Giáo án Lịch sử 7 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Xã hội phong kiến ở Châu Âu đã được hình thành như thế nào?
- Thế nào là lãnh địa phong kiến? Những đặc điểm chính của nền kinh tế lãnh địa.
- Vì sao xuất hiện thành thị trung đại? Nền kinh tế trong thành thị trung đại có điểm gì khác với nền kinh tế lãnh địa?
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng bản đồ Châu Âu và xác định được vị trí các quốc gia phong kiến.
- Giúp học sinh biết vận dụng phương pháp so sánh nhận xét giữa hai chế độ xã hội chiếm hữu nô lệ và phong kiến, các bức tranh trong sách giáo khoa.
3. Tư tưởng:
- Sự ra đời của xã hội phong kiến tiến bộ hơn xã hội chiếm hữu nô lệ và đó là sự phát triển phù hợp với quy luật phát triển của xã hội loài người.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Một số câu chuyện.
- Câu hỏi vấn đề.
- Thầy: Bản đồ Châu Âu thời phong kiến.
2. Học sinh.
- Chuẩn bị, xem trước bài.
Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Những kiến thức cơ bản có tính khái quát trọng tâm của phần lịhc sư VN từ thế kỉ XIII - XIV. - Vận dụng lí thuyết vào thực hành. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng tụ học, tự rèn, phát huy tính tự chủ, độc lập trong khi học môn lịch sử. 3. Tư tưởng: - Giúp cho học sinh nhận thức được quá trình phát triển của lịch sử từ thế kỉ XIII - XIV, tự hào về truyền thống dân tộc qua các thời kì lịch sử. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên - Sách giáo khoa, sách giáo viên Lịch Sử 7. - Một số câu chuyện. - Câu hỏi vấn đề. - Sách bài tập, sách giáo khoa, sách bài tập nâng cao. - Tài liệu liên quan. 2. Học sinh. - Làm các bài tập trong sách giáo khoa. III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. Kết hợp trong bài giảng 3. Dạy bài mới. - Giới thiệu bài: Để giúp các em củng cố toàn bộ hệ thống kiến thức của lịch sử trung đại tiết hôm nay chúng ta sé làm bài tập lịch sử. 1. Hoạt động 1: GIÁO VIÊN hướng dẫn học sinh hoàn thành các bài tập phần lịch sử VN từ thế kỉ XIII-XIV. 2. Hoạt động 2: Giáo viên gọi một số học sinh lên bảng làm bài tập: 5 (tr 36); 1 (tr37); 3 (tr 38); 4 (38); 6 (tr 39); 8 ( tr 40); 7 (tr 43).... 3. Hoạt động 3: Học sinh thảo luận (6 nhóm), ghi lại các bài tập chưa hiểu, Giáo viên lấy ý kiến cảu học sinh -> từng nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung -> Giáo viên kết luận. 4. Hoạt động 4: - Giáo viên ra một số bài tập nâng cao ở sách bài tập lịch sử NXB ĐHọC SINHP. - Gọi học sinh lên làm. học sinh dưới lớp tự làm. -> Giáo viên cho học sinh nhận xét -> Giáo viên chữa bài tập đó tại lớp. IV. Củng cố bài học. - GIÁO VIÊN khái quát lại nội dung chính của bài. V. Nhận xét, dặn dò. - Hoàn thành tất cả các bài tập Giáo viên hướng dẫn làm. - Tìm hiểu trước bài 19 và soạn vào vở soan. - Sưu tầm tư liệu tranh ảnh nói về Lê Lợi, Nguyễn Trãi... - Giáo viên nhận xét giờ học của lớp. Tuần : 18 Ngày soạn : 10/12/2010 Tiết : 35 Ngày dạy : 13/12/2010 Tên bài soạn : ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Những kiến thức cơ bản từ chương I đến chương III. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng tư duy tổng hợp. 3. Thái độ: - Phát huy tính tự giác trong học tập, giáo dục cho học sinh ý thức vươn lên để xây dựng đất nước. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên - Sách giáo khoa, sách giáo viên Lịch Sử 7. - Tài liệu lịch sử từ thế kỉ X - XIII. 2. Học sinh. - Chuẩn bị các câu hỏi trong sách giáo khoa (Soạn các câu hỏi trong bài học). - Sưu tầm tư liệu lịch sử. III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. Kết hợp với bài mới. 3. Dạy bài mới. - Giới thiệu bài: Quân Minh đã đánh bại nhà Hồ và đặt ách đô hộ trên đất nước ta, nhân dân khắp nơi đã đứng lên chống giặc Minh, ngay sau cuộc k/n của quý tộc Trần, cuộc k/n Lam Sơn đã bùng lên mạnh mẽ....Cụ thể ta đi tìm hiểu giai đoạn đầu ở giwof học hôm nay. Hoạt động của Thầy và Trò Kiến thức cần nắm Giáo viên từ thế kỉ X - XIV, xã hội Việt Nam đã trãi qua những triều đại phong kiến nào? Học sinh: -> Giáo viên: Nhà Lý đã làm gì để giữ vững quóc gia thống nhất và bảo vệ biên giới tổ quốc/ Học sinh: Thảo luận (6 nhóm) Giáo viên dán nội dung lên bảng Giáo viên: gọi học sinh lên bảng ghi các sự kiện lịch sử tương ứng 1009; 1076; 1075; 1226; 1258; 1285; 1288; 1077; 1400.... Giáo viên: em hãy trình bày nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên. Nét độc đáo trong cách giặc trong ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên. Học sinh: Thảo luận (6 nhóm), đại diện 6 nhóm trình bày. Giáo viên: ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông nguyên? Giáo viên: phân tích thêm. Giáo viên: Em hãy nêu những biểu hiện đê chứng tỏ rằng nền kinh tế ở nước ta vào thế kỉ XIV trở nên suy sụp? Giáo viên: Chốt lại Giáo viên: Sau khi lên ngôi HQL đã tiến hành cải cách trên những lĩnh vực nào? Học sinh: Kinh tế, chính trị, Văn hoá, giáo dục, quân sự... Cả lớp chia làm 6 nhóm mỗi nhóm một lĩnh vực -> Giáo viên chốt lại. 1. Các triều đại: Ngô - Đinh - tiền Lê - Lý - Trần - Hồ. 2. Biên giới quốc gia nuớc ta dưới thời Lý: - Chia cả nước làm 24 lộ - Trấn áp những ai co ý tách hkhỏi Đại Việt. - Quan hệ với nhà Tống. 3. Năm chắc các niên đại 1009 - 1400. 4. Hãy trình bày nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của ba làn kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên. 5. Nét độc đáo trong cách đánh giặc của vua tôi nhà trần trong ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên. 6. Tình hình kinh tế xã hội thế kỉ XIV. - Kinh tế sa sút. - Xã hội rối loạn. Triều đại thời gian Kháng chiến Gương tiêu biểu Thành tựu văn hoá, khoa học Lĩnh vực kinh tế Ngô 938-968 Kháng chiến chống Nam Hán 938 Ngô Quyền Đặt nền móng cho nền độc lập. Quy định triếu nghê phẩm phục, phân cấp... Chú trọng kinh tế nông nghiệp, đê điều... Đinh 968-979 Dẹp loạn 12 sứ quân Đinh Bộ Lĩnh Tiếp tục xây dựng cải cách chính quyền trung ương ruộng đất làng xã là chủ yếu. Xây cung điện, đúc tiền. -Kinh đô Hoa Lư. Tiền Lê 979-1009 Kháng chiến chống Tống 981 Lê Hoàn Ruộng thuộc sở hữu làng xã nhân dân nhận ruộng nộp tô thuế. -Vua tổ chức cày tịnh điền. -Xây dựng 1 số xưởng thủ công nhà nước. -Dựng kinh đô Hoa Lư tráng lệ. -Giáo dục chưa phát triển. -1 số nhà sư mở lớp học. Lý 1009-1225 Kháng chiến chống Tống 1075;1076;1077 Lý Công Uẩn Lý Thường Kiệt -Ruộng sở hữu của vua nhân dân được chia ruộng đất công- nộp tô thuế. +Ruộng đất được chia cho con cháu. +Ruộng lấy làm nơi thờ phụng xây chùa. +Khuyến khích khai hoang phát triển, đào kênh, mương. -Thủ công nghiệp, thương nghiệp rất phát triển -1070 Xây dựng văn miếu. -1075 Mở khoa thi đầu. -1076 Quốc Tử Giám trở thành trường đại học đầu tiên nước ta. -Đạo phẩtất phát triển, các nhà sư được trọng dụng. -Kiến trúc: Chùa 1 cột. +Rồng thời Lý-> nét độc đáo nền văn hoá Thăng Long. Trần 1226-1400 Kháng chiến chống Mông Cổ 1258 kháng chiến chống Mông- Nguyên 1285 kháng chiến chống Mông- Nguyên lần III. 1287-1288. Trần thủ Độ. Trần Hưng Đạo Trần Khánh Dư Trần Nguyên Đán Trần Bình Trọng... Thầy giáo Chu Văn An Sử học Lê Văn Hưu Thầy thuốc Tuệ Tĩnh. -Kinh tế nông nghiệp: Khẩn hoang, mở rộng S, đắp đê . ->Quan tâm đến sản xuất nông nghiệp kinh tế phát triển nhanh chóng. -Thủ công nghiệp phát triển nhiều ngành nghề. tổ chức nhà nước, tổ chức truyền thống ->làng nghề, phường nghề. -Thương nghiệp: Hoạtđộng tấp nập chợ mở ở nhiều nơi, chợ Vân Đồn, trung tâm Thăng Long sầm uất. Trao đổi với nước ngoài. -Tín ngưỡng, phong tục cổ truyền phổ biến, đạo phật rất phát triển. -Nho giáo phát triển. -Văn học chữ Hán, Nôm co tác phẩm: Hịch tướng sĩ Phò giá về kinh. Phú sông Bạch Đằng. -Tổ chức thi thường xuyên. -Đề ra cơ quan chuyên viết sử . -Y học, khoa học. +Súng thần cơ . -Kiến trúc: tháp Phổ Minh, thành Tây Đô. Hoàng Thành... IV. Củng cố bài học. - Gọi HọC SINH lên bảng trả lời lại một số câu hỏi trong phần ôn tập. V. Nhận xét, dặn dò. - Về nhà ôn lại toàn bộ kiến thức. - Ôn kỹ các nội dung câu hỏi ở phần ôn tập. - Đọc kỹ các niên địa và sự kiện lịch sử từ thế kỉ X đến thế kỉ XIII, tiết sau kiểm tra học kì. - Giáo viên nhận xét giờ học của lớp. Tuần : 19 Ngày soạn : 17/12/2010 Tiết : 36 Ngày dạy : 20/12/2010 Tên bài soạn : KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp HọC SINH nắm vững, khắc sâu kiến thức lịch sử đã học ở chương I đến chương III. 2. Kỹ năng: - Giúp HọC SINH nâng cao tư duy, phát triển tính tích cực trong học tập. 3. Thái độ: - Giáo dục HọC SINH tính tự học, tự rèn, tính trung thực và tự giác trong kiểm tra. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên - Sách giáo khoa, sách giáo viên Lịch Sử 7. - Giáo viên ra đề kiểm tra (học sinh làm bài trực tiếp vào đề ) & Đáp án. 2. Học sinh. - Hoàn thành phần bài tập ở sách bài tập chương 1 & 3. - Ôn kỹ các phần GIÁO VIÊN đã hướng dẫn ở tiết trước. III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nhắc nhở HọC SINH thực hiện tốt nội quy, quy chế kiểm tra. 3. Dạy bài mới. Giáo viên phát đề kiểm tra cho từng Học sinh. I. Phần trắc nghiệm (3 điểm). Khoanh tròn chữ cái trước chỉ một câu trả lời đúng. Câu 1. Hai giai cấp trong xã hội phong kiến Châu Âu là: A. Lãnh chúa và nông nô. B. Địa chủ và nông dân. C. Tư sản và vô sản. D. Công nhân và nông dân. Câu 2. Khu vực Đông Nam Á ngày nay gồm bao nhiêu nước? A. 10 nước. B. 11 nước. C. 12 nước. D. 13 nước. Câu 3. Ngô Quyền lên ngôi vua vào năm nào? A. Năm 909. B. Năm 919. C. Năm 929. D. Năm 939. Câu 4. Đinh Bộ Lĩnh dẹp xong loạn 12 sứ quân vào năm nào? A. Năm 947. B. Năm 957. C. Năm 967. D. Năm 977. Câu 5. Quốc hiệu Đại Việt có từ thời? A. Ngô. B. Tiền Lê. C. Đinh. D. Lý. Câu 6. Chế độ Vua – Thái thượng hoàng ở nước ta bắt đầu có từ triều đại nào? A. Đinh. B. Tiền Lê. C. Lý. D. Trần. II. Phần tự luận (7 điểm). Câu 1: ( 2 điểm) : Ngô Quyền đã dựng nền độc lập như thế nào? Việc đó đánh dấu điều gì khác so với trước đó? Câu 2: ( 2 điểm): Em hãy trình bày cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt chống quân xâm lược Tống? Câu 3: ( 3 điểm) : Em cho biết tình hình kinh tế và xã hội thời Trần sau kháng chiến chống quân Mông - Nguyên? ĐÁP ÁN MÔN LỊCH SỬ LỚP 7 NĂM HỌC 2010-2011 I. Phần trắc nghiệm : Mỗi câu đúng 0,5 điểm Câu 1 Đáp án : A. Lãnh chúa và nông nô. Câu 2 Đáp án : B. 11 nước. Câu 3 Đáp án : D. Năm 939. Câu 4 Đáp án : C. Năm 967. Câu 5 Đáp án : D. Lý. Câu 6 Đáp án : D. Trần. II. Tự luận : Câu 1: Ngô Quyền dựng nền độc lập tự chủ. - Năm 939, lên ngôi vua. - Đống đô ở Cổ Loa. - Bãi bỏ bộ máy cai trị của họ Khúc. - Thiết lập bộ máy nhà nước. Vua Quan văn Quan võ Thứ sử các châu Câu 2: Cuộc chiến đấu trên phòng tuyến sông Như Nguyệt . a. Diễn biến: * Giặc: Tổ chức vượt sông đánh vào phòng tuyến của ta. * Ta: - Phản công quyết liệt. - Cuối năm 1077, bất ngờ đánh vào đồn giặc. b. Kết quả: - Địch mười phần chết đến năm, sáu phần, giảng hoà rút quân
File đính kèm:
- su 7 t30.doc