Giáo án Lịch sử 7 - Học kỳ I - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Tam Lập

 I.Mục tiêu bài học.

 1 .Kiến Thức.

 - Quá trình hình thành XHPK ở Châu Â; Cơ cấu XH (bao gồm 2 giai cấp cơ bản:lãnh chúa và nông nô).

 - Hiểu khái niệm lãnh địa phong kiến và đặc trưng của nền kinh tế lãnh địa .

 - Hiểu được thành thị trung đại xuất hiện như thế nào ? Kinh tế thành thị khác kinh tế lãnh địa ra sao.

 2 .Kĩ năng.

 - Biết sử dụng bản đồ Châu Âu để xác định vị trí các quốc gia phong kiến.

 - Biết vận dụng phương pháp so sánh , đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ XH chiếm hữu nô lệ -> XH phong kiến.

 3 .Thi độ

 Thông qua những sự kiện cụ thể bồi dưỡng nhận thức cho HS về sự phát triển hợp quy luật của XH loài người . Từ XH chiếm hữu nô lệ -> XH phong kiến.

 II .Đồ dùng dạy học:

 GV: 1 .Bản đồ Châu Âu thời phong kiến và bản đồ Châu Âu ngày nay.

 2 .Một số tranh ảnh mô tả hoạt động trong thành thị Trung đại.

 3 .Những tư liệu đề cập tới chế độ chính trị – kinh tế – xã hội trong các lãnh địa phong kiến

 HS: SGK

 

doc183 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1240 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử 7 - Học kỳ I - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Tam Lập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h.
+ Đởi tên 1 sớ đơn vị hành chính cấp trấn và quy định cách làm việc chính quyền các cấp.
- Kinh tế, tài chính: Phát hành tiền giấy thay tiền đờng, ban hành chính sách “ hạn điền ”, quy đinh lại thuế đinh, thuế ruộng.
- Xã hội: ban hành chính sách
 “ hạn nơ ”năm đói kém bắt nhà giàu phải bán thóc cho dân...
- Văn hĩa giáo dục: bắt nhà sư dưới 50 tuởi phải hoàn tục, dịch sách chữ Hán ra chữ Nơm. Yêu cầu mọi người phải học.
- Quân sự: thực hiện 1 sớ biện pháp nhằm tăng cường củng cớ quân sự và quớc phòng.
3.Tác dụng của cải cách Hồ Quý Ly.
- Tác dụng:+ Gĩp phần hạn chế tập trung ruộng đất của giai cấp quí tộc địa chủ.
+ Làm suy yếu thế lực của nhà Trần.
+ Tăng nguồn thu nhập cho nhà nước và tăng cường quyền lực nhà nước quân chủ trung ương tập quyền. Cải cách văn hóa – giáo dục có nhiều tiến bợ.
- Hạn chế: Các chính sách đĩ chưa triệt để ( gia nơ, nơ tỳ chưa được giải phóng thân phận), chưa phù hợp với tình hình thực tế và chưa phù hợp với lịng dân
	4. Củng cố:
Hãy nêu những chính sách cải cách của Hồ Quý Ly?
Những chính sách ấy cĩ mặt tích cực và hạn chế gì?
	5 Dặn dị:	- Làm đáp án trả lời các câu hỏi trong SGK
Rút kinh nghiệm: 
BÀI 17: ÔN TẬP CHƯƠNG II VÀ CHƯƠNG III (Tiết: )
Tuần: 	
Ngày soạn:	Tháng năm 2014
Ngày dạy: 	Tháng năm 2014
	Ngày dạy:	Tháng năm 2014
I. Mục tiêu bài học:
 1.Kiến thức:
- Củng cố kiến thức cơ bản thời Lý- Trần Hồ.
- Nắm được những thành tựu chủ yếu về các mặt chính trị, kinh tế, văn hố của Đại Việt thời Lý-Trần-Hồ.
2.Kĩ năng:
- Sử dụng lược đồ.
- Phân tích tranh ảnh.
- Lập bảng thống kê.
 3 Thái độ
- Giáo dục lịnh yêu nước , niềm tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên.
 II .Đồ dùng dạy học :
 GV: - Lược đồ nước Đại Việt thời Lý- Trần- Hồ.
 - Lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống- Mơng- Nguyên.
 - Tranh ảnh về các thành tựu văn hố thời Lý- Trần
HS: Học bài cũ và đọc bài mới
III Phương pháp Nêu vấn đề, phát vấn ; Tổng hợp
IV. Tiến trình lên lớp: 
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
Em hãy nêu những cải cách của Hồ Quý Ly.
Tác dụng và những hạn chế của cải cách đĩ.
3 Bài mới :
Hơm nay chúng ta cùng nhau ơn lại chặng đường lịch sử hào hùng ấy của dân tộc và thấy rõ những mặt mạnh cần phát huy, những bài học kinh nghiệm cho lịch sử, cho tương lai.
1,Các cuộc kháng chiến chống xâm lược thời Lý- Trần.
Các cuộc k/chiến
Chống Tống
Mơng Cổ lần 
I
MơngNguyên II
Mơng Nguyên III
Triều đại
Lý
Trần
Trần
Trần
Thời gian
10/1075-3/1077.
1/1258-29/1/1258.
1/1285-6/1285
12/1287-4/1288.
Đường lối kháng
chiến
Giai đoạn 1 tiến cơng, tự vệ
Giai đoạn 2: Xây dựng phịng tuyến phản cơng.
Xây dựng vườn khơng nhà trống.
Vừa đánh vừa lui phản cơng.
Xây dựng vườn khơng nhà trống.
Vừa đánh vừa lui P/ cơng.
Rút lui bảo tồn lựclượng.
Mai phục.
Kết thúc
chiến tranh.
Gương k/chiến 
LýThườngKiêt.
Đơng đảo quần chúng nhân dân
Trần Thủ Độ
TrầnQuốcTuấn..
Đồn kết quân dân
TrầnQuốcTuấn.
TrầnBìnhTrọng...
Tạo sức mạnh.
TrầnQuốcTuấn.
TrầnKhánhDư...
Tồn dân kháng chiến.
Nguyên nhân thắng lợi
Tinh thần k/ chiến nhân dân người lãnh đạo giỏi, cách đánh giặc độc đáo.
Tinh thần k/ chiến tránh chỗ mạnh đánh chỗ yếu, phản cơng.
Nhân dân tham gia già, trẻ, bơ lão.
Sự chuẩn bị chu đáo....
Lấyyếu/mạnh,
ít /nhiều.
Đồn kết...
 dân ... gốc.
ý nghĩa lịch sử
Giữ vững độc lập, quân Tống từ bỏ mộng xâm lăng.
Cổ vũ động viện tinh thần k/ chiến của nhân dân.
Tạo nên trang sử vẻ vang ....
Làm cho kẻ thù bỏ mộng xâm lăng.
2,Nước Đại Việt thời Lý-Trần- Hồ đã đạt được những thành tựu gì nổi bật.
Nội dung
Thời Lý
Thời Trần
Kinh tế
-Nơng nghiệp:
Ruộng đất do nhà nước quản lí, vua tổ chức cày tịnh điền, khai hoang, đắp đê...
-Thủ cơng nghiệp: Phát triển mạnh gốm, dệt, đúc đồng...
Xưởng thủ cơng nhà nước phát triển nghề dệt trong nhân dân, chùa ciền xây dựng nhiều nơi.
-Thương nghiệp: Trao đổi buơn bán với nước ngồi.
-Ruộng cơng làng xã chiếm ưu thế khuyến khích phát triển sản xuất, mở rộng S ruộng đất tư, ruộng phong cấp, mua bán tăng-> địa chủ đơng lên .
Nơ tì đơng đảo-> thấp kém.
-thủ cơng nghiệp: Thủ cơng nghiệp nhà nước và các nghề truyền thống trong nhân dân phát triển.
Nghề mới đĩng tàu, chế tạo vũ khí.
-Thương nghiệp: Trung tâm Thăng Long, Vân Đồn giao lưu buơn bán với thương nhân nước ngồi.
Văn hố
Đạo phật được mở rộng sư giỏi được trọng dụng, nhân dân thích ca hát, nhảy múa, tổ chức lễ hội trong những ngày tết, gặt...
Tín ngưỡng cổ truyền phát triển nho giáo được trọng dụng.
Giáo dục
1075 Xây dựng văn miếu quốc tử giám.
1076 mở khoa thi chọn nhân tài-> trường đại học.
-Tác phẩm “Nam quốc sơn hà” là bản tuyên ngơn độc lập đầu tiên của nước ta.
Trường học ở nhiều nơi.
Tổ chức các kì thi thường xuyên hơn để tuyển người tài, lập quốc sử viện.Lê Văn Hưu -Đai Việt sử kí gồm 30 quyển (1272), là bộ sử đầu tiên của nước ta.
Nghệ thuật khoa học
Chùa một cột tháp báo thiên, tượng phật Adiđà-> cơng trình nghệ thuật độc đáo của dân tộc rồng.
Y học , quân sự, kiến trúc tháp Phổ Minh- Nam Định tác phẩm binh thư yếu lược...
Vạn kiếp tơng bí truyền thư.
 4. Củng cố:
	Kể tên và thời gian các cuộc xâm lược thời Lí – Trần.?
	5.Dặn dị:	trả lời các câu hỏi trong SGK
SỬ ĐỊA PHƯƠNG
Bài: DI TÍCH LỊCH SỬ (Tiết: )
Tuần: 	
Ngày soạn:	Tháng năm 2014
Ngày dạy: 	Tháng năm 2014
	Ngày dạy:	Tháng năm 2014
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: cho HS nắm phần LS địa phương tỉnh BD vế di tích LS: Nhà tù Phú Lợi, địa đạo Tam giác sắt Tây Nam - Bến Cát, Chiến khu Thuận – An – Hịa , Chiến khu Đ, Bảo tàng Bình Dương.
2. Kỹ năng: Các em biết LS địa phương vận dụng vào phần LS VN lớp 7.
 3 Thái độ
cho HS biết các di tích LS của tỉnh Bình Dương.
 II .Đồ dùng dạy học :
 Sách giáo khoa sử địa phương.
III Phương pháp: Tường thuật, giải thích, vấn đáp, phân tích, trực quan
IV. Tiến trình lên lớp: 
1. Ổn định:	
2. Bài mới:
Hoạt động GV - HS
Nội dung
Hoat động I:
cho HS nắm di tích Nhà tù Phú Lợi 
H: Vị trí Nhà tù Phú Lợi?
H: Thời gian XD, mục tiêu Ngơ Đình Diệm Nhà tù phú Lợi?
Giới thiệu HS Tháp canh nhà tù Phú lợi
HOẠT ĐỘNG II:
 HS nắm địa đạo Tam giác sắt Tây Nam - Bến Cát.
Vị trí địa đạo ?
H:Ý nghĩa của địa đạo Tam giác sắt Tây Nam - Bến Cát?
HOẠT ĐỘNG III:
HS nắm chiến khu Thuận – An – Hịa.
Giới thiệu HS Tưởng đài chiến khu Thuận - An – Hịa? ( SGK 17)
HOẠT ĐỘNG IV:
HS nắm di tích chiến khu Đ
Cho HS biết về vị trí chiến khu Đ, sự hình thành?
giới thiệu HS hình SGK/20
HOẠT ĐỘNG V:
Cho HS biết bảo tàng Bình Dương
giới thiệu HS biết Bảo tàng Bình dương.
I. Di tích nhà tù Phú Lợi:
- Vị trí: trên đường 1 tháng 12, phường Phú Lợi ( TX TDM – BD).
- Nhà tù Phú Lợi dựng lên giữa 1957 – 1964: nhằm giam cầm chiến sĩ CM và người yêu nước.
- Ngày 3-9-1958, ban quản giáo phân loại tù -> 28-11-1958 “ chiêu đãi” bánh mì tù nhân trước lúc đi Cơn Đảo, biển động hỗn lại .
- Sáng chủ nhật 30-11-1958, chúng cho tù nhân ăn bánh mì với cà ri bị. Chiều cùng ngày bị ngộ độc.
- Sáng 1-12-1958, số ngộ độc tăng thêm, cĩ người chết và hơn mê.
- Ngày 1-12, trở thành ngày “ Phú Lợi căm thù”.
-Ngày 20-7-1980, Nhà tù Phú Lợi cơng nhận di tích cấp quốc gia.
II. Địa đạo Tam giác sắt Tây Nam - Bến Cát:
- Vị trí: địa đạo Tam giác sắt thuộc 3 xã An Điến, An Tây, Phú An ( Bến Cát).
- 1948 hệ thống địa đạo đầu tiên xuất hiện là nơi dừng chân cơ quan lãnh đạo kháng chiến ( đ.c Lê Đức Anh).
- Địa đạo Tam giác Tây Nam - Bến Cát được Bộ văn hĩa thơng tin xếp hạng di tích LS cấp Quốc gia ngày 18-3-1996.
III. Chiến khu Thuận – An – Hịa:
- Vị trí: Thuận – An – Hịa thuộc xã Thuận Giao,An Phú, Bình Hịa ( Thuận An).
- Đầu 1946, nhiều cơ quan, lực lượng của khu tỉnh đưa quân về chiến khu Thuận – An – Hịa hoạt động.
- Thuận – An - Hịa là căn cứ địa miền Đơng nam Bộ.
IV. Di tích chiến khu Đ:
- Vị trí: Chiến khu kháng chiến quan trọng nhất miền Đơng Nam Bộ, cách Uyên Hưng 2 km, cách Biên Hịa 2 km, Sài Gịn 30 km.
- Hình thành tháng 2-1946, chủ yếu 5 xã: Tân Hịa, Mĩ Lộc, Tân Định, Thường Tân, Lạc An ( Tân Uyên). Chiến khu ngày càng mở rộng.
- Chiến khu Đ trở thành căn cứ địa miền Đơng Nam Bộ
V. Bảo tàng Bình Dương:
- Bảo tàng Bình Dương, phường Hiệp Thành - Thủ Dầu Một – Bình Dương, chính thức hoạt động năm 2004.
- Là nơi bảo quản trưng bày sưu tập hiện vật phản ánh quá trình phát triển LS, văn hĩa, xã hội Bình Dương.
- Cĩ 4 phịng trưng bày tầng trệt và tầng lầu bắt đầu từ phịng Khánh tiết theo chiều kim đồng hồ.
3. Củng cố: 
- Trình bày vị trí, thời gian xây dựng nhà tù Phú Lợi? Trình bày âm nưu, tội ác của địch, PT đấu tranh của đồng bào, chiến sĩ ta qua vụ đầu độc ngày 1-12- 1958? Ý nghĩa?
- Vị trí, sự hình thành Tam giác sắt Tây Nam - Bến Cát?
- Nêu nét nổi bật trong PT chống Pháp và Mĩ của quân và dân tại chiến khu Thuận – An – Hịa?
- Tại sao nĩi chiến khu Đcăn cứ miền Đơng Nam bộ?
- Ví trí, nội dung và bố cục Bảo tàng Bình Dương?
4. Dặn dị: học bài ơn tập 
CÁC NGHỀ THỦ CÔNG TRUYỀN THỐNG VÀ LÀNG NGHỀ 
Ở BÌNH DƯƠNG (Tiết: )
Tuần: 	
Ngày soạn:	Tháng năm 2014
Ngày dạy: 	Tháng năm 2014
	Ngày dạy:	Tháng năm 2014
I/ Mục đích yêu cầu:
1/ Kiến thức:HS nắm được các nghề thủ công truyền thống và làng nghề ở BD
2/ Kĩ năng: HS nắm được một số nghề, làng nghề từ đó chọn nghề cho mình thích hợp
3/ Thái độ:GD HS tự hào và phát huy các nghề thủ công đó , duy trì và phát triển các nghề thủ công
 II .Đồ dùng dạy học :
 Sách giáo khoa sử địa phương.
III Phương pháp: Tường thuật, giải thích, vấn đáp, phân tích, 
IV. Tiến trình lên lớp: 
Ổn định:
 2 Bài cũ: Trình bày di tích LS nhà tù Phú lợi ?
 3 Bài mới:
Hoạt động GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1
HS đọc bài
? Nghề gốm BD có từ bao giờ?
Nguyên liệu làm gốm là nguồn đất nào?
GV giảng 
HS tự liên hệ các làng nghề
Hoạt động 2
HS đọc bài
Nêu một số sản phẩm sơn mài ở BD?
Chất liệu làm sơn mài là gì?
Ngày nay sơn mài BD phát triển ntn?
Hoạt động 3
Nêu một 

File đính kèm:

  • docGIAO AN SU 7 HK I.doc
Giáo án liên quan