Giáo án Lịch sử 6 - Tiết 11: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế - Lương Thị Phương
1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức:
- Những chuyển biến lớn về ý nghĩa hết sức quan trọng trong đ/sống kinh tế của người nguyên thuỷ.
- Công cụ cải tiến ( kỹ thuật chế tác đá tinh sảo hơn.)
- Phát minh nghề kỹ thuật luyện kim (công cụ bằng đồng xuất hiện) -> năng xuất lao động tăng nhanh .
- Nghề trồng lúa nước ra đời làm cho c/sống của người Việt ổn định hơn.
1.2 Kỹ năng:
Tiếp tục bồi dưỡng cho HS kỹ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tiễn.
1.3 Thái độ:
GD cho các em tinh thần lao động sáng tạo trong lao động.
2. Trọng tâm:
- Những chuyển biến lớn về ý nghĩa hết sức quan trọng trong đ/sống kinh tế của người nguyên
thuỷ.
- Công cụ cải tiến ( kỹ thuật chế tác đá tinh sảo hơn.)
- Phát minh nghề kỹ thuật luyện kim (công cụ bằng đồng xuất hiện) -> năng xuất lao động tăng nhanh .
- Nghề trồng lúa nước ra đời làm cho c/sống của người Việt ổn định hơn.
CHƯƠNG II: THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC VĂN LANG – ÂU LẠC Tiết: 11. NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ Tuần: 11 Mục tiêu: Kiến thức: - Những chuyển biến lớn về ý nghĩa hết sức quan trọng trong đ/sống kinh tế của người nguyên thuỷ. - Công cụ cải tiến ( kỹ thuật chế tác đá tinh sảo hơn.) - Phát minh nghề kỹ thuật luyện kim (công cụ bằng đồng xuất hiện) -> năng xuất lao động tăng nhanh . - Nghề trồng lúa nước ra đời làm cho c/sống của người Việt ổn định hơn. Kỹ năng: Tiếp tục bồi dưỡng cho HS kỹ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tiễn. Thái độ: GD cho các em tinh thần lao động sáng tạo trong lao động. Trọng tâm: - Những chuyển biến lớn về ý nghĩa hết sức quan trọng trong đ/sống kinh tế của người nguyên thuỷ. - Công cụ cải tiến ( kỹ thuật chế tác đá tinh sảo hơn.) - Phát minh nghề kỹ thuật luyện kim (công cụ bằng đồng xuất hiện) -> năng xuất lao động tăng nhanh . - Nghề trồng lúa nước ra đời làm cho c/sống của người Việt ổn định hơn. Chuẩn bị: 3.1 Giáo viên: Tranh ảnh, lược đồ. 3.2 Học sinh: Bảng nhóm, Xem trước bài. Tiến trình dạy học: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: kiểm tra sĩ số. 4.2.Kiểm tra miệng: Không. 4.3 Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1: Vào bài: Ở bài 8 các em đã được làm quen với địa hình VN (điều kiện tự nhiên) địa bàn sinh sống chủ yếu của người nguyên thuỷ. Đây là địa hình rừng núi rậm rạp, nhiều sông suối, có chiều dài giáp biển ĐôngNgười nguyên thuỷ sống chủ yếu trong các hang động mái đáNhư vậy từ miền rừng núi này con người đã từng bước di cư và đây là thời điểm hình thành những chuyển biến lớn về kinh tế. Đó là những chuyển biến gì? Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động 2: Trình độ sản xuất, công cụ của người Việt cổ. H/S đọc 1,2 SGK, quan sát những hiện vật được phục chế H. 29, 30. 5 Lúc đầu người nguyên thủy của ta sống ở đâu? ¢ Ở các hang động. 5 Để dễ làm ăn, thuận lợi chăn nuôi, trồng trọt, người nguyên thủy đã làm gì? ¢ Tiếp tục mở rộng vùng cư trú đến các vùng chân núi, thung lũng ven khe suối, vùng đất bãi ven sông. 5 Người nguyên thủy đã sử dụng, chế tác được những công cụ, đồ trang sức nào? ¢ Rìu đá có vai, mài nhẵn 2 mặt lưỡi đục những bàn mài, những mảnh của đá, sừng, xương, gốm, bình lò 5 Trong thời kì này người Việt cổ đã có phát minh gì? 5 Kim loại đầu tiên là gì? 5 Thuật luyện kim ra đời có ý nghĩa gì? 5 Những công cụ đồ dùng này được tìm thấy ở đâu và trong khoảng thời gian nào ? à Nhờ có sự phát triển của nghề làm gốm, người Phùng Nguyên, Hoa Lộc đã phát minh ra kỹ thuật luyện kim, người ta lọc từ quặng ra kim loại đồng, dùng đất làm khuôn đúc (theo phương thức làm bình, vại, gốm) nung chảy đồng và rót vào khuân nhờ kinh nghiệm làm gốm => đồ đồng xuất hiện. Hoạt động 3: Ý nghĩa, tầm quan trọng của sự ra đời nghề tròng lúa nước. HS: Đọc 3- SGK. GV cho học sinh thảo luận nhóm. Nhóm 1,2: Những dấu tích nào chứng tỏ người thời bấy gìờ phát minh ra nghề trồng lúa ? Nhóm 3,4: Cây lúa được trồng ở đâu? Tại sao nó trở thành cây lương thực chính của con người? Nhóm 5,6: Ý nghĩa của việc phát minh ra nghề trồng lúa nước ? Nhóm 1,2 trình bày – HS nhận xét – GV nhận xét – Ghi bảng. ¢ Công cụ bằng đá, đồng, đồ đựng, dấu vết gạo cháy, dấu vết thóc lúa bên cạnh các bình, vò bằng đất nung lớn. GV giải thích: Nghề nông nguyên thuỷ gồm 2 nghành chính chăn nuôi, trồng trọt. + Chăn nuôi: trâu, bò, chó, lợn + Trồng trọt: rau, củ.. đặc biệt là cây lúa => cây lương thực chính của nước ta. Nhóm 3,4 trình bày – HS nhận xét – GV nhận xét – Ghi bảng. 5 So sánh cuộc sống của con người trước và sau khi có nghề trồng lúa nước ? ¢ Sau àcuộc sống ổn định hơn, năng xuất lao động cao hơn, của cải vật chất nhiều hơn. 5 Vậy theo em hiểu, vì sao từ đây con người có thể định cư lâu dài ở đồng bằng các con sông lớn? ¢ Đất phù xa màu mỡ, đủ nước tưới cho cây lúa, thuận lợi cho cuộc sống. Nhóm 5,6 trình bày – HS nhận xét – GV nhận xét – Ghi bảng. GVKL: Nhờ có công cụ sản xuất ngày càng được cải tiến, con người định cư lâu dài trên các con sông lớn,ven biển, họ đã phát minh ra nghề trồng lúa nước -> đời sống được nâng cao. GVCC toàn bài: Trên bước đường phát triển sản xuất, để nâng cao đời sống con người đã biết sử dụng ưu thế của đất đai và tạo ra 2 phát minh lớn: thuật luyện kim và nghề trồng lúa nước. Cuộc sống ổn định hơn, một c/sống mới bắt đầu chuẩn bị cho con người bước sang thời đại mới - thời đại dựng nước. 1. Trình độ sản xuất, công cụ của người Việt cổ. - Tiếp tục mở rộng vùng cư trú. - Công cụ: Rìu đá, bôn đá được mài nhẵn toàn bộ, có hình dạng cân xứng. - Những đồ trang sức. Những loại đồ gốm khác nhau như: bình, vò, vại, bát đĩa, - Phát minh ra thuật luyện kim. - Kim loại đầu tiên là đồng. à Thuật luyện kim ra đời đánh dấu bước tiến trong chế tác công cụ sản xuất, làm cho sản xuất phát triển. - Tìm thấy ở : Phùng Nguyên (PhúThọ), Hoa Lộc (Thanh Hoá). cách đây 4000 - 3500 năm 3. Ý nghĩa, tầm quan trọng của sự ra đời nghề trồng lúa nước. Những dấu tích được tìm thấy: - Phát hiện hàng loạt các lưỡi cuốc đá được mài nhẵn toàn bộ. - Gạo cháy, dấu vết thóc lúa bên cạnh các bình, vò đất nung lớn, à Nghề trồng lúa nước ra đời. - Cây lúa nước trở thành cây lương thực chính của con người. Ý nghĩa, tầm quan trọng của nghề nông trồng lúa nước: + Con người định cư lâu dài ở đồng bằng ven các con sông lớn. + Cuộc sống trở nên ổn định hơn, phát triển hơn cả về vật chất lẫn tinh thần. 4.4 Củng cố và luyện tập. Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống sau. ? Thuật luyện kim được phát minh như thế nào ? * Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống. 1/ Thuật luyện kim được phát minh nhờ đâu và ở địa điểm nào ? Nhờ sự phát triển của công cụ bằng đá, thuật luyện kim ra đời. S Nhờ sự phát triển của nghề gốm, thuật luyện kim ra đời. Đ Thuật luyện kim được phát minh ở hoà Bình, Bắc sơn. S Thuật luyện kim được phát minh ở Phùng Nguyên, Hoa Lộc. Đ 2/ Nghề trồng lúa nước ra đời ở đâu ? Ven sông. Ven biển. Cả 2 ý trên. (Đ) 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Đối với bài học ở tiết học này: Học thuộc bài, xem kĩ nội dung SGK và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Học và nắm vững nội dung bài. - Chuẩn bị: Những chuyển biến về XH. 5. Rút kinh ngiệm: Nội dung: Phương pháp: Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:
File đính kèm:
- giao na tiet 11 chuyen bien ve kinh te.doc