Giáo án Lịch sử lớp 9 - Bài 4 - Tiết 5: Các nước Châu Á

I/ Mục tiêu bài học:

 1- Kiến thức: Giỳp học sinh nắm một cỏch khỏi quỏt tỡnh hỡnh cỏc nước Châu Á sau chiến tranh thế giới II . Sự ra đời của nước cộng hũa nhõn dõn Trung Hoa. Cỏc giai đoạn phát triển của nước cộng hũa nhõn dõn Trung Hoa từ sau 1949 đến nay

 2- Tư tưởng: Giáo dục học sinh tinh thần quốc tế đoàn kết với các nước trong khu vực để cùng xây dựng xó hội giàu đẹp.

 3 - Kỹ năng: Rèn kỹ năng tổng hợp, phân tích và sử dụng bản đồ.

II/ Chuẩn bị:

 1- Thầy: Bản đồ thế giới.

 2- Trũ: Đọc trước bài mới, tỡm hiểu về đất nước Trung Hoa.

III/ Tiến trình tổ chức dạy và học

 1- Ổn định tổ chức.

 2- Kiểm tra bài cũ.

 ? Nêu các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc 1945 - 1960?

 + Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỷ XX.

 + Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX.

 + Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỷ XX.

 3- Bài mới.

 

doc6 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1338 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử lớp 9 - Bài 4 - Tiết 5: Các nước Châu Á, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 
 Ngày giảng: 
 Bài 4
 Tiết 5: CÁC NƯỚC CHÂU Á 	 	
I/ Mục tiờu bài học: 
 1- Kiến thức: Giỳp học sinh nắm một cỏch khỏi quỏt tỡnh hỡnh cỏc nước Chõu Á sau chiến tranh thế giới II . Sự ra đời của nước cộng hũa nhõn dõn Trung Hoa. Cỏc giai đoạn phỏt triển của nước cộng hũa nhõn dõn Trung Hoa từ sau 1949 đến nay
 2- Tư tưởng: Giỏo dục học sinh tinh thần quốc tế đoàn kết với cỏc nước trong khu vực để cựng xõy dựng xó hội giàu đẹp.
 3 - Kỹ năng: Rốn kỹ năng tổng hợp, phõn tớch và sử dụng bản đồ.
II/ Chuẩn bị:
 1- Thầy: Bản đồ thế giới.
 2- Trũ: Đọc trước bài mới, tỡm hiểu về đất nước Trung Hoa.
III/ Tiến trình tổ chức dạy và học
 1- Ổn định tổ chức. 
 2- Kiểm tra bài cũ.
 ? Nờu cỏc giai đoạn phỏt triển của phong trào giải phúng dõn tộc 1945 - 1960?
 + Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỷ XX.
 + Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX.
 + Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỷ XX.
 3- Bài mới.
 * Giới thiệu bài mới:
 - Châu á với diện tích rộng lớn và đông dân nhất thế giới. Từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 đến nay, Châu á có nhiều biến đổi sâu sắc, trải qua quá trình đấu tranh lâu dài, gian khổ, các dân tộc Châu á đã giành được độc lập. Từ đó đến nay các nước đang ra sức củng cố độc lập, phát triển kinh tế, xã hội. Hai nứơc lớn nhất Châu á là Trung quốc và ấn độ đã đạt được những thành tựu to lớn trong công cuộc phát triển kinh tế, xã hội, vị thế của các nước này ngày càng lớn mạnh
 * Dạy và học bài mới:
 Hoạt động của Thầy và trò Kiến thức cần đạt
- Gv dựng bản đồ Chõu Á giới thiệu vị trớ địa lý .
? Qua tìm hiểu, hãy cho biết Châu á có đặc điểm gì về diện tích, dân số, tài nguyên.
- Diện tích: Rộng nhất thế giới – gần 43.500.000 Km2 (gấp hơn 4 lần Châu âu).
- Dân số: Nhiều nhất thế giơí => có nguồn lao động rẻ.
- Là châu lục giàu có về tài nguyên, nhiều dầu mỏ nhất thế giới (VD: Trung Đông – chiếm 2/3 trữ lượng dầu mỏ thế giới).
? Lịch sử Châu á trước chiến tranh thế giới thứ II như thế nào.
- Là các nước thuộc địa và nửa thuộc địa.
? Sau năm 1945 phong trào giải phúng dân tộc ở Chõu Á diễn ra như thế nào?
? Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ 2 phong trào giải phóng dân tộc ở Châu á lại phát triển mạnh mẽ và lan ra cả Châu á.
- Do truyền thống lịch sử lâu đời: yêu nước, yêu chuộng hoà bình, quyết tâm bảo vệ nền độc lập dân tộc.
- Với truyền thống đó nhân dân các nước Châu á đã vùng dậy đánh đuổi Đế quốc thực dân, tiêu biểu:
+ Việt Nam: CM tháng 8/1945.
+ Lào: CM Tu – La tháng 10/1945.
+ ấn Độ: Nhân dân Bom – bay tẩy chay hàng hoá Anh năm 1946.
? Kết quả của các cuộc đấu tranh trong giai đoạn này.
? Từ nửa sau thế kỷ XX tình hình Châu á diễn ra như thế nào.
? Tại sao nửa sau thế kỷ XX tỡnh hỡnh Chõu Á khụng ổn định? Dẫn chứng?
- GV: Giải thích “chiến tranh lạnh”
? Sau khi giành được độc lập, các nước Châu á đã phát triển Kinh tế – XH như thế nào ? Kết quả.
- GV: Sau khi giành độc lập các nước Châu á đã xây dựng đất nước theo nhiều con đường khác nhau:
+ TBCN: Xin – ga – po, In - đô - nê - xi – a, Thái lan
+ XHCN: Việt Nam, Lào, Trung quốc, Mông cổ
- Sự tăng trưởng KT nhanh chóng, khiến nhiều người dự đoán rằng “thế kỷ 21 là thế kỷ của Châu á”. Trong đó: ấn độ là 1 VD.
? Sự phát triển K.Tế của ấn độ từ 1945 đến nay như thế nào.
- ấn độ đã thực hiện các kế hoạch dài hạn để phát triển K.tế, XH.
- Thực hiện “ CM xanh” trong nông nghiệp.
- Những năm gần đây công nghệ thông tin phát triển.
- ấn độ đang vươn lên hàng cường quốc về công nghệ phần mềm, hạt nhân, vũ trụ
? Em có đánh giá nhận xét gì về lịch sử Châu á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
- Từ những nước thuộc địa phụ thuộc, hầu hết các nước này đã giành độc lập và xây dựng đất nước theo những con đường khác nhau và bước lên vũ đài chính trị thế giới. Góp phần quan trọng vào sự phát triển của lịch sử.
I/. Tỡnh hỡnh chung.
* Chớnh trị: 
- Sau 1945 cao trào giải phúng dõn tộc dấy lên khắp Châu á.
- Cuối những năm 50 phần lớn các nước đã giành độc lập: Trung Quốc, ấn Độ, In - đô - nê - xi – a
- Nửa sau thế kỷ XX tỡnh hỡnh Chõu Á khụng ổn định 
* Kinh tế: 
Phỏt triển nhanh, tiờu biểu là Nhật, Xingapo, Ấn độ, Trung quốc 
- Kinh tế ấn độ phát triển nhanh chóng.
- GV: dựng bản đồ thế giới thiệu vị trớ, diện tích, dân số Trung Quốc.
? Tỡnh hỡnh Trung Quốc 1946 - 1949?
? Nước Cộng hũa nhõn dõn Trung Hoa ra đời thời gian nào?
- GV: Giới thiệu cho h/s hình ảnh Chủ tịch Mao Trạch Đông tuyên bố thành lập nước cộng hoà nhân dân Trung hoa.
?í nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hũa nhõn dõn Trung Hoa?
II/ Trung quốc:
1- Sự ra đời của nước Cộng hũa nhõn dõn Trung Hoa.
- 1946 -1949 nội chiến
- 01/10/1949 Nước cộng hũa nhõn dõn Trung Hoa ra đời.
* í nghĩa: Kết thỳc ỏch nụ dịch hơn 100 năm của đế quốc và hàng nghìn năm của CĐPK, đưa đất nước Trung hoa bước vào kỷ nguyên độc lập tự do.
- Hệ thống XHCN được nối liền từ Châu âu sang Châu á.
? Sau khi thành lập, Trung quốc tiến hành thực hiện những nhiệm vụ gì.
- GV: Giới thiệu hình 6: Nước CHND Trung hoa sau ngày thành lập.
? Nờu những thành tựu Trung Quốc đạt được từ 1950 - 1953?
? Thành tựu đạt được 1953 - 1957?
- H/s đọc phần chữ nhỏ sgk – tr17.
? Việc đạt những thành tựu trên có ý nghĩa gì.
- Đưa đất nước thoỏt khỏi nghốo nàn lạc hậu.
- Bộ mặt Trung quốc thay đổi rõ rệt.
? Trong giai đoạn này Trung quốc đã thực hiện đường lối đối ngoại như thế nào.
- GV: Lấy dẫn chứng.
+ Trung quốc đã phái quân chí nguyện giúp đỡ nhân dân Triều tiên chống Mỹ.
+ ủng hộ nhân dân Việt Nam chống Pháp, Mỹ
2- Mười năm đầu xõy dựng chế độ mới 1949 – 1959.
- Nhiệm vụ: Tiến hành cụng nghiệp húa phỏt triển kinh tế.
- 1950 -1953 cụng cuộc khụi phục kinh tế thắng lợi.
- 1953- 1957 cụng nghiệp tăng 140 %, nụng nghiệp 25% so với 1952.
* Đối ngoại: Chính sách hoà bình, ủng hộ phong trào CM thế giới.
? Trong cuối những năm 50 và 60 của thế kỷ XX nền kinh tế Trung quốc có những sự kiện nào đáng chú ý.
- Đề ra đường lối “Ba ngọn cờ hồng”.
?Tại sao Trung Quốc đề ra đường lối: “Ba ngọn cờ hồng”. 
- Nhanh chóng xây dựng thành công CNXH
? Mục tiờu của phong trào Đại nhảy vọt là gỡ? Kết quả ra sao?
? Nền kinh tế hỗn loạn có ảnh hưởng gì đến chính trị quốc gia không.
- Nội bộ Ban lãnh đạo Đảng và Nhà nước Trung quốc bất đồng về đường lối và tranh giành quyền lực gay gắt, mà đỉnh cao là cuộc “Đại CM văn hoá vô sản”
- GV: Giải thích “ Đại cách mạng văn hoá vô sản”
? Cuộc “Đại CM văn hoá vô sản” đã gây ra hậu quả gì.
3- Đất nước trong thời kỳ biến động.
* Kinh tế:
- 1959 - 1978 đề ra đường lối 3 ngọn cờ hồng.
=> Nền kinh tế hỗn loạn, sản xuất giảm.
* Chính trị:
- 5-1966 bắt đầu cuộc “Đại cỏch mạng văn húa vô sản” 
=> Để lại thảm họa về vật chất và tinh thần cho nhân dân Trung Hoa.
? Năm 1978 Trung Quốc đề ra đường lối gỡ?
Tại sao lại đề ra đường lối ấy?
? Kết quả thu được như thế nào?
- Gv giới thiệu hỡnh 7,8 SGK
 Em có nhận xét gì về những thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung quốc từ cuối 1978 đến nay.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế phát triển nhanh.
?Chớnh sỏch đối ngoại của Trung Quốc như thế nào?
- Thực hiện cải cỏch và mở cửa.
- Mở rộng quan hệ hữu nghị.
? Lấy 1 số ví dụ về quan hệ đối ngoại của Trung quốc trong giai đoạn này.
? Kể những hiểu biết của em về mối quan hệ Việt Nam – Trung quốc hiện nay.
- Việt Nam thực hiện 16 chữ “ Láng giềng, hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai “
- Có nhiều cuộc gặp gỡ giữa cấp cao hai nước, ký các hiệp định về đường biên giới, đường bộ, đường biển, giao lưu kinh tế.
- 9/10/2004 Thủ tướng ôn gia Bảo chính thức sang thăm Việt Nam.
- Từ 18 đến 22/7/2005 Chủ tịch nước Trần Đức Lương sang thăm và làm việc tại Trung quốc.
4- Cụng cuộc cải cỏch mở cửa.
- 1978 Trung Quốc đề ra đường lối mới xõy dựng CNXH phỏt triển kinh tế.
+ Kết quả: Nền kinh tế xếp thứ 7 trờn thế giới.
Đời sống nhõn dõn nõng cao.
* Đối ngoại: Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với hầu hết các nước trên thế giới.
 5- Củng cố:
 ? Trỡnh bày ngắn gọn những thành tựu của cụng cuộc cải cỏch mở cửa ở Trung Quốc trong những năm 1978 - 1997?
* Bài tập:
? Từ các ý sau đây ,hãy chỉ ra nguyên nhân chính khiến choấn Độ đạt được những thành tựu to lớn về phát triển kinh tế: 
 a-ấn Độ là nước đông dân và lớn thứ 2 ở châu á.
 b-Việc tự túc được lương thực đã tạo đà cho các ngành kinh tế khác phát triển.
 c-Do mạnh dạn thực hiện cuộc cách mạng khoa học-công nghệ trong các ngành kinh tế mũi nhọn.
 d-Do đã thực hiện được các kế hoạch dài hạn.
 6- Dặn dũ:
 - Học thuộc bài, trả lời cõu hỏi SGK 
 - Làm bài tập 2 trang 20
 - Tỡm hiểu thờm về Trung Quốc 
 - Chuẩn bị bài 5 trang 21

File đính kèm:

  • docB4T5.doc
Giáo án liên quan