Giáo án Lịch sử 7 - Cả năm - Năm học 2011-2012

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Học sinh cần nắmđược:

 Quá trình hình thành XHPK ở Châu Âu.Hiểu được khái niệm “lãnh địa phong kiến”,đặc trưng của kinh tế lãnh địa phong kiến.Biết được nguyên nhân xuất hiện thành thị trung đại. Phân biệt sự khác nhau giữa nền KT lãnh địa và nền KT trong thành thị trung đại.

2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng quan sát tranh ảnh, kỹ năng so sánh, xác định vị trí các quốc gia phong kiến châu Âu trên bản đồ.

 3. Thái độ: Thấy được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người:(Từ chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến.Từ đó HS thấy được trách nhiệm của chúng ta phải làm gì.

II. Chuẩn bị:

Bản đồ .

 

doc90 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1315 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử 7 - Cả năm - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 việc buôn bán )
Gv: Thương nghiệp thời Lý như thế nào?
Hs: Khuyến khích hs yếu trả lời
Gv: Sơ kết nội dung . Nhân dân Đại Việt đã khẳng định có đủ khả năng để xây dựng nền kinh tế tự chủ.
 Hoạt động 2: Sinh hoạt xã hội và văn hoá.
Hs: Đọc nội dung phần 1 SGK
Gv: Trong xã hội có những tầng lớp cư dân nào?
Hs: Nêu theo nội dung SGK
Gv: Dùng bảng phụ gi sẵn treo lên bảng để phân tích về các tầng lớp cư dân trong xã hội.
Hs: Quan sát và nhận xét những thay đổi trong xã hội.
Gv: Quan sát thời Trần và thời Đinh – Tiền Lê có gì thay đổi?
Hs: (Quan lại địa chủ ngày càng tăng
 Nông dân tá điền ngày càng nhiều)
Gv: Đời sống trong giai cấp thống trị và bị trị có gì khác nhau?
Hs: Khuyến khích hs yếu trả lời
Gv: ( Đời sống trong giai cấp bị trị không có lối thoát)
Gv: Giáo dục thời kỳ này ra sao?
Hs: Suy nghĩ trả lời
Gv: Tuy giáo dục có nhiều bước phát triển nhưng vẫn còn có những hạn chế nào?
Hs: (Con nhà giàu mới được học)
Gv: Trong khoa thi đầu tiên người đã đó đó là Lê Văn Thịnh 
Gv: Treo tranh mình rồng thời Lý nói về thân rồng uyển chuyển như một ngọn lửa.
Gv: Thời kỳ này phật giáo ra sao ?
Hs: Quan sát tranh chù một cột để trả lời
Gv: Các loại hình nghệ thuật thì thế nào? Hiện nay còn tồn tại không?
Hs: Suy nghĩ trả lời cá nhân.
Gvg: Phong cách nghệ thuật đa rạng , độc đáo, linh hoạt của nhân dân ta thời Lý đã đánh giá sự ra đời và nền văn hoá riêng biệt của Thăng Long.
I. Đời sống kinh tế.
1. Sự chuyển biến của nền nông nghiệp.
- Nhà nước quan tâm đến đời sống nông nghiệp.
- Nông nghiệp ngày càng được phát triển, nhiều năm được mùa.
2. Thủ công nghiệp và thương nghiệp
+ Thủ công nghiệp
- Chăn tằm, ươm tơ, dệt lụa rất phát triển. 
- Thương nghiệp: Trao đổi buôn bán trong và ngoài nước rất mạnh.
II. Sinh hoạt xã hội và văn hoá.
1. Những thay đổi về mặt xã hội.
Nông dân từ 18 tuổi trở lên
Nông dân tá điền
Nông dân không có ruộng
Nông dân thường
Q lại, hoàng tử, công chúa
ND nghèo
Địa chủ
- Nô tì phuch vụ trong cung và quan lại. 
2. Giáo dục và văn hoá.
+ Giáo dục có nhiều bước tiến
- 1070 Văn Miếu được xây dựng 
- Năm 1075 Mở khoa thi đầu tiên 
- Năm 1076 Mở trường Quốc Tử Giám 
= > Chủ yếu học chữ hán và chữ nho
+ Văn hoá: 
- Đạo phật phát triển
- Kiến trúc điêu khắc độc đáo
- Có nhiều loại hình nghệ thuật dân gian được ưa chuộng,
TUẦN 11 Tiết 22 Ngày 01/11/2010 
 Chương ii: Nuớc đại việt thời trần ( thế kỷ xiii- xiv)
BÀI 13 Nước đại việt thế kỷ xIII
(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Thông qua bài hs nắm được:
- Nguyên nhân nhà Lý sụp đổ. Nhà Trần thay thế có những cảI cách và bổ xung pháp luật. Nhân dân đấu tranh chống áp bức bóc lột .
 2. Kỹ năng: Có thêm kỹ năng tư duy, vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước, kỹ năng quan sát . 
 3. Thái độ: Bồi dưỡng tinh thần đoàn kết đấu tranh bất khuất chống áp bức bóc lột, tỏ lòng biết ơn tổ tiên và có ý thức trong truyền thống dân tộc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
II. Chuẩn bị: 
 1. Giáo viên: Bảng phụ về sơ đồ bộ máy nhà nước thời Trần. 
 2. Học sinh: Sách giáo khoa,vở ghi, bút, vở bài tập
III. Tiến trình tổ chức dạy- học: 
 1. ổn định tổ chức lớp: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 Hoạt động 1: tìm hiểu về nhà Lý sụp đổ.
Hs: Đọc nội dung SGK
Gv: Cuối thế kỷ XII Nhà Lý rơi vào tình trạng như thế nào?
Hs: (Ngày càng suy yếu) 
Gv: được biểu lộ qua những điểm nào?
Hs: ( Đời sống nhân dân không được ổn định , nhiều năm mất mùa..)
Gv: Trước tình thế đó nhân dân đã làm gì?
Hs: Suy nghĩ trả lời
Gv: Sơ kết nội dung
Gv: Đứng trước cuộc nổi dậy của nhân dân và các thế lực phong kiến ở địa phương nhà Lý phải làm gì?
Hs: PhảI dựa vào nhà Trần
Gv; Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào?
Hs: Suy nghĩ và đọc SGK
GVG: Nhà Trần thành lập là sự cần thiết hợp quy luật trong hoàn cảnh lịch sử lúc bấy gờ.
 Hoạt động 2: Nhà Trần củng cố chế độ phong kiến tập quyền.
Hs: Đọc nội dung SGK
Gv: Trong việc củng cố chế độ phong kiến tập quyền nhà Trần đã thiết lập bộ máy nhà nước như thế nào?
Hs: Suy nghĩ và đọc SGK để trả lời?
Gv: Trong bộ máy nhà nước chính quyền trung ương được tổ chức như thế nào?
Hs: Suy nghĩ trả lời 
 Bạn khác bổ sung ý kiến.
Gv: Treo bảng phụ vê sơ đồ bộ máy nhà nước lên bảng.
Gv : Chính quyền địa phương được tổ chức như thế nào?
Hs: Suy nghĩ trả lời cá nhân
GV: Chia làn 12 lộ, và có các chức quan như hà đê sứ, đồn điền sứ cai quản các bộ phận ở địa phương.
 * Thảo luận nhóm :ngẫu nhiên.
Gv: Em có nhận xét gì vè bộ máy nhà nhước thời Trần so với thời Lý?
Hs: - Các nhóm thảo luận 
 - Đại diện nhóm trả lời 
 - Nhóm bạn bổ xung
Gv: Sơ kết nội dung ( Giống nhau: Đều có các quan lại. Khác nhau: có Thái y viện, hà đê sứ, đồn điền sứ)
 Hoạt động 3: Pháp luật thời Trần
Gv: Em hãy trình bày những nét chính về pháp luật thời Trần?
Hs: Suy nghĩ trả lời
Gv: Bộ luật ra đời có tác dụng gì?
Hs: Suy nghĩ trả lời , bạn khác nhận xét 
Gv: Luật pháp thời Lý với thời Trần có gì khác nhau?
Hs: ( Thời Trần chặt trẽ hơn có cơ quan thẩm hình viện xét xử việc kiện cáo của nhân dân.
Gv: Sơ kết vềnội dung toàn bài.
I. Nhà Trần thành lập
1. Nhà Lý sụp đổ.
- Cuối thế kỷ XII . Nhà Lý suy yếu 
- Dân nghèo khổ => Họ đứng lên đấu tranh.
- Nhà Lý phải dựa vào nhà Trần.
- Năm 1226 nhà Trần thành lập.
2. Nhà Trần củng cố chế đội phong kến tập quyền.
- Chính quyền trung ương:
Vua,quan đại thần
Quan võ
Quan võ
Chính quyền địa phương:
Lộ, Phủ
Huyện – châu
Xã
3. Luật pháp thời Trần.
- Ban hành bộ luật mới “ Quốc triều 
Hình luật”
- Đặt cơ quan thẩm hình viện để xét sử việc kiện cáo.
Nông dân tá điền
Nông dân không có ruộng
 4. Củng cố: Thảo luận nhóm.
- Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào?
- Luật pháp thời Trần ra sao?
- Tưởng nhớ tới công lao của các vị anh hùng đã có công với nước,nhân dân ta đã làm gì?
Tiết 23 TUẦN 12 Ngày 07/11/2010 
Bài 13 .Nước đại việt thế kỷ xiii
 (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Thông qua bài hs cần nắm được:
- Những biện pháp của nhà Trần trong việc xây dựng và củng cố quốc phòng, phục hồi và phát triển kinh tế.
 2. Kỹ năng: Có thêm kỹ năng tư duy, đối triếu các sự kiện lịch sử.
 3. Thái độ: Giáo dục tinh thần đoàn kết, tinh thần sáng tạo trong xây dựng bà bảo vệ tổ quốc.
II. Chuẩn bị: 
 1. Giáo viên: Các câu hỏi trắc nghiệm
 2. Học sinh: Sách giáo khoa,vở ghi, bút, vở bài tập
III. Tiến trình tổ chức dạy- học: 
 1. ổn định tổ chức lớp: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 Gv: Luật pháp của thời Trần với thời Lý có gì giỗng và khác nhau.
Hs: Suy nghĩ và trả lời theo nội dung bài trước đã học.
 3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 * Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhầ Trần xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng.
Hs: Đọc nội dung SGK
Gv: Vì sao khi mới thành lập, nhà trần rất quan tâm tới việc xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng?
Hs: ( Nước ta luân đứng trước nguy cơ ngoại xâm nhất là thời kỳ đế quốc Mông - Nguyên đang mở rộng xâm lược) 
Gv: Tổ chức quân đội thời Trần như thế nào?
Hs: (chia làm 2 bọ phận Cấm quân , quân địa phương)
Gv: Cấm quân là những người như thế nào? Làm việc ở đâu?
Hs: (là những người khoẻ mạnh ở quê nhà Trần được tuyển chọn. Bảo vệ vua và các kinh thành)
Gv: Quân địa phương ở đồng bằng gọi là chính binh, ở miền núi gọi là phiên binh.
Gv: Vì sao nhà Trần chỉ kén chọn những thanh niên khoả mạnh ở quê họ Trần để vào cấm quân?
Hs: Suy nghĩ trả lời cá nhân.
Gv: ( Để tăng độ tin cậy trong việc bảo vệ triều đình, và nhà vua)
Gv: Quân đội nhà Trần được tuyển chọn theo chính sách và chủ trương nào?
Hs: Suy nghĩ trả lời cá nhân
 Gv: (- Chính sách. Ngụ binh ư nông ( tiếp tục chính sách của triều Lý)
 - Chủ trương: Quân lính cốt tinh nhuệ không cốt đông)
Gvg: Nhân dân ta dưới thời Trần rất chuộng võ nghệ , các lò vật được mở khắp nơi, vì vậy quân đội thời Trần luân được luyện tập binh pháp và luyện tập võ nghệ . Nhà Trần chủ trương chọn quân lính không thiên về sớ lượng mà chỉ chọn những người giỏi.
Gv: Để củng cố quốc phòng nhà Trần đã làm gì?
Hs: Xây dựng tình đoàn kết trong quân đội 
 Cử các tướng giỏi giữ các chức vụ quan trọng ở những nơi hiểm yếu, Kiểm tra thường suyên việc phòng bị) 
Gv: Sơ kết và chuẩn kiến thức.
* Thảo luận nhóm .ngẫu nhiên.
Gv: Tác dụng của chủ trương đó như thế nào?
Hs: - Các nhóm thảo luận 
 - Đại diện nhóm trả lời 
 - Nhóm bạn bổ xung
Gv: Sơ kết nội dung (Lấy đoản binh thắng trường trận lấy ngắn nuôi dài = > Phát huy sức mạng của toàn dân tộc.
 hoạt động 2: phục hồi và phát triển kinh t?. 
Hs: Đọc nội dung dung SGK 
Gv: Nhà Trần đã làm gì để phát triển nông nghiệp?
Hs: Khuyến khích hs yếu trả lời
Gv: Sơ kết nội dung lên bảng.
Gv: Em có nhận xét gì về những chủ trương phát triển nông nghiệp thời Trần?
Hs: Hs: ( Phù hợp với, kịp thời để phát triển nông nghiệp) => nhanh chóng được phục hồi nền nông nghiệp ngày càng phát triển. 
Gv: Em hãy kể tên các nghề thủ công nghiệp của nhân dân?
Hs: liệt kê theo SGK.
Gv: (Trình độ thủ công ngày càng cao)
Gv: Nông nghiệp và thương nghiệp phát triển nó có tác dụng gì đến thương nghiệp?
Hs: (Tạo điều kiện cho việc buôn bán trong và ngoài nước phát triển)
Gv: (Tại Thăng Long lúc bấy giờ có 61 phố phường => Chứng tỏ thương nghiệp ngày càng được mở rộng ( sôi nổi nhất là các cửa biển, như ở Hội Tống Vân Đồn)
II. Nhà Trần xây dựng quân đội và và phát triển kinh tế.
1. Nhà Trần xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng.
 Cấm quân
- Quân đội : 
 Quân địa phương
- áp dụng chính sách ngụ binh ư nông.
- Củng cố quốc phòng:
- Xây dựng tình đoàn kết trong quân đội.
- Học tập binh pháp , luyện tập võ nghệ.
2. Phục hồi và phát triền kinh tế.
+ Nông nghiệp
 Chú trọng việc khai hoang, đắp đê , nạo vét kênh mương.
+ Thủ công nghiệp:
Ngày càng phát triển ( Đò gốm, dệt, chế tạo vũ khí, đúc đồng)
+ Thương nghiệp:
Trao đổi buôn bán trong và ngoài nước ngày càng mở rộng.
 4. Củng cố: 
TUẦN 12 Ngày11/11/2010 
Tiết24
Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược 
mông – nguyên (thế kỷ XIII)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Thông qua bài hs nắm được:
- Âm mưu xâm lược Đại Việt 

File đính kèm:

  • docGa Lich su 7ca nam.doc
Giáo án liên quan