Giáo án Lịch sử 6 - Tiết 6, Bài 6: Văn hóa cổ đại - Nguyễn Văn Nguyên

A - MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1- Kiến thức:

Qua mấy nghìn năm tồn tại, thời cổ đại đã để lại cho loài người một di sản văn hoá đồ sộ, quí giá. Tuy ở mức độ khác nhau nhưng ở phương Đông và phương Tây cổ đại đều có những thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú bao gồm: chữ viết, chữ số, lịch, văn hoá, khoa học- kĩ thuật.

2- Tư tưởng, tình cảm, thái độ:

- Tự hào về những thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại.

- Bước đầu giáo dục ý thức về việc tìm hiểu những thành tựu văn minh thời cổ đại.

3- Kĩ năng:

Tập mô tả một số công trình kiến trúc hay nghệ thuật lớn thời cổ đại qua tranh ảnh.

B - THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC:

- Tranh, ảnh các công trình kiến trúc hay nghệ thuật tiêu biểu: Kim tự tháp, tượng người ném đĩa, tượng vệ nữ Mi lô, đấu trường Côlidê

- Hướng dẫn sử dụng kênh hình trong SGK Lịch sử THCS.

- Tập bản đồ, tranh ảnh, bài tập Lịch sử 6.

- Tư liệu Lịch sử 6.

- Bài tập Lịch sử 6.

 

doc3 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1455 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 6 - Tiết 6, Bài 6: Văn hóa cổ đại - Nguyễn Văn Nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 6
Ngày soạn: 26/09/2010
Tiết: 6
Ngày dạy: 29/09/2010
Bài: 6
Văn hoá cổ đại
A - mục tiêu bài học:
1- Kiến thức:
Qua mấy nghìn năm tồn tại, thời cổ đại đã để lại cho loài người một di sản văn hoá đồ sộ, quí giá. Tuy ở mức độ khác nhau nhưng ở phương Đông và phương Tây cổ đại đều có những thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú bao gồm: chữ viết, chữ số, lịch, văn hoá, khoa học- kĩ thuật..
2- Tư tưởng, tình cảm, thái độ:
- Tự hào về những thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại.
- Bước đầu giáo dục ý thức về việc tìm hiểu những thành tựu văn minh thời cổ đại.
3- Kĩ năng:
Tập mô tả một số công trình kiến trúc hay nghệ thuật lớn thời cổ đại qua tranh ảnh.
B - Thiết bị, đồ dùng và tài liệu dạy học:
- Tranh, ảnh các công trình kiến trúc hay nghệ thuật tiêu biểu: Kim tự tháp, tượng người ném đĩa, tượng vệ nữ Mi lô, đấu trường Côlidê
- Hướng dẫn sử dụng kênh hình trong SGK Lịch sử THCS.
- Tập bản đồ, tranh ảnh, bài tập Lịch sử 6.
- Tư liệu Lịch sử 6.
- Bài tập Lịch sử 6.
C - Tiến trình tổ chức dạy và học:
1- ổn định và tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
-? Kể tên các quốc gia cổ đại phương Tây? Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành từ bao giờ?
-? Nêu những đặc trưng cơ bản về kinh tế, xã hội phương Tây? 
3- Bài mới:
- Hoạt động 1:Giới thiệu bài:
+. Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
GV nhắc lại bài 4;5 và nhấn mạnh: Qua mấy nghìn năm tồn tại, thời cổ đại đã để lại cho loài người một di sản văn hoá đồ sộ, quí giá. Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu các thành tựu văn hoá đó.
Văn hoá cổ đại
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi bảng
-Hoạt động 2: (10’)
+. Mục tiêu: HS nắm được những thành tựu tiêu biểu của văn hoá cổ đại phương đông.
Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hóa gì?
-? Hãy kể tên các thành tựu văn hoá của các dân tộc phương Đông thời cổ đại?
- GV giới thiệu sự sáng tạo thiên văn và lịch.
- GV cho HS quan sát hình 11.
-? Em có nhận xét ntn về chữ tượng hình?
-? Theo em, cư dân cổ đại phương Đông sáng tạo ra chữ viết có ý nghĩa gì? Tại sao nói, sáng tạo ra chữ viết có ý nghĩa quan trọng nhất?
GV tóm tắt, giới thiệu và kết luận.
-? Hãy kể tên các công trình kiến trúc, điêu khắc tiêu biểu, thành tựu toán học?
+ GV lí giải cho học sinh tại sao cư dân lại giỏi về toán và hình học. 
- GV cho HS quan sát hình 12, 13.
+ GV miêu tả Kim tự tháp 
+ Kết luận: Kim tự tháp là bản anh hùng ca ca ngợi thành quả lao động sáng tạo của cư dân và “Bất cứ thứ gì cũng sợ thời gian, nhưng thời gian lại sợ Kim tự tháp”
- HS dựa vào SGK trả lời.
- Còn đơn giản.
- HS kể tên các công trình kiến trúc và điêu khắc.
- Thiên văn và lịch âm (1 năm có 12 tháng, 1 tháng có 29 -> 30 ngày,) biết làm đồng hồ đo thời gian bằng bóng nắng mặt trời.
- Chữ viết và chữ số.
+ Chữ viết đều dùng chữ tượng hình.
+ Họ sáng tạo ra chữ số (đặc biệt là số 0)
- Kiến trúc, điêu khắc, toán học:
+ Toán học: giỏi hình học,phát minh ra phép đếm từ 1 -> 10, các chữ số từ 1 -> 9, tìm ra số pi=3,1Tân Hưng.
+ Kiến trúc: có nhiều công trình đồ sộ như Kim tự tháp ở Ai cập, thành Ba-bi-lon ở Lưỡng hà.
-Hoạt động 3: (10’)
+. Mục tiêu: HS nắm được những thành tựu văn hoá cổ đại của phương Tây.
Người Hi Lạp và Rô-ma đã có những đóng góp gì về văn hoá?
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi bảng
-? Hãy kể tên các thành tựu văn hoá của người Hi Lạp và Rô-ma thời cổ đại?
- GV cho HS quan sát hình 14; 15; 16; 17.
- GV miêu tả lần lượt.
-? Các công trình kiến trúc và điêu khắc trên nói lên điều gì?
-? Nghệ thuật kiến trúc, tạo hình, điêu khắc Hi Lạp và Rô-ma có đặc điểm gì khác với kiến trúc điêu khắc phương Đông cổ đại?
+ GV so sánh.
+ GV lí giải cho học sinh tại sao các công trình kiến trúc phương Đông cổ đại thiên về đồ sộ.
-? Các thành tựu văn hoá thời cổ đại phản ánh điều gì? Em có nhận xét như thế nào về các thành tựu văn hoá thời cổ đại?
- GV kết luận: Qua mấy nghìn năm tồn tại, thời cổ đại đã để lại cho loài người một di sản văn hoá đồ sộ, quí giá. Nó vừa nói lên năng lực vì đại của trí tuệ loài người, vừa đặt cơ sở cho sự PT của nền văn minh nhân loại sau này.
- HS kể tên các thành tựu văn hoá tiêu biểu
- HS quan sát hình 14; 15; 16; 17.
- Phản ánh sự sáng tạo của nhân dân.
- So sánh: 
+ PĐ: Thiên về đồ sộ, vĩ đại.
+ PT: Thiên về sự tinh tế, đạt tới trình độ thẩm mĩ cao- là những kiệt tác nghệ thuật.
- Thiên văn và lịch chính xác hơn 1 năm có 365 ngày + 6 giờ chia thành 12 tháng.
 - Chữ viết: sáng tạo ra hệ chữ cái a,b,c gọi là hệ chữ cái La Tinh
- Các ngành KH cơ bản: 
+ Đạt trình độ cao về số học, hình học, thiên văn, vật lí, triết, sử học, địa lí.
+ Có nhiều nhà KH lớn.
- Nghệ thuật: kiến trúc, tạo hình, điêu khắc đạt tới trình độ thẩm mĩ cao- là những kiệt tác nghệ thuật như đền Pác-tê-nông ở A-ten, đấu trường Cô-li-dê ở Rô-ma
4- Củng cố bài học:
-? Kể tên những thành tựu văn hoá thời cổ đại?
-? Theo em, những thành tựu văn hoá nào của thời cổ đại còn được sử dựng đến ngày nay?
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 1 trong cuốn “Tập bản đồ, tranh ảnh, bài tập Lịch sử 6” trang 13.
5- Hướng dẫn về nhà:
- Học bài nắm chắc những thành tựu văn hoá thời cổ đại, sự khác biệt giữa phương Đông và phương Tây.
- Đọc và chuẩn bị bài 7, ôn tập phần LS thế giới.

File đính kèm:

  • docTiet 6.doc