Giáo án Lịch sử 7 - Tuần 25
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/ Về kiến thức: Thấy được sự khác nhau về kinh tế nông nghiệp ở Đàng ngoài và Đàng trong. Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó.
_ Tình hình thủ công nghiệp và thương nghiệp ở các thế kỉ này (khả năng khách quan và trở ngại do đất nước bị chia cắt).
_ Nằm được những nét chính về tình hình văn hóa (tôn giáo, sự ra đời chữ Quốc ngữ, văn học, nghệ thuật) bấy giờ.
2/ Về tư tưởng:
_ Nhận rõ tiềm năng kinh tế của đất nước, tinh thần lao động cần cù sáng tạo của nông dân, thợ thủ công Việt Nam thời bấy giờ.
_ Bồi dưỡng ý thức bảo vệ truyền thống văn hóa dân tộc.
3/ Về kĩ năng:
_ Biết xác định các địa danh trên bản đồ Việt Nam: các làng thủ công nổi tiếng, các đô thị quan trọng ở Đàng ngoài và Đàng trong.
_ Biết tự tìm hiểu lịch sử văn hóa ở địa phương quê hương của học sinh.
ii. chuẩn BỊ:
ùt triển sản xuất có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình xã hội ? -Kinh tế nông nghiệp Đàng trong và Đàng ngoài khác nhau như thế nào ? Hoạt động 2: Sự phát triển của nghề thủ công và buôn bán: - Nước ta có những ngành nghề thủ công nào tiêu biểu ? - Ở thế kỉ XVII, thủ công nghiệp phát triển như thế nào ? _ Gv: Nhấn mạnh 2 nghề thủ công tiêu biểu nhất thời bấy giờ là gốm Bát Tràng và đường. -Yêu cầu học sinh nhận xét về sản phẩm gốm Bát Tràng (hình 51) - Hãy kể tên những làng thử công ở nước ta thời xưa và hiện nay mà em biết ? - Hoạt động thương nghiệp phát triển như thế nào? -Việc xuất hiện nhiều chợ chứng tỏ điều gì ? _ Học sinh đọc đoạn in nghiêng trong Sgk. - Em có nhận xét gì về các phố phường - Chúa Trịnh, chúa Nguyễn có thái độ như thế nào trong việc buôn bán với người nước ngoài -Tại sao Hội An trở thành thương cảng lớn nhất ở Đàng trong ? - Cho học sinh nhận xét hình 52 trong Sgk ? -Vì sao đến giai đoạn sau chính quyền Trịnh – Nguyễn chủ trương hạn chế ngoại thương ? + Chúa Trịnh không chăm lo khai hoang, tổ chức đê điều. + Ruộng đất công bị cường hào đem cầm bán. à Ruộng đất bị bỏ hoang. Mất mùa đói kém xảy ra dồn dập. Nhiều người bỏ làng đi nơi khác. à Vùng Sơn Nam, Thanh – Nghệ. à Ra sức khai thác vùng Thuận – Quảng để củng cố xây dựng cát cứ à Nhằm xây dựng kinh tế giàu mạnh để chống đối lại họ Trịnh. + Cung cấp nông cụ, lương ăn, lập thành làng ấp. + Ở Thuận Hóa, chiêu tập dân lưu vong, tha tô thuế binh dịch 3 năm, khuyến khích họ trở về quê củ làm ăn. _ Số dân đinh tăng 126.857 suất. _ Số ruộng đất tăng 265.507 mẫu. _ Đặt phủ Gia Định, mở rộng xuống vùng đất Mỹ Tho, Hà Tiên. _ Lập thôn xóm mới ở đồng bằng sông Cửu Long. - HS trả lời - HS xác định trên bản đồ à Lợi dụng thành quả lao động để chống lại họ Trịnh, song những biện pháp của chúa Nguyễn thi hành có tác dụng thúc đẩy nông nghiệp Đàng trong phát triển mạnh (nhất là vùng đồng bằng sông Cửu Long năng suất lúa rất cao). à Hình thành tầng lớp địa chủ lớn chiếm đoạt ruộng đất, nhưng nhìn chung đời sống nhân dân vẫn ổn định. à Đàng ngoài ngừng trệ. Đàng trong phát triển à Dệt lụa, rèn sắt, đúc đồng, làm giấy. à Làng thủ công mọc lên ở nhiều nơi - HS nghe à Gốm rất đẹp, màu trắng ngà, hình khối và đường nét hài hòa cân đối, là sản phẩm được người nước ngoài rất thích. à Gốm bát Tràng, phường Yên Thái, phường Nghi Tàm. à Xuất hiện nhiều chợ, phố xá và các đô thị. à Việc buôn bán, trao đổi hàng hoá rất phát triển. - HS đọc à Đẹp, rộng, lát gạch , phố phường xếp theo ngành hàng. à Ban đầu tạo điều kiện cho thương nhân châu Á, châu Âu vào buôn bán để nhờ họ mua vũ khí. Về sau hạn chế ngoại thương. à Vì đây là trung tâm buôn bán, trao đổi hàng hóa, gần biển, thuận lợi cho các thuyền buôn nước ngoài ra vào. à Phố xá đông đúc, tấp nập, nhộn nhịp, thuyền bè qua lại đông đúc, thuận lợi và rất gần bờ. à Họ sợ người phương Tây có ý đồ xâm chiếm nước ta. 1/ Nông nghiệp. a/ Đàng ngoài: Suy yếu vì chiến tranh. _ Chính quyền họ Trịnh không chăm lo thủy lợi,khai hoang. _Ruộng đất bị cường hào lấn chiếm. _ Ruộng đất bỏ hoang, mất mùa đói kém, dân phiêu tán. à Đời sống nhân dân đói khổ. b/ Đàng trong: phát triển. _ Chính quyền tổ chức di dân khai hoang. _ Lập thành làng ấp. _ Năm 1698 Nguyễn Hữu Cảnh vào Nam lập phủ Gia Định gồm2 dinh: + Trấn Biên (Đồng Nai, Bà Rịa, Vũng Tàu, Bình Dưong, Bình Phước). + Phiên Trấn (TPHCM, Long An, Tây Ninh). _ Xã hội: Hình thành 2 tầng lớp địa chủ và phong kiến. 2/ Sự phát triển của nghề thủ công và buôn bán: a/ Thủ công nghiệp: Từ thế kỉ XVII xuất hiện nhiều làng thủ công. b/ Thương nghiệp: Phát triển. _ Từ đồng bằng đến ven biển đều có chợ và phố xá. _ Xuất hiện nhiều đô thị mới. + Đàng Ngoài: Thăng Long (Kẻ Chợ), Phố Hiến (Hưng Yên). + Đàng Trong: Thanh Hà (Thừa Thiên – Huế), Hội An (Quảng Nam), Gia Định (TPHCM). _ Đến thế kỉ XVIII ngoại thương bị hạn chế à các thành thị suy tàn dần. Củng cố: Tình hình kinh tế Đàng ngoài ở thế kỉ XVII – XVIII phát triển như thế nào ? Vì sao đến nửa đầu thế kỉ XVIII, kinh tế nông nghiệp ở Đàng Trong còn có điều kiện phát triển ? Dặn dò: Về học bài Chuẩn bị phần II bài 23( đọc và trả lời câu hỏi SGK) TUẦN: 25, TIẾT:48 NS:24/1/10 ND:3/2/10 Bài 23: KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ kỉ XVI – XVIII. II/ VĂN HÓA I/MỤC TIÊU BÀI HỌC 1/ Về kiến thức: Thấy được sự khác nhau về kinh tế nông nghiệp ở Đàng ngoài và Đàng trong. Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó. _ Tình hình thủ công nghiệp và thương nghiệp ở các thế kỉ này (khả năng khách quan và trở ngại do đất nước bị chia cắt). _ Nằm được những nét chính về tình hình văn hóa (tôn giáo, sự ra đời chữ Quốc ngữ, văn học, nghệ thuật) bấy giờ. 2/ Về tư tưởng: _ Nhận rõ tiềm năng kinh tế của đất nước, tinh thần lao động cần cù sáng tạo của nông dân, thợ thủ công Việt Nam thời bấy giờ. _ Bồi dưỡng ý thức bảo vệ truyền thống văn hóa dân tộc. 3/ Về kĩ năng: _ Biết xác định các địa danh trên bản đồ Việt Nam: các làng thủ công nổi tiếng, các đô thị quan trọng ở Đàng ngoài và Đàng trong. _ Biết tự tìm hiểu lịch sử văn hóa ở địa phương quê hương của học sinh. iichuẩn BỊ: - GV: sgk, sgv, giáo án HS : sgk, soạn bài trước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : Tình hình kinh tế Đàng ngoài ở thế kỉ XVII – XVIII phát triển như thế nào ? Vì sao đến nửa đầu thế kỉ XVIII, kinh tế nông nghiệp ở Đàng Trong còn có điều kiện phát triển ? 3Tổ chức hoạt động dạy học: Giới thiệu bài: GV chốt lại phần I giới thiệu bài b. Bài mới: HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Tôn giáo. -Ở TK XVI – XVII, nước ta có những tôn giáo nào? - Nói rõ sự phát triển của các tôn giáo đó ? -Vì sao lúc này Nho giáo không còn chiếm địa vị độc tôn ? -Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo ở các thế kỉ XVI – XVII có gì khác so với thế kỉ XV ? - Nếp sống văn hóa truyền thống ở nông thôn được biểu hiện như thế nào ? -Theo em các hình thức sinh hoạt văn hoá đó có tác dụng gì ? -Câu ca dao “Nhiễu điều ” nói lên điều gì ? - Kể thêm vài câu ca dao có nội dung tương tự ? - Đạo Thiên chúa bắt nguồn từ đâu ? Vì sao lại xuất hiện ở nước ta ? - Thái độ của chính quyền Trịnh – Nguyễn đối với đạo Thiên chúa ? Hoạt động 2: Sự ra đời chữ Quốc ngữ. - Chữ Quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào ? _ Gv: Nhấn mạnh vai trò của alêchxăng đơ Rốt. - Vì sao trong một thời gian dài, chữ quốc ngữ không được sử dụng - Theo em, chữ Quốc ngữ ra đời đóng vai trò gì trong quá trình phát triển văn hóa Việt Nam ? Hoạt động 3: Văn học và nghệ thuật dân gian. - Văn học trong giai đoạn này có những thành tựu gì nổi bật ? _Gv: Nhấn mạnh bộ sử thơ Nôm “Thiên Nam ngữ lục” dài hơn 8000 câu, rất giá trị. Đây là bộ diễn ca lịch sử có tinh thần dân tộc sâu sắc, sử dụng nhiều câu ca dao tục ngữ. -Thơ Nôm xuất hiện ngày càng có rất nhiều ý nghĩa như thế nào đối với tiếng nói và văn hóa dân tộc ? Các tác phẩm bằng chữ Nôm tập trung phản ánh nội dung gì ? - Ở TK XVI – XVII, nước ta có những nhà văn, nhà thơ nổi tiếng nào ? _ Cho học sinh phần in nghiêng trong SGK. - Nhật xét vai trò của họ đối với sự phát triển văn học dân tộc -Em có nhận xét gì về văn học dân gian thời kì này ? (thể loại, nội dung). - Nghệ thuật dân gian gồm mấy loại hình ? - Những thành tựu của nghệ thuật điêu khắc ? _ Học sinh đọc đoạn in nghiêng trong Sgk. - Kể tên một số loại hình nghệ thuật dân gian mà em biết ? - Nội dung của nghệ thuật chèo, tuồng là gì ? . à Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo. Sau thêm Thiên chúa giáo. à Nho giáo vẫn được đề cao trong học tập, thi cử và tuyển lựa quan lại. Phật giáo, Đạo giáo được phục hồi. à Vì các thế lực phong kiến tranh giành địa vị, Vua Lê trở thành bù nhìn. + Thời Lê sơ (thế kỉ XV), chính quyền phong kiến vừa đề cao Nho giáo, vừa hạn chế vai trò Phật giáo và Đạo giáo, do đó Nho giáo chi phối sâu sắc các hoạt động văn hóa. + Thế kỉ XVI, với sự suy thoái của chế độ phong kiến tập quyền, Nho giáo mất dần tính lợi hại của một công cụ thống trị tinh thần. à Phật giáo và Đạo giáo có xu hướng phát triển trở lại. + Làng xã thờ Thành Hoàng. + Gia đình thờ tổ tiên. + Hội làng, vui chơi, giải trí, mong được mùa. _ Thắt chặt tình đoàn kết. _ Giáo dục về tình yêu quê hương đất nước à Đó là lời dạy người dân một nước phải biết yêu thương, đoàn kết giúp đỡ nhau -HS trả lời à Bắt nguồn từ châu Âu. Từ TK XVI, các giáo sĩ phương Tây theo thuyền buôn truyền bá đạo Thiên chúa. à Không hợp với cách cai trị dân nên tìm cách ngăn cấm. à Mục đích truyền đạo. - HS nghe à Giai cấp phong kiến không sử dụng à bảo thủ, lạc hậu. à Là công cụ thông tin rất thuận tiện, có vai trò quan trọng trong văn học viết. à Văn học chữ Nôm rất phát triển (truyện, thơ).
File đính kèm:
- TUAN 25 MOI.doc