hs làm bài tập (Vở bài tập t24,25,).
6. dặn dò.Sưu tầm tư liệu về mối quan hệ giữa hai nước: VN và Cu Ba.
-Đọc và ôn tập các bài đã học.
Ngày soạn:9./10/2006; Ngày dạy:26/10/2006
Tiết 9.
 LàM BàI kiểm tra mộT TIếT
A. Mục tiêu.
1. Về kiến thức:
-Đánh giá kiến thức HS đã học trong chương I;II.
-Khắc sâu một số nội dung trong chương trình.
2. Kỹ năng:
-Rèn kỹ năng làm bài : Trắc nghiệm và Tự luận.
3.GD học sinh tính tự trung thực ; tự lập .
B. Chuẩn bị
-GV ra đề, phô tô đề, làm biểu điểm.
-HS ôn lại những bài đã học
C. tiến trình dạy- học. 
 1,ổn định tổ chức.
 2,Kiểm tra bài cũ.
 3, Giới thiệu bài mới.
 4,Giảng bài mới.
I. Trắc nghiệm :(3 điểm)
Câu1(1đ) .Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1.Hậu quả của công cuộc cải tổ ở Liên Xô là:
 a.Kinh tế thoát khỏi khủng hoảng .
 b.Goóc -ba-chôp phải từ chức.
 c. Các nước cộng hoà đòi li khai.
2. Năm châu Phi là:
 a, 1960 b,1970 c,1967
Câu 2 (1đ). Nối thời gian (A) với sự kiện(B) sao cho đúng.
Thời gian(A)
Nối(A)với 
(B)
 Sự kiện (B)
1,18.06.1953
 1-
a.chếđộ phân biệt chủng tộc A-pác-thai bị xoá bỏ.
2,1993
 2-
b.nước CHND Trung Hoa thành lập.
3,01.10.1949
 3-
c. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) ra đời.
4,25.10.1991
 4-
d. nước cộng hoà Ai Cập thành.
 Câu 3(1đ) .Điền từ thích hợp vào ô trống.
 Phân biệt chủng tộc (Apác thai): là chính quyền thiểu số người 
 (1)..nhằm phân biệt chủng tộc và đối xử giã man với người(?)ở 1 số nước miền nam châu Phi.ở Cộng hoà Nam Phi , nhà cầm quyền da trắng đã ban bố trên (3) ..đạo luật phân biệt đối xử & tước bỏ quyền làm người da đen & của người da màu Liên hợp quốc coi (4)...........là một ác chống nhân loại .
 II. Tự luận(7 điểm).
 Câu 1 ( 2đ).Hãy kể tên các nước trong khu vực?
 Câu 2(4đ).Trình bày những nét chung về khu vực Mi La - tinh từ sau năm 1945 đến nay?
 Câu 3(1đ). Tại sao có thể nói : Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX “ một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam A ”?
 Đáp án -biểu điểm
 Trắc nghiệm : (3đ)
 Câu 1(1đ) . 1:C; 2: a. Câu 2 (1đ). 1- d; 2- a; 3-d ; 4-c.
 Câu 3 (1đ). (1) : da trắng ; (2) : da đen ; (3): 70; (4): A-pac- thai.
 Tự luân:(7đ).
 Câu1 (2đ): In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a,Phi-líp-pin, Xin-ga-po, Thái Lan, Việt Nam, Lào , Cam-pu-chia,Đông-ti-mo, Mi-an-ma.
 Câu 2(4đ).* Vị trí (1đ): số nước, diện tích, ngôn ngữ,......
 * Đặc điểm (3đ): - Trước chiến tranh thế giới thứ II,nhiều nước giành được độc lập nhưng sau đó các nước này trở thành “sân sau ” và là “ thuộc địa kiểu mới” của Mĩ .
Sau Chiến tranh thế giới thứ II,có nhiều biến chuyển mạnh mẽ .
 +1945-1959:phong tràonor ra ở nhiều nước với nhiều hình thức khác nhau nhưng đều thất bạI như cuộc bãi công của công nhân Chi –lê: nổi dậy của công nhân Pê-ru, Mê-hi-cô,.
 + 1959-1960: diễn racoa trào khởi nghĩa vũ trang & trở thành “đại lục núi lửa ” Đã LàM THAY Đặi cụ diện chính trị các nứoc Mĩ La-tinh .+1980-nay: tiến hành xây dựng ,phát triển kinh tế,văn hoá & đạt đựơc những thành tựu nhất định . Một số nước đã trở thành nước NIC.
 Câu 3(1đ):Trình bày các ý sau:
Hợp tác phát triển kinh té (ASEAN).
Xây dựng 1 khu vực Đông Nam A hoà bình ,ổn định.
Xây dựng Diễndanf khu vực (ARF).
Lưu ý:Chỉ cho điểm tối đa khi bàI làn trình bày đầy đủ các ý & có đánh giá , nhận xét. 
 5. Củng cố-Luyện tập: 
 G.V nhận xét giờ kiêm tra.
 6. Dặn dò:Đọc –soạn bài 8 : Nước Mĩ.
-Tìm hiểu về nước Mĩ từ sauChiến tranh thế giới thứ II đến nay. 
Ngày soạn:15/10/2006.;ngày dạy:2/11/2006
chương III : mĩ , nhật bản, tây âu, từ năm 1945 đến nay
Tiết 10.	
 Bài 8. Nước mỹ
A.Mục tiêu
1.Kiến thức.
* Sau chién tranh thế giới thứ 2, kinh tế Mĩ có bước phát triển nhảy vọt, giàu mạnh về KT, KHKT và quân sự.
* Chính sách: đối ngoại, phản động của Mĩ.
2.Tư tưởng
*Thấy được thực chất chính sách: đối nội ,đối ngoại của Mĩ.
*Quan hệ giữa Mĩ và VN.
3. Kỹ năng:
	-Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh.
B.chuẩn bị 
GV.Bảng đồ thế giới và bản đồ nướcMĩ.
-Bảng số liệu.
C.tiến trình dạy và học.
1.ổn định tổ chức lớp
2.Kiểm tra (3 phút)
? Em hãy nêu những nét lổi bật của tình hình Mỹ la tinh từ 1945 đến nay, trình bầy bằng bản đồ?
? Trình bày những nét chính về CM Cuba?
3.Giới thiệu bài mới
- Từ sau chiến tranh Tg thứ 2, KT Mĩ phát triển nhảy vọt, đứng đầu thế giới tư bản, trở thành siêu cường. Với sự trội về KT, KH-KT
	4. Bài mới 
HĐ của thầy 
HĐ của trò
ND cần đạt
I.tình hình kinh tế mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai(17 phút).
HĐ1.GV. Dùng bản đồ nước Mĩ giới thiệu về vị trí nước Mĩ.
?Hãy nêu những thành tựu kt của Mỹ sau chiến tranh.
QS bản đồ.
Thành tựu kinh tế(sgk tr33).
+Từ 1945-1950 chiếm nửa sản phẩm công nghiệp thế giới 56,4%
+Gấp 2 lần các nước lớn.
+Vị trí vàng chiếm3/4 TG.
+Là chủ nợ duy nhất TG.
+Quân sự mạnh và độc quyền về vũ khí nguyên tử.
+Từ 1973 đến nay KT có phần suy giảm.
?Hãy cho biết nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của nền KT Mỹ sau chiến tranh TG thứ 2 đến nay.
?Trong các nguyên nhân , nguyên nhân nào quan trọng nhất? Vì sao?
?Những số liệu nào nói đến sự suy giảm của Mĩ từ 1973 đến nay.
?Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy giảm nền KT của Mỹ.
?Bài học rút ra cho Mĩ là gì?
GV: Bổ xung: Năm 1972 chi 352 tỷ USD cho quân sự.
Nguyên nhân(sgk tr33).
_Sự phát triển KHKT là quan trọng nhất.
Tóm tắt chữ nhỏ(sgk tr33).
Trình bày. 
-Không bị chiến tranh tàn phá.
-Phát triển nền kinh tế trong điều kiện hoà bình.
Thu 114 tỉ USD nhờ chiến tranh.
-Các nhà khoa học chạy sang Mĩ.
+Sự PT KHKT là nguyên nhân quan trọng nhất.
+Vì nó là chìa khoá để cho sự PT.
.
Nguyên nhân suy giảm:(sgk 
+Sự vươn lên của Nhật Bản và Tây âu.
-KT khônh ổn định luôn bị suy thoái.
-Nhờ quá nhiều hoạt động quân sự.
-Sự chênh lệch giàu nghèo quá lớn.
+Do quá đẩy mạnh mộng bá chủ TG.
II. Sự phát triển về khoa học – kĩ thuật của mĩ sau chiến tranh
(15 phút)
?Nêu những số liệu về sự phát triển KHKT củaMỹ.
?Mĩ phát minh ra những gì và ở lĩnh vựu nào?
GV giới thiệu H16(SGK) tàu con thoi phóng lên vũ trụ.
?Điều đó có ý nghĩa gì.
Số liệu về sự phát triển(sgk tr 34).
Phát minh mới của Mĩ (sgk tr 34).
-Biểu hiện sự tiến bộ vượt bậc về KHKT.
-Là nước khởi đầu cho cuộc cách mạng KHKT của loài người.
-Là nước đi đầu thế giới về công nghệ KHKT cao và nhiều thành tựu trên các lĩnh vực khác.
+Công cụ SX mới: Máy tính, máy tự động,
+Vật liệu tổng hợp mới.
+SX nhiều vũ khí hiện đại.
+Chinh phục vũ trụ, giao thông vận tải.
+Cách mạng xanh trong nông nghiệp.
-Biểu hiện sự tiến bộ vượt bậc của KHKT.
III. CHính sách đối nội - đối ngoại của mĩ sau chiến tranh (10 phút)
1.Đối nội
?Sau chiến tranh TG thứ 2 Mỹ đã thi hành chính sách đối nội NTN?
?Những năm đầu sau Sau chiến tranh TG thứ 2 Mĩ ban hành những đạo luật nào?
?Em có nhận xét gì về chính sách đối nội của Mĩ?
GV: Bổ sung 10 tập đoàn tài chính chi phối về kinh tế.
?Thái độ của nhân dân với những chính sách đó là gì?
?Chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh TG thứ 2.
?Hãy kể một vài hành động củaMĩ trong chính sách đối ngoại.
?Hãy kể tên các khối quân sự của Mĩ.
?Mĩ đã đạt được gì trong chính sách đối ngoại.
?Mỹ đã thất bại gì trong chính sách đó?
?Nêu những sự kiện của Mỹ quan hệ với việt nam hiện nay.
CS đối nội (sgk tr35). 
. Trả lời (sgk tr35).
CS phản động ,tàn bạo.
-Phong trào đấu tranh lên cao.
-CS
đối ngoại(sgk tr35).
-Hành động
 của Mĩ(sgk tr 35).
Kể tên các khối quân sự của Mĩ(NATO,SEATO).
Trả lời.
Trình bày.
-Trình bày (TL tham khảo).
-Hai Đảng dân chủ và Đảng cộng hoà thay nhau cầm quyền.
-Tuy mâu thuẫn nhưng lại thống nhất về mục đích và quyền lợi.
+Ban hành những đạo luật phản động, cấm Đảng CS hành động.
+Đàn áp phong trào công nhân.
+Thực hiện chính sách phân biệt chủng tộc.
-Phản động, tàn bạo
+Phong trào đấu tranh phản đối chiến tranh của nhân dân lên cao.
-Chiến lược toàn cầu phản CM, chống các nước XHCN, khổng chế các nước tư bản, thành lập các khối quân sự.
-Gây rối ở Iran – Irắc.
-Đánh Irắc
-Gây chiến với Việt Nam, Triều Tiên, CuBa
-Gây rối ở nhiều nơi
-Góp phần làm sụp đổ hệ thống XHCN
-Khống chế được các nước tư bản.
Thất bại của Mĩ:
+Không tiêu diệt được CNXH
+Thất bại ở Việt Nam
5.Củng cố-luyện tập. (3 phút)
1. Củng cố.
? Nhắc lại KT cơ bản về chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ.
?Trình bày kinh tế Mĩ sau Chiến tranh TG thứ 2.
2. Luyyện tập.-Làm bài tập SGK, SBT.
6. dặn dò.
- Nắm vững mối quan hệ Việt – Mỹ
 	- Đọc-soạn trước bài: Nhật Bản.-Tìm TL tham khảo.
Ngày soạn:22./10/2006..;Ngày dạy:9/11/2006.
Tiết 11.
Bài 9. Nhật Bản
A.Mục tiêu
1. Kiến thức.
-Từ một nước bại trận Nhật đã vươn lên trở thành một siêu cường quốc.
2.Tư tưởng.
-Có nhiều nguyên nhân đưa tới sự phát triển thần kỳ của Nhật Bản, trong đó con người có ý chí vươn lên, lao động hết mình là nguyên nhân quan trọng nhất.
-Thấy được mối quan hệ giữa Việt nam và Nhật ngày càng được cải thiện.
3. Kĩ năng
-Rèn kĩ năng phân tích, tư duy.
B. Chuẩn bị.
-GV.Bản đồ nước Nhật, bảng nhóm.
HS. Học bài cũ ; đọc –soạn bài mới.
C. Tiến trình dạy- học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra 

File đính kèm:

  • docGiáo án LS 9.1.doc