Giáo án lịch sử 6 Tiết 1- Sơ lược về môn lịch sử
I/ Mục tiêu bài hoc:
1/ Kiến thức: HS hiểu rõ học lịch sử là học những sự kiện cụ thể sát thực , có căn cứ KH . Học lịch sử là để hiểu rõ quá khứ, để sống với hiện tại và hướng tới tương lai tốt đẹp hơn .
2/ Kỹ năng: HS có kỹ năng trình bày và lí giải các sự kiện lịch sử KH rõ ràng, chuẩn xác và xác định được phương pháp học tập tốt, có thể trả lời các câu hỏi cuối bài, đó là những kiến thức cơ bản nhất của bài.
3/ Thái độ: Bồi dưỡng cho HS ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ môn.
II/ Chuẩn bị:
1.Thầy : SGK, tranh ảnh , bản đồ treo tường.
2. Trò : Đọc trước bài .
III/Tiến trình các hoạt động.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ ( Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS )
3. Bài mới.
Nêu vấn đề ( 1’) : Con người, cỏ cây, mọi vật xung quanh ta không phải từ khi sinh ra nó đã như thế này, mà nó đã trải qua một quá trình hình thành, tồn tại và phát triển, nghĩa là nó phải có một quá khứ. Để hiếu được quá khứ đó trí nhớ của chúng ta hoàn toàn không đủ mà cần đến một khoa học. Đó là khoa học lịch sử. Vậy khoa học lịch sử là gì, chúng ta tìm hiểu bài hôm nay.
sự phân hoá giàu nghèo. Đó chính là nguyên nhân làm cho xã hội nguyên thuỷ tan dã. 1/ Con người xuất hiện như thế nào. - Cách đây khoảng 3 – 4 triệu năm, từ 1 loài vượn cổ trải qua quá trình tìm kiếm thức ăn đã tiến hoá thành người tối cổ. - Người tối cổ sống ở nhiều nơi trên thế giới. - Người tối cổ sống thành từng bày trong các hang động, núi đá, chủ yếu hái lượm, săn bắn, biết chế tạo công cụ, biết dùng lửa… Sống có tổ chức, có người đứng đầu. 2/Người tinh khôn sống như thế nào. - Người tinh khôn sống theo từng nhóm nhỏ có quan hệ huyết thống, ăn chung, ở chung gọi là thị tộc. - Biết trồng trọt chăn nuôi. - Làm gốm, dệt vải. - Làm đồ trang sức. 3/ Vì sao xã hội nguyên thủy tan dã. - Khoảng 4000 năm TCN công cụ kim loại ra đời. * Nguyên nhân xã hội nguyên thuỷ tan dã . - Công cụ kim loại ra đời. - Năng xuất lao động tăng, của cải dư thừa. - Xã hội đã có sự phân biệt giàu nghèo. 4/ Củng cố,dặn dò: a/Củng cố Khoảng 3 - 4 triệu năm trước đây xuất hiện người tối cổ, trải qua hàng năm tiếp theo, họ dần dần trở thành người tinh khôn. Đ/sống của họ có những bước p.triển mới, đặc biệt là từ khi họ tìm ra kim loại và biết dùng kim loại chế tạo ra công cụ lao động, thì chế độ làm chung, hưởng chung trong công xã thị tộc không còn nữa. XH nguyên thuỷ tan dã nhường chỗ cho XH có giai cấp và nhà nước. Chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài sau. * Bài tập: (Bảng phụ).Hãy khoanh tròn vào trước câu trả lời mà em cho là đúng. 1/ Người tinh khôn sống như thế nào. A- Theo bầy, phụ thuộc vào thiên nhiên. B- Độc lập, phụ thuộc vào thiên nhiên. C- Theo nhóm, ăn chung làm chung, trồng trọt, chăn nuôi. * D- Cả 3 ý trên. b.Dặn dò - Học bài cũ, nắm vững nội dung bài. - Đọc trước bài 4 và trả lời câu hỏi SGK. Q.sát H8. -Chuẩn bị: Bài 4:Các quốc gia cổ đại phương đông. +Đọc nội dung bài. +Trả lời các câu hỏi trong sgk. IV.Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................………………………………………………………………………………………………………………………………… Ký duyệt tuần 3 Ngày: Tuần 4- Tiết 4 Ngày soạn: 26/08/2013 Bài 4 CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG I/ Mục tiêu bài học: 1/ K.thức: HS nắm được - Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan dã, xã hội có gia cấp và nhà nước ra đờì . Nhà nước đầu tiên đã hình thành ở phương Đông bao gồm Ai Cập, ấn Độ, Lưỡng hà, Trung Quốc từ cuối thiên niên kỷ thứ IV, đầu thiên niên kỷ III TCN. - Nền tảng kinh tế, thể chế nhà nước ở các quốc gia này. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng q.sát tranh ảnh. 3/Thái độ: - XH cổ đại phương Đông phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ, bước đầu ý thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia g/c trong xã hội và về nhà nước chuyên chế. II/ Chuẩn bị: 1. Thầy: Bản đå c¸c quèc gia cổ đại phương Đông, tư liệu cã liªn quan. 2. Trò : Đọc trước bài, xem lược đồ trong Sgk. III/TiÕn tr×nh c¸c ho¹t ®éng. 1.ổn định tổ chức (1’) 2.Kiểm tra bài cũ : (5’ ) * Câu hỏi : ? So sánh đời sống của người tinh khôn với người tối cổ. ? Nguyên nhân xã hội nguyên thuỷ tan dã . * Đáp án : - So sánh: +.Người tối cổ sống theo bầy, trong các hàg động, núi đá, .Chủ yếu là háI lượm , săn bắt , biết dùng lửa…Chế tạo công cụ.Họ sống có tổ chức , có người đứng đầu. Cuộc sốngbấp bênh + Người tinh khôn: Sống thành từng nhóm nhỏ, ăn chung, ở chung, gọi là thị tộc.họ biết trồng trọt, chăn nuôi, làm đồ gốm, dệt vải. Cuộc sống của họ cao hơn, đầy đủ hơn - Nguyên nhân: Công cụ kim loại ra đời, năng xuất lao động tăng,của cải dư thừa xã hội có sự phân biệt giàu nghèo 3. Bài mới: Nêu vấn đề (1’): Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan dã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời. Những nhà nước đầu tiên được hình thành ở đâu? trong thời gian nào? Cơ cấu xã hội và thể chế nhà nước đó ra sao? Chúng.ta tìm hiểu bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT *Hoạt động 1:( 13’) - GV treo bản đồ và giảng giải. " Vào cuối …nước ra đời". + Sông Nin năm ở phía Đông Bắc châu Phi, nó có vai trò quan trọng lịch.sử của đất nước Ai Cập cổ đại -> nó tạo nên đất nước Ai Cập, người xưa nói " Ai Cập là quà tặng của sông Nin". + Sông Ơ Pơ rát và Ti gi rơ ở Lưỡng Hà ( Lưỡng Hà có nghĩa vùng giữa 2 con sông) thuộc khu vực Tây á ( nay nằm giữa lãnh thổ 2 nước I rắc và Cô oét). + Sông Ấn và Sông Hằng nằm ở miền Bắc bán đảo ẤN Độ. + Sông Hoàng Hà, Trường Giang (TQ), đất ven sông vừa mầu mỡ, dễ trồng trọt -> nghề trồng lúa phát.triển. - GV giải thích:'Thuỷ lợi" là những công trình ngăn nước, dẫn nước tưới tiêu cho đồng ruộng. ? Vì sao các quốc gia cổ đại phương Đông lại được hình thành ở lưu vực các con sông lớn. -> Điều kiện tự nhiên thuận lợi, đất đai màu mỡ,dễ trồng trọt. ? Ngµnh kinh tÕ chÝnhcủa cư dân vùng này là g×? - HS quan.sát H.8. ? Em hãy miêu tả cảnh làm ruộng của người Ai Cập qua H.8 -> Hình dưới từ trái -> phải: cảnh gặt và gánh lúa về. - Hình trên từ phải -> trái: cảnh đập lúa và ND nộp thuế cho quý tộc. -Chuyển ý: ở lưu vực các con sông lớn, điều kiện kinh tế thuận lợi, là cơ sở để hình thành nên các quốc gia cổ đại phương Đông, kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp. Vậy XH của họ bao gồm những tầng lớp nào… * Hoạt động 2:( 12’ ) - GV giảng theo SGK. " ở các nước….con vật". ? Vua, quý tộc, quan lại có nhiều của cải, quyền thế…đại diện cho tầng lớp nào. ->Thống trị. ? Những người nông dân công xã phải nộp thuế, lao dịch không công, nô lệ hầu hạ vua, bị đối sử như 1 con vật…đại diện cho tầng lớp nào. -> Bị trị. - KL: Bị áp bức bóc lột, nông dân nghèo, nô lệ đấu tranh năm 2300 TCN cuộc bạo động nổ ra ở La gát (Lưỡng Hà). Năm 1750 TCN dân nghèo nổi dậy ở Ai Cập. - HS quan sát H.9. - HS đọc " ở Lưỡng Hà….bộ luật". - GV: Bộ luật có 282 điều, SGK trích dẫn điều 42,43(GVđọc) ? Qua 2 điều luật trên,người cày thuê ruộng phải làm việc như thế nào ->Nhà nước quan tâm và khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, buộc người nông dân phải tích cực cày cấy mà ko được bỏ ruộng hoang, nếu người nào bỏ hoang thì ko những vẫn phải nộp thuế ( bằng mức thuế của người ruộng bên cạnh) mà còn phải cày bừa ruộng bằng phẳng, rồi mới trả lại cho chủ ruộng. - KL:Nhà nước Cổ đại Phương Đông ra đời, XH phân chi thành 3 tầng lớp :nông dân, quý tộc, nô lệ. (Quý tộc là tầng lớp thống trị, nông dân, nô lệ là tầng lớp bị trị). Như vậy cùng với sự ra đời của nhà nước, là những mẫu thuẫn cũng xuất hiện. Tuy nhiên nhà nước đã quan tâm phát triển nông nghiệp. * Hoạt động 3: (11’) - GV giảng theo SGK. " Để cai trị….người đứng đầu ". ?Nhµ níc cæ ®¹i ph¬ng §«ng do ai đứng đầu? QuyÒn lùc ngêi dã nh thÕ nµo? - GV giảng: ở các nước quá trình hình thành và p.triển nhà nước ko giống nhau, nhưNg có thể chế chung, vua là người nắm mọi quyền hành chính trị => Đó là chế độ quân chủ chuyên chế. ? Vậy em hiểu thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế. -> Vua đứng đầu nắm mọi quyền hành. - GV giảng. " Vua được coi là ….đứng đầu" - HS tham khảo "bộ máy hành chính…lấn áp quyền vua " (SGV- trang 26). - KL:Chế độ chính trị ở các quốc gia cổ đại phương Đông là chế độ quân chủ chuyên chế: Vua đứng đầu nắm mọi quyền hành. Tuy nhiên ở Ai Cập, Ân Độ, bộ phận tăng lữ khá đông -> họ tham gia vào các việc chính trị và quyền hành khá lớn, thậm trí có lúc lấn át quyền vua. 1/ Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ. - Từ cuối thiên niên kỷ IV đến đầu thiên niên kỷ III TCN, các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở Ai Cập, Lưỡng Hà, Ân Độ, Trung Quốc. - Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành từ các con sông lớn. - Kinh tế chính là nông nghiệp. 2/Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào. - Nông dân: chiếm đa số trong xã hội. họ là lực lượng sản xuất chính, họ phải nộp thuế và lao dịch cho quý tộc. - Quý tộc: vua và quan lại giàu có, có quyền lực. - Nô lệ: hèn kém, phụ thuộc vào quý tộc. - Do bị bóc lột nông dân, nô lệ đã nổi dậy đấu tranh. 3/ Nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông . - Là nhà nước do vua đứng đầu, có quyền hành cao nhất, từ việc đặt pháp luật, chỉ huy quân đội, xét sử người có tội. - Giúp việc cho vua là bộ máy hành chính từ trung ương đến địa phương, gồm toàn quý tộc. 4. Củng cố,dặn dò: a/ Củng cố * Sau khi XH nguyên thuỷ tan dã, các quốc gia cổ đại phương Đông sớm được hình thành trên lưu vực các con sông lớn. Vì ở đây điều kiện tự mhiên thuận lợi. Cùng với sự ra đời của nhà nước là sự xuất hiện các tầng lớp thống trị bị trị … Tầng lớp thống trị là vua: đứng đầu, nắm mọi quyền hành, Đó là nhà nước quân chủ chuyên chế. ? Em hiểu thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế * Bài tập: Xác định các quốc gia cổ đại phương Đông trên lưu vực các con sông. Điền dấu đúng sai vào ô trống. Sông Nin ở Ân Độ. S Sông Ơ pơ rát ở Ai Cập. S Sông ấn và sông Hằng ở Ân Độ. Đ Sông Lưỡng Hà, Trường Giang ở TQ. Đ b.Dặn dò - Học thuộc, nắm vững ND bài 4. - Xem trước bài 5. Vẽ lược đồ về các quốc gia Cổ Đại. - Sưu tầm tài liệu về các quốc gia cổ đại phương Tây. IV.Rót kinh nghiÖm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………............................................................................................................................…………………………………………………………………………………………………………..................................... Ký duyệt tuần 4 Ngày: Tuần 5- Tiết 5 Ngày soạn: 02/09/2013 Bài 5 CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY I/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS nắm được - Tên vị trí các quốc gia cổ đại phương Tây. - Điều kiện tự nhên vùng đất Địa trung hải, ko thuận lợi cho p.triển nông nghiệp. - Những đặc điểm về nền tảng cơ cấu và thể chế nhà nước ở Hi Lạp và Rô ma cổ đại. - Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Tây. 2.Kỹ năng: - Bước đ
File đính kèm:
- Tiết 1.doc