Giáo án Lịch sử Khối 6

Hoạt động 1:

Con người sự vật xung quanh ta có biến đổi không? Sự biến đổi đó có ý nghĩa gì?

Em hiểu Lịch sử là gì?

 Có gì khác nhau giữa Lịch sử một con người và Lịch sử xã hội loài người? Tại sao Lịch sử là khoa học?

Hoạt động 2:

Cho học sinh quan sát hình 1 (SGK).

Nhìn vào lớp học hình 1 SGK em thấy khác với lớp học ở trường học như thế nào?

? Em có hiểu vì sao có sự khác nhau đó không?

KT1: Học Lịch sử để làm gì?

 

 

KT2: Em hãy lấy ví dụ trong cuộc sống của gia đình quê hương em để thấy rõ sự cần thiết phải hiểu biết Lịch sử.

Để biết ơn quý trọng những người đã làm nên cuộc sống tốt đẹp như ngày nay chúng ta phải làm gì?

 

doc77 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1028 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử Khối 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhiều nghề thủ công (sgk)
- Đặc biệt là nghề luyện kim được phát triển chuyên môn hoá cao.
- Thợ thủ công đúc vũ khí, lưỡi cày, trống đồng tháp đồng, bắt đầu rèn sắt (luyện sắt).
=> Đây là thời kỳ đồ đồng -> cuộc sống ổn định no đủ , cuộc sống VH đồng nhất.
Hoạt động 2:
Cho HS đọc sgk trang 39 mục 2.
Đời sống vật chất thiết yếu của con người là gì? (ăn, ở, mặc)?
Người văn lang ở ntn? Vì sao họ ở nhà sàn? ngày nay nhà ở của người Văn Lang còn lưu giữ không?
Thưc ăn chủ yếu của người Văn Lang là gì?
Ngày nay thưc ăn như vậy có còn được sử dụng không?
Người Văn Lang có trang phục ntn?
2. Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ra sao?
* Nhà ở: La nhà sàn, thành làng, chạ.
* Thức ăn: Cơm, rau, cá, thịt
* Mặc: Nam đóng khố, cởi trần
 Nữ mặc váy, biết dùng đồ trang sức.
Cư dân Văn Lang có phương tiện nào để đi lại.
* Đi lại: bằng thuyền
Hoạt động 3:
Cho HS đọc sgk, quan sát hình 38.
Quan sát hình 38 em có suy nghĩ nhận xét gì? 
Em có nhận xét gì về xã hội Văn Lang.
3. Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới.
- Xã hội chia thành nhiều tầng lớp.
+ Vua quan
+ Nông dân tự do
+ Nô tỳ
=> Sự phân biệt xã hội chưa sâu sắc.
Sau những ngày lao động mệt nhọc cư dân Văn Lang có hoạt động gì?
Qua truỵên trầu cau, bánh chưng bánh dày cho ta biết thời Văn Lang có phong tục gì? phong tục ấy có được bảo tồn đến ngày nay không?
Em có nhận xét gì về khiếu thẩm mỹ của cư dân Văn Lang.
- Cư dân Văn Lang có khiếu thẩm mỹ cao cuộc sống tinh thần phong phú.
Em có nhận xét gì về đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang? Nêu đặc trưng nhất của đ/s cư dân Văn Lang là gì?
=> Tính cộng đồng sâu sắc.
Hoạt động 4: củng cố bài học
GV: củng cố bài học: đời sống vật chất, đ/s tinh thần của cư dân Văn Lang.
4. Hướng dẫn học tập
- Dặn dò HS về nhà học thuộc bài
- Ra câu hỏi ôn tập cho HS – hướng dẫn HS làm đề cương
Đọc trước bài mới: nước âu lạc.
* Rút kinh nghiệm
Tiết 16: Ngày soạn:
 Ngày giảng:
nước âu lạc
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Học sinh thấy được tinh thần đấu tranh bảo vệ đất nước của ND ta ngay từ buổi đầu dựng nước. Hiểu đựơc bước tiến mới trong xây dựng đất nứơc dưới thời An Dương Vương.
2. Tư tưởng:
Giáo dục lòng yêu nước và ý thức cảnh giác đối với kẻ thù
3. Kỹ năng:
Bồi dưỡng kỹ năng nhận xét, so sánh bước đầu tìm hiểu về bài học Lịch sử.
II. Chuẩn bị:
GV: Soạn bài
Chuẩn bị bản đồ Văn Lang - Âu Lạc – Tranh ảnh; HS học bài cũ 
Chuẩn bị bài mới.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp: 
 sỹ số: 
2. Kiểm tra.
Theo em những yếu tố nào tạo nên tình cảm cộng đồng của cư dân Văn Lang.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1:
Cho HS đọc mục 1 trang 41
Tình hình nước Văn Lang cuối thế kỷ III trước công nguyên ntn?
1. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần đã diễn ra ntn?
Trong cuộc tiến quân xâm lược Phương Nam năm 218 – 124 TCN nhà Tần chiém được nơi nào?
Khi quân tần xâm lược lãnh thổ của Người Lạc Việt và Tây Âu 2 bộ lạc này đã làm gì?
- Quân Tần xâm lược lãnh thổ người lạc Việt. => Người Việt trốn vào rừng để kháng chiến. Ban ngày nằm yên, ban đêm tiến đánh quân Tần.
Người lạc Việt đã làm thế nào đê kháng chiến chống Tần?
Em có biết người chủ tướng được bầu là ai không?
Kết quả của cuộc k/c chống Tần ra sao?
Bầu Tuấ Việt làm chủ tướng, đó là thục phán.
? Em nghĩ gì về tinh thần chiến đấu của người Tây Âu Lạc Việt.
- Đại phá quân Tần giết chủ Tướng -> nhà Tần rút về nước.
Hoạt động 2: Cho HS đọc sgk
2. Nước Âu Lạc ra đời.
Trong cuộc kháng chiến chống quân Tần ai là người có công nhất?
Em có hiểu biết gì về An Dương Vương?
Tại sao An Dương Vương cho đóng đô ở Phong Khê Bộ máy Nhà nước Âu Lạc được tổ chức ntn?
- 207 TCN Thực Phán buộc vua Hùng Vương nhượng ngôi.
=> Vùng đất của người Tây Âu và Lạc Việt được hợp nhất -> thành nước Âu Lạc.
- Đóng đô ở Phong Khê giao thông thuận tiện.
Cho HS quan sát bộ máy nhà nước Âu Lạc trên làng phục – HS vễ vào vở.
Em hay nhận xét bộ máy nhà nước Âu Lạc và Văn Lang có gì khác nhau?
=> Bộ máy nhà nước Âu Lạc cơ bản giống nhà nước Văn Lang, song vua có quyền thế hơn Trung Việt trị nứơc.
Hoạt động 3:
Cho HS đọc mục 3 trang 42 sgk
Đất nước ta cuối thời Hùng Vương đầu thời kỳ An Dương Vương có những biến đổi gì?
3. Đất nước âu lạc có gì thay đổi:
* Nông nghiệp:
Có nhiều tiến bộ (sgk)
* Thủ công nghiệp: có nhiều nghề
Đặt biệt nghề luyện kim phát triển
Tại sao lại có sự tiến bộ về nông nghiệp và thủ công nghiệp?
Thì sản phẩm XH tăng của cải dư thừa nhiều sẽ dẫn đến hiện tượng gì trong XH?
Nguyên nhân nào dẫn đến sự phân biệt giàu nghèo và mâu thuẫn g/c trong xã hội?
=> Trong xã hội có sự phân biệt giàu nghèo giai cấp xuất hiện.
4. Củng cố bài học.
GV củng cố lại toàn bộ bài.
5. Hướng dẫn học tập:
Dặn dò HS về nhà học kỹ bài làm bài tập cuối bài.
Đọc trước bài mới, làm đề cương, ôn tập học kỳ để thi học kỳ.
* Rút kinh nghiệm
Tiết 18: Ra đề ngày:
kiểm tra học kỳ I
A/ Câu hỏi
I/ Phần trắc nghiệm
Câu 1: 4 điểm (mỗi ý 1 điểm)
Hãy nghi những ý đúng ra tờ giấy thi những câu em cho là đúng:
1. Học Lịch sử để biết
A/ Cội nguồn dân tộc
B/ Truyền thống Lịch sử dân tộc
C/ Kế thừa và phát huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc
D/ Cả 3 ý trên.
2. Những giai cấp cơ bản xã hội chiếm hữu nô lệ là:
A/ chữ nô
B/ Quý tộc
C/ Nô lệ
D/ Nông dân
E/ Địa chủ
G/ Nông Nô.
3. Các quốc gia cổ đại phương Đông là
A/ Ai Cập D/ ấn Độ
B/ Lưỡng Hà E/ Trung Quốc
C/ Hy Lạp G/ Rô Ma
4. Trong các di chỉ tìm thấy ở Phùng Nguyên Hoa Lộc – di chỉ nào là quan trọng hơn cả?
A/ Công cụ bằng đá
B/ Đồ gốm có hoa văn đẹp
C/ Cục đồng, Xỉ Đồng, Sừng
B/ Phần tự luận:
Câu 1: 2 điểm
Vẽ sơ đồ Bộ máy Nhà nước Văn Lang.
Câu 2: 4 điểm.
Em hãy trình bày đời sống vật chất của cư dân Văn Lang.
C/ Yêu cầu trả lời:
I/ Phần trắc nghiệm: 4 điểm (mỗi câu 1 điêm)
Câu 1: D
Câu 2: A, C
Câu 3: A, B, D, Đ
Câu 4: C
II/ Phần tự luận: 6 điểm
Câu 1:
Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang.
Hùng vương
Lạc hầu – Lạc tướng
(Trung ương)
Lạc tướng
(Bộ)
Lạc tướng
(Bộ)
Bộ chính
 (Chiềng, chạ)
Bộ chính
 (Chiềng, chạ)
Bộ chính
 (Chiềng, chạ)
Câu 2:
Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang.
- Nhà ở là nhà sàn mái cong hình thuyền hay mái tròn hình núi thuyền làm bằng gỗ, tre nứa lá, có cầu thang, sống trong làn Chạ, quây quần ven đồi, ven sông, vên biển.
- Thức ăn chính là cơm nếp, cơm tẻ, rau, cá thịt, biết dùng mâm bát, muối, biết làm muối, mắm cá, dùng gừng làm gia vị.
- Mặc: Nam đóng khố, mình trần đi chất dất
 Nữ: mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực, mái tóc có nhiểu kiểu.
Ngày lễ hội thích đeo các đồ trang sức.
Tiết 17: Ngày soạn:
 Ngày giảng:
Nước âu lạc
I. Mục tiêu bài học:
1 Kiến thức:
- Qua bài HS thấy rõ giá trị của thành cổ loa. Thành cổ loa là trung tâm chính trị, kinh tế, quân sự nước Âu Lạc.
Thành cổ loa là công trình quân sự độc đáo thể hiện được tài năng quân sự cảu cha ông ta.
- Do mất cảnh giác Nhà nứơc Âu Lạc bị rơi vào tay Triệu Đà.
2. Tư tưởng:
- Giáo dục HS biết trân trọng những thành qủa mà cho ông đã xây dựng trong Lịch sử.
- Giáo dục cho HS tinh thần cảnh giác đối với kẻ thù trong mọi tình huống phải kiên quyết gìn giữ độc lập dân tộc.
3. Kỹ năng.
- Rèn luyện cho các em kỹ năng trình bày một vấn đề Lịch sử theo bản đồ và kỹ năng nhận xét đánh giá, rút kinh nghiệm Lịch sử.
II. Chuẩn bị:
GV: soạn bài, sư tầm tranh ảnh thành cổ loa.
HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Hoạt động dạy - học:
1. ổn định lớp: 
Sỹ số: 
2. Kiểm tra: Hoàn cảnh thành lập Nhà nước Âu Lạc
3. Bài mới:
Hoạt đồng của thầy - trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1:
Cho HS quan sát sơ đồ thành cổ loa
Cho HS đọc mục 4 sgk
Tại sao người ta gọi cổ loa là loa thành?
Cho HS quan sát hình vẽ trong sgk.
GV: mô ta về cấu trúc thành cổ ở tranh vẽ
1. Thành cổ loa và lực lượng quốc phòng
- An Dương Vương cho xây dựng một khu thành đất lớn – người sau gọi là Loa Thành (cổ loa)
- Thành cổ Loa có 3 vùng khép kín
Tổng chiều dài 16.000m (sgk)
Em có nhận xét gì về cấu trúc của thành cổ Loa?
Việc xây dựng công trình thành cổ Loa nói lên điều gì?
Tại sao nói cổ Loa là một quận thành?
* Là công trình lao động quy mô nhất của Âu Lạc
=> Là tài năng sáng tạo và kỹ thuật xây dựng của nhân dân ta.
- Vừa là kinh đô, vừa là công trình quân sự lớn để bảo vệ an ninh quốc gia.
? Em hãy nêu những điểm giống nhau và khác nhau của nhà nước Văn Lang, Âu Lạc?
=> Cổ Loa là trung tâm chính trị, kinh tế quân sự lớn để bảo vệ an ninh quốc gia.
Hoạt động 2:
Cho HS đọc sgk
Em biết gì về Triệu Đà?
Cuộc KN của ND Âu Việt chống Triệu Đà diễn ra ntn?
Triệu Đà dã dùng mưu mô, Mưu kế xảo quỵêt gì để đánh Âu Lạc?
2. Nhà nước Âu Lạc sụp đổ trong hoàn cảnh nào?
- Năm 181 – 186 TCN Triệu Đà đem quân xâm lược Âu Việt.
- Quân dân Âu Việt chiến đấu dũng cảm đánh bại Triệu Đà. Giữ vững nền độc lập.
Em biết câu chuyện nào kể về viẹc Triệu Đà đánh Âu Lạc bằng mưu kế.
- Năm 179 TCN An Dương Vương vì thiếu cảnh giác nên mắc mưu Triệu Đà -> Âu Lạc bị thất bại.
Theo em sự thất bại của An Dương Vương để lại cho đời sau bài học gì?
Bài học của An Dương Vương được áp dụng ở thời đại ntn?
* Bài học:
- Phải tuyệt đối cảnh giác
- Vua phải tin tưởng Trung Thần
- Vua phải dựa vào dân để đánh giặc.
4. Củng cố bài học:
- Em hãy trình bày nguyên nhân thất bại của An Dương vương trong cuộc KN chống quân xâm lược Triệu Đà.
5. Hướng dẫn học tập:
- Dặn dò HS về học kỹ bài
- Ôn tập lại toàn bộ chương I, II chuẩn bị cho tiết ôn tập.
*. Rút kinh nghiệm
Tiết 19: Ngày soạn :
 Ngày giảng:
ôn tâp chương I và chương II
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Củng cố những Kiến thức về Lịch sử đân tộc từ khi con người xuất hiện trên đất nứơc ta cho đến thời dựng nước Văn Lang - Âu Lạc.
- Nắm được những thành tựu KT và VH của các thời kỳ khác nhau.
- Nắm được những nét chính của XH và nhân dân thời Văn Lang - Âu Lạc cội nguồn dân tộc.
2. Tư tưởng:
Củng cố ý thức và tình cảm của HS đối với tổ quốc với nền VH dân tộc.
3. Chuẩn bị:
GV: sạon bài
Chuẩn bị lược đồ đất nước ta.

File đính kèm:

  • docLich su lop 6.doc