Giáo án Lịch sử 6 - Nguyễn Xuân Thảo

SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ

I. Mục tiêu: Giúp học sinh:

1. Kiến thức:

- Hiểu lịch sử là một khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi người học lịch sử là cần thiết.

- Xã hội loài người có lịch sử hình thành và phát triển.

- Mục đích của việc học lịch sử ( để biết gốc tích tổ tiên, quê hương đất nước, để hiểu hiện tại).

2. Kỹ năng

- Kỹ năng liên hệ thực tế và quan sát.

- Phương pháp học tập một cách thông minh trong việc nhớ và hiểu. Cách tính thời gian trong lịch sử.

3. Thái độ:

Bồi dưỡng cho hs ý thức về tính chính xác, sự ham thích trong học tập bộ môn.

II. Chuẩn bị :

1. Giáo viên: SGK , giáo án, tài liệu tham khảo, Kênh hình, tranh ảnh, bản đồ treo tường, sách báo.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra:

3. Bài mới:

 

doc56 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1216 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử 6 - Nguyễn Xuân Thảo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hoà Bình Bắc Sơn sống như thế nào?
- Hs: (Từng nhóm định cư lâu dài ở một số nơi)
- Hs: Thảo luận nhóm (4 nhóm): Quan hệ của người Hoà Bình – Bắc Sơn như thế nào? 
 + Hướng thảo luận: Quan hệ huyết thống, tôn người mẹ lớn tuổi làm chủ (Chế độ thị tộc mẫu hệ)
- Gv: Giải thích thêm (Là chế độ đề cao người phụ nữ trong gia đình)
- Gv sơ kết: ( Liên hệ với gia đình hiện nay )
*Hoạt động 3: (11 phút) Tìm hiểu đời sống tinh thần.
- Hs đọc mục 3 Sgk tr. 28 và quan sát hình 26, 27. Đồ trang sức phục chế.
? Nhận xét tranh và đồ phục chế?
- Hs: (Độ tinh xảo, đồ trang sức phong phú 
-> Đời sống nâng cao.)
- Gv: Ngoài lao động sản xuất họ còn biết làm gì?
- Hs dựa theo SGK trả lời. 
? Theo em sự xuất hiện đồ trang sức của người nguyên thuỷ có ý nghĩa gì?
- Hs: (Cuộc sống ổn định, phong phú, nhu cầu làm đẹp) quan hệ thị tộc (Mẹ con, anh em gắn bó). 
- Gv: Cho hs quan sát H.2 Sgk.
? Theo em việc chôn công cụ lao động theo người chết nói lên điều gì?
- Hs: (Cuộc sống phong phú, người chết phải lao động, phân biệt giàu nghèo)
- Gv: Sơ kết toàn bài. 
1. Đời sống vật chất:
- Từ thời Sơn Vi đến thời Hoà Bình – Bắc Sơn người nguyên thuỷ cải tiến công cụ nâng cao năng suất.
- Từ hòn cuội ghè đẽo thô sơ -> mài vát một bên làm rìu tay tra cán (Hoà Bình – Bắc Sơn)
* Điểm mới công cụ thời Hoà Bình – Bắc Sơn: 
- Cải tiến công cụ.
- Năng suất tăng.
- 2 ngành: Trồng trọt, chăn nuôi.
2. Tổ chức xã hội:
- Họ sống thành từng bầy (cùng huyết thống) ở nơi ổn định, tôn vinh người phụ nữ lớn tuổi làm chủ -> Mẫu hệ
3. Đời sống tinh thần:
- Đời sống tinh thần phong phú.
- Xã hội phân biệt giàu nghèo.
- Cuộc sống ổn định và phong phú. 
4. Củng cố: (3’)
- Những điểm mới về công cụ sản xuất và đười sống vật chất
 thời Hoà Bình – Bắc Sơn?
- Em có suy nghĩ gì về việc chôn công cụ sản xuất theo người chết? 
5. Hướng dẫn về nhà: ( 2’) 
- Học bài theo câu hỏi SGK. 
- Chuẩn bị bài 10.
- Tranh ảnh thời nguyên thuỷ.
Ngày soạn: 4/11/2010
 Ngày giảng: 6A: 8/11/2010 
 6B: 8/11/2010 
Tiết 10
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
 - Đánh giá chất lượng và sự nhận thức của Hs .
2. Kỹ năng: 
 - Ôn tập và biết liên hệ thực tế đưa vào bài.
3. Thái độ:
 - Rèn kỹ năng hệ thống hoá kiến thức lịch sử để làm bài .
II. Chuẩn bị: 
1. Giáo viên:
 - Đề bài, đáp án, biểu điểm.
2. Học sinh:
 - Giấy kiểm tra. 
III. Tiến trình tổ chức bài dạy: 
1. Ổn định lớp: (1/) 
 Lớp Sĩ số Vắng
6A:
 6B:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: * Ma trận đề
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
1. Xã hội nguyên thuỷ 
1
 1 
1
 1
2 
2 
2. Các quốc gia cổ đại
1
 1
1
 1
3. Văn hoá cổ đại
1
 3
1
 4
2
 7
 Tổng
1
 1
3
5
 1
4
5 
 10
I. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
 *Câu 1: (1điểm): Hãy khoanh tròn 1 chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng:
 a. Con người có nguồn gốc từ :
	 A. Khỉ. 
	 B. Đười ươi.
	 C. Vượn cổ .
	 D. Gấu.
 b. Sự thay đổi về hình dáng của người tối cổ và người tinh khôn là do:
	 A. Quá trình lao động.
	 B. Sự tiến hoá.
	 C. Ăn uống.
	 D. Sinh lý.
 c. Cuộc sống người nguyên thuỷ được biểu hiện: 
	 A. Cuộc sống hoang dã.
	 B. Thoát khỏi thế giới động vật. 
	 C. Dựa vào thiên nhiên. 
	 D. Sống theo bầy ở hang động.
 d. Công cụ đầu tiên của người nguyên thuỷ sử dụng bằng:
	 A. Đá.
	 B. Thiếc.
	 C. Đồng.
	 D. Sắt.
 *Câu 2: (1điểm) Hãy nối thời gian với sự kiện cho đúng:
Thời gian
Kết nối
Sự kiện
A. Thế kỷ III TCN.
B. Thế kỷ I TCN.
C. 2.300 TCN.
D. 1.750 TCN.
1. Các quốc gia Phương Tây thành lập. 
2. Quốc gia Phương Đông thành lập.
3. Nô lệ và dân nghèo ở Ai Cập nổi dậy.
4. Một vụ bạo động bùng nổ ở La Gát.
5. Cuộc khởi nghĩa của xpáctacút.
 *Câu 3: (1điểm) Sau đây là đoạn viết về cuộc sống của người tinh khôn. Em hãy tìm từ, cụm từ thích hợp điền vào ô trống (..).
 “ Người tinh khôn không sống theo từng bầy mà theo. Gồm vài chục gia đình, có họ hàng gần gũi với nhau gọi là.”
II. Trắc nghiệm tự luận: (7 điểm)
 * Câu 1: (3điểm) Em hãy nêu những thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia cổ đại Phương Đông?
 *Câu 2: ( 4 điểm) Theo em những thành tựu văn hoá nào của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay?
* Đáp án
I. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
 * Câu 1: ( 1điểm)
 a = A b = A
 c = D d = A
 * Câu 2: (1điểm)
	A = 2 C = 4
	B = 1 D = 3
 *Câu 3: (1điểm) Điền theo thứ tự sau: “Từng nhóm”, “Thị tộc”
II. Trắc nghiệm tự luận: (7điểm)
 * Câu 1: (3 điểm)
	- Những thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia phương Đông là: chữ viết và số, cư dân phương có chữ viết từ rất sớm: Lưỡng Hà, Ai Cập (3.500 năm TCN), Trung Quốc (2000 năm TCN). Người Ai Cập viết trên giấy Papirút, người Lưỡng Hà viết trên phiến đất sét, người Trung Quốc viết mai rùa, thẻ tre. Họ sáng tạo ra chữ số 0 . 
	- Thiên văn và lịch: do nhu cầu muốn hiểu biết và thời tiết để làm nông nghiệp từ đó họ làm ra lịch.
	- Các ngành khác: Kiến trúc, điêu khắc, toán học. Xây dựng những công trình kiến trúc đồ sộ như: Kim tự tháp cổ Ai Cập, thành Babilon ở Lưỡng Hà.
 * Câu 2: (4 điểm) Hs nắm được các ý sau:
 - Các thành văn hoá cổ đại sử dụng đến ngày nay: Thiên văn và lịch, chữ viết các nghành khoa học cơ bản, nghệ thuật sân khấu, kiến trúc tạo hình điêu khắc. 
 4. Củng cố:
	- Nhắc trước 5 phút .
	- Chuẩn bị thu bài .
	- Nhận xét lớp .
5. Hướng dẫn học ở nhà:
	- Học bài và chuẩn bị bài 11.
Ngày soạn: 14/11/2010
 Ngày giảng: 6A: 16/11/2010 
 6B: 16/11/2010 
CHƯƠNG II
THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC: VĂN LANG – ÂU LẠC
Tiết 11 – Bài 10
NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Nắm được những nét chính về:
- Trình độ sản xuất, công cụ của người Việt cổ thể hiện qua các di chỉ: Phùng Nguyên (Phú Thọ), Hoa Lộc (Thanh Hóa). Phát minh ra thuật luyện kim.
- Hiểu được ý nghĩa, tầm quan trọng của sự ra đời nghề nông trồng lúa nước. 
2. Kỹ năng: 
	- Giáo dục cho các em tinh thần sáng tạo trong lao động. 
3. Thái độ: 
	- Bồi dưỡng kỹ năng nhận xét, so sánh liên hệ thực tế cho Hs.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 	- Giáo án, tài liệu tham khảo.
2. Học sinh:
	- Dụng cụ học tập.
III. Tiến trình tổ chức bài dạy: 
1. Ổn định lớp: (1/) 
 Lớp Sĩ số Vắng
6A:
 6B:
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
* Câu hỏi: Những điểm mới trong công cụ sản xuất của thời kỳ Hoà Bình- Bắc Sơn
 * Đáp án: ( Bài 9 – Mục 1). 
3. Bài mới: Gv dẫn dắt.
Hoạt động thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:(12’) Công cụ sản xuất cải tiến như thế nào?
- Hs: Đọc mục 1 Sgk.
? Hướng dẫn quan sát tranh hình 28,29 Sgk và hỏi: Em có nhận xét gì về đặc điểm công cụ đó ?
- Hs: Có cải tíên rõ rệt.
? Địa bàn cư trú của người Việt Cổ trước đây là ở đâu ? Và sau đó mở rộng như thế nào?
- HS: ở chân núi, thung lũng ven sông, ven suối, sau đó đến đồng bằng. 
- HS Quan sát Hình 28, 29 Sgk
? Công cụ sản xuất của người nguyên thuỷ gồm có những gì ?
- Hs: Trả lời.
- Gv: Hoàn thiện. 
? Những công bằng đá, xương, sừng được tìm thấy ở địa phương nào trên đất nước ta ? Thời gian xuất hiện ?
- Hs: Dựa vào Sgk.
* Hoạt động 2: (12’).Thuật luyện kim được phát minh như thế nào?
- Hs: Đọc mục 2 Sgk. 
? Cuộc sống người Việt Cổ ra sao? 
- Hs: ổn định, xuất hiện làng bản ở các con sông lớn. 
? Để định cư lâu dài con người đã làm gì ?
- Hs: Phát triển sản xuất, cải tiến công cụ. 
? Công cụ cải tiến sau đồ đá là gì?
- Hs: Đồ đồng.
? Đồ đồng xuất hiện như thế nào?
- Gv: Giải thích thêm: Họ nung đồng với nhiệt độ nóng chảy từ 800 đến 10000c đến dùng khuôn đúc đồng (bằng đất sét) đúc công cụ.
? Thuật luyện kim được phát minh có ý nghĩa như thế nào?
* Hoạt động 3 (11’): Nghề trồng lúa nước ra đời ra đời ở đâu và trong điều kiện nào?
- Hs: Đọc mục 3 Sgk. 
? Những dấu tích nào chứng tỏ người Việt Cổ đã phát minh ra nghề trồng lúa nước ?
- Hs: Theo các nhà khoa học.
- Gv: Sơ kết. 
? Theo em vì sao từ đây con người có thể định cư ở đồng bằng các ven sông lớn?
- Hs: Có nghề trồng lúa nước, công cụ đồng, của cải nhiều, điều kiện tốt hơn.
- Gv: Sơ kết toàn bài.
1. Công cụ sản xuất cải tiến như thế nào?
- Rìu đá có vai mài nhẵn hai mặt. 
 - Lưỡi đục.
 - Bàn mài đá, mảnh cưa đá. 
 - Công cụ bằng xương, sừng nhiều hơn.
 - Đồ gốm xuất hiện .
 - Chì lưới bằng đất nung.
 - Làm đồ trang sức. 
2. Thuật luyện kim được phát minh như thế nào?
- Người Phùng Nguyên, Hoa Lộc phát minh ra thuật luyện kim.
- Kim loại được dùng đầu tiên là đồng.
- Thuật luyện kim ra đời đánh dấu bước tiến trong chế tác công cụ sản xuất, làm cho sản xuất phát triển. Cuộc sống ổn định hơn. 
3. Nghề trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào?
 - Nước ta là quê hương của cây lúa hoang. 
- Trên các vùng cư trú rộng lớn ở các vùng ven sông, ven biển cây lúa dần dần trở thành cây lương thực chính.
- Nghề nông có ý nghĩa và tầm quan trọng đặc biệt trong quá trình tiến hóa của con người.
- Chăn nuôi gia súc, đánh cá, trồng rau, đậu, bầu, bí...ngày càng phát triển.
- Cuộc sống ổn định hơn cả về vật chất lẫn tinh thần.
4. Củng cố: (4’)
	- Điểm lại những nét mới về công cụ sản xuất ? Ý nghĩa của việc phát minh ra thuật luyện kim ?
	- Theo em sự ra đời nghề nông trồng lúa có tầm quan trọng như thế nào?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2) 
	- Học bài theo câu hỏi Sgk.
	- Chuẩn bị bài 11.
	- Tranh ảnh tư liệu có liên quan.
Ngày soạn: 21/11/2010
 Ngày giảng: 6A: 23/11/2010 
 6B: 23/11/2010 
Tiết 12- bài 11
 NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ XÃ HỘI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 - Kinh tế phát triển, xã hội nguyên thuỷ có nhiều chuyển biến, trong xã hội đã có sự phân công lao động giữa đàn ông và đàn bà.
 - Chế độ mẫu hệ chuyển sang chế độ phụ hệ. 
 - Trên đất nước ta đã nảy sinh những vùng văn hoá lớn chuẩn bị bước sang thời kỳ dựng nước (Thời kỳ văn hoá Đông Sơn).
2. Kỹ năng:
 - Bồi dưỡng cho Hs kỹ năng nhận xét, so sánh và sử dụng bản đồ. 
3. Thái độ: 
 - Bồi dưỡng ý thức cội nguồn dân tộc. 
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 - Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh:
 - Đồ dùng học tập.
III. Tiến trình tổ chức dạy- học :
1. Ổn định lớp: (1/) 
 Lớp Sĩ số Vắng
6A:
 6B:
2. Kiểm tra bà

File đính kèm:

  • docGiao an Su 6(6).doc