Giáo án Lịch sử 6 - Hồ Thị Loan

1-MỤC TIÊU BÀI DẠY:

 a. Kiến thức: Giúp HS hiểu lịch sử là một môn khoa học có ý nghĩa quan trọng đối vơí mỗi con người . Học lịch sử là cần thiết.

 b . Kĩ năng : Bước đầu giúp HS có kĩ năng liên hệ thực tế và quan sát.

 b. Tư tưởng : Bước đầu bồi dưỡng HS có ý thức về tính chính xác và sự ham thích học tập bộ môn .

 

2- THIẾT BỊ DẠY HỌC :

 GV : _ Tranh một lớp học ở trường làng thời xưa .

 _ Tranh bia tiến sĩ Văn Miếu – Quốc Tử Giám .

 _ Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi trắc nghiệm – tự luận

 HS : _ Chuẩn bị SGK , tập vở để học môn lịch sử .

 

3.-PHƯƠNG PHÁP :

 Vấn đáp, trực quan hình ảnh, thảo luận nhóm, đọc tài liệu

 

doc73 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1298 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử 6 - Hồ Thị Loan, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oà Bình-Bắc Sơn còn biết làm gì nữa ?
 HS:Họ biết làm đồ trang sức .
 ? Đồ trang sức của họ được làm bằng gì ?
 HS: Vỏ ốc, vòng đeo tay bằng đá, hạt chuởi bằng đất nung.
 GV cho HS xem đồ trang sức bằng hiện vật phục chế _H26 SGK/28.
 ? Theo em sự xuất hiện của những đồ trang sức trong các di chỉ đã nói lên điều gì ?
 HS:Cuộc sống vật chất càng ổn định ,đời sống tinh thần ngày càng phong phú và họ có nhu cầu làm đẹp
 GV: Người nguyên thuỷ đã biết vẽ trên vách các hang động những hình vẽ mo âtả về cuộc sống tinh thần của mình.
 HS xem H27 SGK/29.
 GV phân tích mối quan hệ trong thị tộc (Mẹ, con, anh, em ngày càng gắn bó hơn.
 .Trong những hang động ở Bắc Sơn,nhiều địa điểm ở Huỳnh Văn-Hạ Long,người ta còn phát hiện trong ngôi mộ người chết có nhiều công cụ lao động.
 ? Theo em việc chôn công cụ theo người chết ý muốn nói lên điều gì ?
 HS: Họ quan niệm rằng khi người chết sang thế giới bên kia củng phải lao động. Điều này chứng tỏ rằng mối quan hệ giữa những người trong thị tộc ngày càng gắn bó chặt chẽ hơn và họ đau buồn khi có người trong thị tộc qua đời.
 1-Đời sống vật chất.
 _Công cụ :Người thời Sơn Vi thường xuyên cải tiến công cụ lao động .
 .Người thời Hoà Bình –Bắc Sơn biết chế tác ra nhiều công cụ bằng đá: Rìu, bôn, chày, lưỡi cuốc đá 
 .Công cụ bằng tre, gỗ, xương sừng.
 .Biết làm ra đồ gốm.
 =>Năng suất lao động tăng.
_Sản xuất:Họ biết trồng trọt và chăn nuôi.
 .Cuộc sống rất ổn định .
2-Tổ chức xã hội : 
 -Sống theo từng nhóm (cùng huyết thống), ở cố định 1 nơi và tôn người phụ nữ lớn tuổi nhất lên làm chủ, đó là thời kì thị tộc mẫu hệ .
 3-Đời sống tinh thần .
 .Họ có nhu cầu làm đẹp cho bản thân.
 .Mối quan hệ trong thị tộc ngày càng gắn bó và chặt chẽ ,sâu sắc hơn. 
 Đời sống tinh thần ngày càng phong phú .
 	4.4.Củng cố và luyện tập :
 ? Những điểm mới trong đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình-Bắc Sơn-Hạ Long ? (HS tự trả lời)
 ? Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ là gì ? Em có suy nghĩ gì về việc chôn công cụ lao động theo người chết ? (HS tự trả lời)
 	4.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà :
 _Phần bài cũ :Các em học bài và trả lời các câu hỏi ở SGK/29.
 .Làm hoàn chỉnh các bài tập ở VBTLS.
 _Phần bài mới : Chuẩn bị tiết 10 làm bài kiểm tra 1 tiết 
-Nội dung ôn lại những kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 9
-Làm các bài tập trong SGK, vở bài tập lịch sử.
5-RÚT KINH NGHIỆM : 
KIỂM TRA 1 TIẾT
Tiết PPCT :10
Ngày kiểm tra: 
1-MỤC TIÊU:
 	a- Kiến thức:Giúp HS nắm được những kiến thức đã học 1 cách sâu sắc từ tiết 1đến tiết 10 về các sự kiện lịch sử cơ bản nhất .
 	b- Kĩ năng: Rèn cho HS những thao tác và kĩ năng phân tích, so sánh, trắc nghiệm các câu hỏivề các sự kiện lịch sử.
 	c-Thái độ :Giáo dục HS tính cẩn thận nghiêm túc trong kiểm tra ,thi cử.
2-PHƯƠNG PHÁP: Tự luận.
3-CHUẨN BỊ :
 	GV:Chuẩn bị đề kiểm tra (photo)
 	HS:Viết, dụng cụ học tập.
4-TIẾN TRÌNH :
 4.1. Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số HS.
 4.2.Kiểm tra bài cũ: không
 Gv dặn dò HS trước khi phát đề
 4.3.Kiểm tra : GV phát đề cho HS.
A-Trắc nghiệm: (3đ) Mỗi câu đúng được 0,5đ.
Câu 1:Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử.
 a-Tư liệu truyền miệng. b- Tư liệu chữ viết.
 c- Tư liệu hiện vật. D- Cả 3 ý trên.
Cầu 2:Quá trình tiến hoá của loài người diễn ra như sau:
 a-Vượn _Tinh tinh _Người tinh khôn.
 b-Vượn cổ _Người tối cổ _Người tinh khôn. 
 c-Tinh tinh _Người tối cổ_Người tinh khôn.
Câu 3:Các quốc gia cổ đại phương Đông gồm :
 a-Lưỡng Hà _Hi Lạp _Rô Ma _Aán Độ.
 b-Ai Cập _Lưỡng Hà _Rô Ma _Trung Quốc.
 c-Ai Cập _Lưỡng Hà _Aán Độ _Trung Quốc.
Câu 4:Ngành kinh tế chính của quốc gia cổ đại Hi Lạp_Rô Ma là :
 a-Trồng trọt _Chăn nuôi.
 b-Thủ công nghiệp _ Thương nghiệp .
 c-Đánh bắt cá.
Câu 5:Thị tộc Mẫu hệ được tổ chức bởi :
 a-Những người cùng dòng máu, có họ hàng với nhau. Ở cố định 1 nơi, làm chung, ăn chung. Tôn người phụ nữ lớn tuổi nhất lên làm chủ. 
	b-Những người khác dòng máu, không cùng huyết thống với nhau, ở không cố định
	c- Làm riêng ăn riêng, tôn người đàn ông lớn tuổi nhất lên làm chủ
	d-Những người sống trong các hang động không ổn định ai tài giỏi thì làm chủ.
Câu 6:Vì sao trong ngôi mộ của người chết (người nguyên thuỷ) người ta tìm thấy 1 số công cụ lao động :
Do người ta bỏ quên.
Đó là đồ dùng của người chết khi còn sống.
Người ta tin rằng sang thế giới bên kia người chết củng phải lao động.
Công cụ đó tự nhiên mà có.
 B-TỰ LUẬN:(7 đ)
Câu 1:Xã hội cổ đại phương Đông có mấy tầng lớp ? Hãy nêu thân phận của mỗi tầng lớp ? (3 đ)
Câu 3 : Điền các cụm từ sau vào chổ trống cho hợp lí: Thị tộc Mẫu hệ, đồ gốm, chăn nuôi-trồng trọt, đồ trang sức, vẽ, lưỡi cuốc đá.
 .Đến thời Hoà Bình- Bắc Sơn, người ta biết làm ra công cụ như : Rìu,bôn, chày. Sau đó họ biết chế tạo ra -------(1)---------để đựng, để đun nấu. Ngoài săn bắt và hái luợm người ta còn biết--------(2)-------------------------.Những người cùng dòng máu sống chung với nhau và tôn người mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ,đó là thời kì--------------(3)--------------------. Người nguyên thuỷ đã biết -----(4)---trên vách đá.Họ biết dùng -------------(5)--------------để làm đẹp cho mình.Họ chôn theo người chết ------------(6)------------------vì họ tin rằng khi sang thế giới bên kia người chết củng phải lao động. (3đ)
ĐÁP ÁN
 A-Trắc nghiệm:3đ.
 Câu 1:d (0,5đ)
 Câu 2:b (0,5đ)
 Câu 3:c (0.5đ)
 Câu 4:b (0,5đ)
 Câu 5:a (0.5đ)
 Câu 6:c (0,5đ)
 B-Tự luận:7đ.
Câu 1:Xã hội cổ đại phương Đông có 3 tầng lớp:
 Quí tộc:Có quyền thế,giàu có sống sung sướng. (1đ)
 Nông dân:Là lực lượng chính làm ra của cải,nghèo khổ . (1đ)
 Nô lệ:Thân phận thấp hèn, (1đ)
Câu 2:Thuật luyện kim và nghề nông trông lúa nước. (1đ)
Câu 3: 1(Đồ gốm),2 (Trồng trọt,chăn nuôi),3(Thị tộc Mẫu hệ),4 (vẽ),5 (Đồ trang sức),6 (lưỡi cuốc đá).
 (Mỗi ý đúng được 0,5đ).
4.4 Củng cố:
.GV nhận xét tiết kiểm tra.
. Xử lí những HS vi phạm.
4.5 –Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
	-Về nhà xem lại nội dung kiểm tra
	-Chuẩn bị bài mới : Tiết 11 – Bài 10 : Những chuyển biến trong đời sống kinh tế, trả lời các câu hỏi màu xanh, câu hỏi cuối bài. Xem và tìm hiểu kỹ thuật luyện kim và nghề trồng lúa nước.
V- RÚT KINH NGHIỆM:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chương II : THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC VĂN LANG- ÂU LẠC
Mục tiêu chương :
-Hs hiểu được 
-Những chuyển biến về đời sống kinh tế, xã hội
-Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước thời Văn Lang-ÂU Lạc, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang, ÂU lạc.
Bài 10 Tiết :11
Tuần dạy : 10
NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ
	BÀI 10 :
1-MỤC TIÊU:
 	1.1-Kiến thức:Giúp HS hiểu được:
_Những chuyển biến lớn ,có ý nghĩa quan trọng của nền kinh tế nước ta.
_Công cụ cải tiến (kĩ thuật chế tác tinh xão hơn )
_Nghề luyện kim củng xuất hiện (công cụ đồng xuất hiện )năng suất lao động tăng lên.
_Nghề nông trồng lúa nước ra đời làm cho cuộc sống người việt cổ ổn định hơn.
 	1.2-Kĩ năng: Tiếp tục bồi dưỡng cho HS kĩ năng nhận xét _ so sánh và liên hệ thực tế.
 	1.3Thái độ:Giáo dục cho HS tinh thần sáng tạo trong lao động.
2. TRỌNG TÂM : Những chuyển biến lớn ,có ý nghĩa quan trọng của nền kinh tế nước ta.
3 -CHUẨN BỊ :
 3.1-GV:Bộ công cụ phục chế –tranh ảnh về các loại rìu đá ở Phùng Nguyên và đồ gốm Hoa Lộc.
 3.2-HS:Tập-SGK-VBTLS.
4-TIẾN TRÌNH:
 4.1-Ổn định tổ chức và kiểm diện: GV điểm danh HS.
 4.2-Kiểm tra miệng:
 	 Người thời Hoà Bình –Bắc Sơn-Hạ Long biết chế tạo công cụ lao động từ đá bằng cách:
 	a-Mài .	b-Ghè đẽo.	c-Đi tìm trong tự nhiên.	d-Đúc.
 ? Trình bày những điểm mới trong đời sống vật chất-đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình- Bắc Sơn-Hạ Long ?
 HS:Đời sống vật chất:Công cụ sản xuất luôn được cải tiến và chế tạo ra nhiều loại hình công cụ như:Bằng đá –xương _sừng _cây_ tre_gỗ
.Biết trồng trọt _chăn nuôi.Cuộc sống ổn định hơn.
 Đời sống tinh thần :Họ có nhu cầu làm đẹp ,biết yêu thương, quan tâm, chăm sóc lẫn nhau,kể cả người chết.
 	.GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Sau đó Gv nhận xét và kết 

File đính kèm:

  • docLich su 6HoLoanTayNinh.doc