Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 7, Bài 7: Ôn tập - Năm học 2009-2010

 1 . MỤC TIÊU

 a. Về kiến thức

Giúp HS

 -HS nắm được các kiến thức cơ bản về LS thế giới cổ đại :

 + Sự xuất hiện của con người trên trái đất

 + Các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất

 + Các quốc gia cổ đại

 + Các thành tựu văn hoá lớn của thời cổ đại tạo cơ sở đầu tiên cho việc học tập lịch sử thế giới

b. Về kĩ năng

- Bồi dưỡng kĩ năng quan sát . Bước đầu tập so sánh và xác định điểm chính .

 c. Về thái độ

 - Thấy rõ dược vai trò của lao động trong sự tiến lên của lịch sử loài người .

 - Trân trọng đối với các di sản văn hoá

 2. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS

a. Chuẩn bị của GV : Nghiên cứu soạn giảng + tài liệu LSTGCĐ lược đồ thế giới cổ đại + tranh ảnh

 - Soạn giáo án

 b. Chuẩn bị của HS : Đọc và tìm hiểu bài theo câu hỏi SGK

 

doc4 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1990 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 7, Bài 7: Ôn tập - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 17/10/2009
Ngày dạy: 20/10/2009
TIẾT 7 : BÀI 7 
ÔN TẬP
 1 . MỤC TIÊU 
 a. Về kiến thức 
Giúp HS
 -HS nắm được các kiến thức cơ bản về LS thế giới cổ đại :
 + Sự xuất hiện của con người trên trái đất 
 + Các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất 
 + Các quốc gia cổ đại 
 + Các thành tựu văn hoá lớn của thời cổ đại tạo cơ sở đầu tiên cho việc học tập lịch sử thế giới 
b. Về kĩ năng 
- Bồi dưỡng kĩ năng quan sát . Bước đầu tập so sánh và xác định điểm chính .
	c. Về thái độ
 - Thấy rõ dược vai trò của lao động trong sự tiến lên của lịch sử loài người .
 - Trân trọng đối với các di sản văn hoá 
 2. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS
a. Chuẩn bị của GV : Nghiên cứu soạn giảng + tài liệu LSTGCĐ lược đồ thế giới cổ đại + tranh ảnh 
 - Soạn giáo án
 	b. Chuẩn bị của HS : Đọc và tìm hiểu bài theo câu hỏi SGK
 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY (45’)
a. kiểm tra bài cũ (5’)
 1>Câu hỏi : Hãy liệt kê thành tựu văn hoá nổi bật của QGCĐPT ?
 2>Đáp án : * Thành tựu khoa học:
- Họ có tri thức đầu tiên về thiên văn
- Sáng tạo ra lịch : âm lịch 
- Sáng tạo ra chữ tượng hình 
- Thành tựu toán học :
 + Nghĩ ra phép đếm đến 10
 + Giỏi hình học, toán học 
 + Tính số pi =3,16
 + Tìm ra số o
 	* Những thành tựu nghệ thuật:
- Các công trình kiến trúc đồ sộ 
 	 + Kim tự tháp Ai – Cập 
 + Thành Ba – bi- lon ở Lưỡng Hà 
*Giới thiệu bài : 
Chúng ta vừa tìm hiểu khái quát LSTGCĐ. Để củng cố kiến thức có hệ thống. Trong tiết học hôm nay tiến hành ôn tập 
b. Dạy nội dung bài mới (36’)
G
?
?
?
H
?
G
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
Hoạt động của thầy ,trò
Nội dung cần đạt
Sử dụng bản đồ thế giới 
Những dấu tích của người tối cổ (vượn người ) được phát hiện ở đâu ?
Người tinh khôn và người tối cổ khác nhau như thế nào ?
Về con người ?
Về công cụ lao động có gì khác 
nhau ?
Cho HS xem công cụ đã phục chế thời kì đồ đá : cũ – giữa – mới 
Tố chức XH có gì khác ?
Treo lược đồ 
Thời cổ đại có những quốc gia nào ?
Những quốc gia cổ đại phương Đông đầu tiên ? ( HS chỉ trên bản đồ ) ?
Quốc gia cổ đại phương Tây? thời gian ?
Nêu các tầng lớp XH chính thời cổ đại ?
XHCĐPĐ có những tầng lớp nào?
 XHCĐPT có những giai cấp nào ? địa vị XH từng tầng lớp, giai cấp?
Nhà nước cổ đại PT là nhà nước gì ?
Nhà nước CĐPĐ là nhà nước gì ?
Nêu những thành tựu văn hoá thời cổ đại ?
Phương Đông ?
Phương Tây ?
Em có đánh giá gì về thành tựu văn hoá thời cổ đại ?
1 / những dấu vết của người tối cổ (4’ )
- Đông Phi, Nam âu, châu á (Trung Quốc, 
Gia Va )
2 / Đặc điểm khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn ( 10’)
 a .Con người 
* Người tối cổ : ( xuất hiện 4 đến 7 triệu năm)
 - Dáng đứng thẳng, hai tay giải phóng 
 - Trán thấp vát ra sau, u lông mày nổi cao 
 - Xương hàm bạnh nhô ra phía trước 
 - Hộp sọ và thể tích não nhỏ hơn, có lớp 
 lông 
* Người tinh khôn 
 - Dáng đứng thẳng xương nhỏ nhắn hơn 
 - Tay khéo léo hơn, trán cao mặt phẳng 
 - Họp sọ thể tích não lớn hơn 
 - cơ thể gọn, linh hoạt hơn, không còn lớp 
 lông 
 b . Công cụ lao động 
* Người tối cổ 
 Công cụ bằng đá ghè dẽo thô sơ => mài 1 bên : mảnh tước đá, rừu tay ghè dẽo mài 1 mặt, cuốc thuổng 
* Người tinh khôn 
 - Công cụ đá mài tinh xảo hơn : cuốc, rừu, mai, thuổng 
 - Công cụ bằng đồng : cuốc, liềm, mai ,thuổng 
 - Đồ trang sức : đá, đồng ,vòng đeo cổ, đeo tay 
 c . Tổ chức xã hội 
 - Người tối cổ sống theo bầy 
 - Người tinh khôn sống thành các thi tộc 
3 / Thời cổ đại có những quốc gia nào ? (5’)
- Quốc gia cổ đại phương Đông 
 + Ai Cập 
 + Lưỡng Hà 
 + ấn Độ 
 + Trung Quốc 
- Quốc gia cổ đai phương Tây :
 + Rô - Ma
 + Hi – Lạp 
4 / Các tầng lớp XH chính thời cổ đại (5’ ) 
- XHCĐPĐ:
	 Quý tộc
3 tầng lớp Nông dân công xã 
 Nô lệ
- XHCĐPT:
 2 giai cấp Chủ nô 
 Nô lệ 
5 / Các loại nhà nước thời cổ đại (5’ )
- Nhà nước cổ đai phương Tây : Nhà nước dân chủ chủ chủ nô
- Nhà nước cổ đại phương Đông : quân chủ chuyên chế 
6 / Những thành tựu văn hoá thời cổ đại( 5’)
* Phương Đông 
 - Tìm ra lịch, thiên văn 
 - Chữ viết ( tượng hình )
 - Toán học 
 - Kiến trúc : Kim tự tháp Ai Cập 
* Phương Tây :
 - Sáng tạo ra lịch dương 
 - Bảng chữ cái abc
 - Khoa học : toán, lí, triết, sử, địa, văn học 
 - Kiến trúc : đền Pác-tê-nông
7 đánh giá các thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại ( 2’ )
- Thời cổ đại loài người đã đạt được nhiều thành tựu văn hoá rực rỡ, phong phú, đa dạng trên nhiều lĩnh vực 
- Chúng ta trân trọng, giữ gìn, bảo tồn và phát triển rực rỡ nó. 
c. Củng cố, luyện tập (3’)
GV khái quát lại nội dung bài học 
HS làm bài tập trong vở bài tập 
d. hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’)
ôn lại những nội dung đã ôn tập 
Hoàn thiện các bài tập trong vở bài tập 
Chuẩn bị bài sau : giấy A4 bút chì màu, thước kẻ để vẽ bản đồ.

File đính kèm:

  • docT 7.doc