Giáo án Lịch sử 6 - Full chuẩn
I/. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh thấy rõ vai trò lao động sản xuất và công cụ sản xuất trong quá trình chuyển hoá từ vượn cổ thành người tối cổ, thành người tinh khôn, sự khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ. Sự hình thành các quốc gia đầu tiên.
- Thấy được các phát minh lớn của người nguyên thuỷ: Nghề nông trồng lúa nước, nghề luyện kim.
- Biết được các hình thức tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ.
2. Tư tưởng:
- Giáo dục lòng biết ơn đối với tổ tiên đã để lại cho chúng ta nhiều nền văn minh nguyên thuỷ
3. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát vị trí nơi xuất hiện loài người quan sát tranh ảnh. Biết liên hệ.
II/. CHUẨN BỊ
- Thầy: Bản đồ lịch sử thế giới. Tranh ảnh SGK
- Trò: Đọc và tìm hiểu, trả lời câu hỏi SGK
Kĩ năng: - Rèn cho học sinh kĩ năng trình bày một vấn đề lịch sử trên bản đồ, kĩ năng nhận xét đánh giá. II/. Chuẩn bị: - Thầy: Sơ đồ khu thành Cổ Loa. + Tư liệu, mẩu chuỵên có liên quan. - Trò: Đọc và tìm hiểu, trả lời câu hỏi . III/. Các hoạt động của thầy và trò 1. ổn định lớp ( ) 2. Kiểm tra bài cũ ( ) - Cuốc kháng chiến chống quân Tần xâm lược diễn ra như thế nào? 3. Bài giảng: ( ) GTB Hđ 1 4. Thành Cổ Loa và lực lượng quốc phòng - Hs: quan sát tranh về thành Cổ Loa. - Vđ: tại sao người ta gọi thành Cổ Loa là Loa Thành? * An Dương Vương cho xây dựng Phong Khê àkhu thành đất lớn - Cổ Loa- Loa Thành. - Em hãy mô tả cấu trúc thành Cổ Loa? - Gv: Phân tích, giải thích thêm về kĩ thuật xây thành, liên hệ tới thần Kim Qui. - Em có nhận xét gì về việc xây dựng thành Cổ Loa vào thế kỉ thứ III - II TCN ở nước Âu Lạc? - Thành có 3 vòng khép kín + Thành nội, thành trung, thành ngoại. + Chu vi 16000m, cao trung bình 5-10m, mặt thành rộng 10m, chân thành rộng 10-20m. - Thành có hào bào quanh thông nhau nối với sông Hoàng. - Thành nội là nơi ở và làm việc của Vua, gia đình; các Lạc Hầu, Lạc Tướng. - Vđ: Tại sao nói Cổ Loa là một quân thành? - Gv: Giải thích, phân tích thêm - Căn cứ vào đâu để khẳng định Cổ Loa là một thành quân sự? * Lực lượng quốc phòng: - Lực lượng quân đội lớn: Bộ binh, thuỷ binh. - Vũ khí: giáo, rìu, nỏ (Đồng). - Đầm cả: luyện tập thuỷ binh. -Tl: Nêu những điểm giống nhau và khác nhau của nhà nước Văn Lang và nhà nước Âu Lạc? Hđ2 - Hs: Đọc SGK - Vđ: Em có hiểu biết gì về Triệu Đà? 5. Nhà nước Âu Lạc sụp đổ trong hoàn cảnh nào? - Năm 207 TCN Triệu Đà lập nước Nam Việt, đem quân đánh Âu Lạc. - Cuộc kháng chiến của nhân dân Âu Lạc chống Triệu Đà diễn ra như thế nào? - Âu Lạc với vũ khí tốt, tinh thần chiến đấu dũng cảm àđánh bại các cuộc tấn công của Triệu Đà. - Gv: Phân tích, giải thích thêm về tinh thần chiến đấu của nhân dân ta. - TL: Thất bại trong việc đem quân đánh Âu Lạc, Triệu Đà có âm mưu gì? - Gv: Liên hệ truyện Cao Lỗ - Triệu Đà xin hoà, chia rẽ nội bộ. - Hs: Tóm tắt truyện Mị Châu, Trọng Thuỷ. - Theo em truyện Mị Châu, Trọng Thuỷ nói lên điều gì? - Năm 179, Triệu Đà tấn công nước Âu Lạc, An Dương Vương mất cảnh giác ->thất bại. => Nước Âu Lạc rơi vào ách đô hộ của nhà Triệu. - Tl: Sự thất bại của An Dương Vương để lại cho đời sau bài học gì? (Mất cảnh giác, tin tưởng trung thần.) 4. Luyện tập ( ) - 4 câu thơ trang 46 nói lên điều gì? 5. Dặn dò ( ) - Học thuộc bài - Đọc, tìm hiểu bài mới: "Ôn tập chương I và II". Giảng:.// Tiết 19. bài 16. Ôn tập chương I và chương ii I/. Mục tiêu bài học 1. Về kiến thức: - Củng cố kiến thức về lịch sử dân tộc từ khi con người xuất hiện trên đất nước ta đến khi nhà nước Văn Lang - Âu Lạc thành lập. - Nắm được các thành tựu kinh tế, văn hoá các thời kì khác nhau. 2. Về tư tưởng: - Củng cố ý thức, tình cảm của học sinh với Tổ Quốc, với văn hoá dân tộc. 3. Kĩ năng: - Khái quát các sự kiện tìm ra những nét chính thống kê các sự kiện một cách có hệ thống. II/. Chuẩn bị - Thầy: + Lược đồ nước ta thời kỳ nguyên thuỷ, Văn Lang - Âu Lạc. + Tranh ảnh và công cụ, công trình nghệ thuật tiêu biểu. + Ca dao, phong tục tập quán và nguồn gốc dân tộc. - Trò: Đọc, tìm hiểu theo hướng dẫn. III/. Các hoạt động của thầy và trò 1. ổn định lớp. ( ) 2. Kiểm tra bài cũ ( ) - Em hãy mô tả thành Cổ Loa? - Nhà nước Âu Lạc sụp đổ trong hoàn cảnh nào? 3. Bài giảng ( ) GTB: Hđ 1. 1. Dấu tích sự xuất hiện người đầu tiên trên đất nước ta? - Tl: Dấu tích người nguyên thuỷ tìm thấy đầu tiên trên đất nước ta? ở đâu? Vào thời gian nào? -Gv: Chia nhóm -Hs: trả lời Địa điểm Thời gian Hiện vật Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Lạng Sơn) - Hàng trục vạn năm - Răng người tối cổ - Núi Đọ (Thanh Hoá) - 40 - 30 vạn năm - Công cụ đá ghè đẽo thô sơ. Hang Kéo Lèng (Lạng Sơn) -4000 - 3500 năm - Nhiều công cụ đồng thau Hđ2 - Xã hội nguyên thuỷ Việt Nam trải qua mấy giai đoạn? 2. Xã hội nguyên thuỷ Việt Nam Trải qua những giai đoạn nào? - Gv: Phân tích. - Gv: Hướng dẫn học sinh lập bảng niên biểu? Giai đoạn Địa điểm Thời gian Công cụ sản xuất Người tối cổ Sơn Vi Hàng trục vạn năm Đá cũ ghè đẽo thô sơ Người tinh khôn (Giai đoạn đầu) Hoà Bình - Bắc Sơn 40 - 30 vạn năm Đá giữa, đầu đá mới, mài tinh xảo Người tinh khôn (Giai đoạn phát triển) Phùng Nguyên 4000 - 3500 năm Kim khí: đồng thau, sắt. Hđ3 3. Những điều kiện dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang và nhà nước Âu Lạc? - Tl: Vùng cư trú của người Việt cổ? - GV: Tiến tới nơi thuận lợi để trông lúa nước. - Vùng cư trú: + Hang động, mái đá. + Chân núi, khe suối. + Thế kỉ VIII - VII TCN: Đồng bằng ven sông Bắc Bộ- Bắc Trung Bộ. - Họ sống chủ yếu bằng nghề gì? - Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nói lên điều gì của nhân dân ta? - Gv: Liên hệ đến hiện nay. - Công cụ làm nông nghiệp chính là gì? - Cơ sở kinh tế: + Nông nghiệp: Trồng lúa nước là chủ yếu, phải lo trị thuỷ bảo vệ mùa màng. + Công cụ sản xuất: Bằng đồng, sắt thay cho công cụ bằng đá (Lưỡi cày đồng..) - Trong xã hội xuất hiện những mối quan hệ nào? - Gv: Phân tích - Quan hệ xã hội: + Phân biệt người giàu, người nghèo. + Xung đột người đứng đầu. - Tóm tắt truyện Thánh Gióng. - Em hãy nêu những lý do dẫn tới sự ra đời nhà nước đầu tiên của nước ta? ==> 15 bộ lạc sống ở Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ liên kết bảo vệ mùa màng, trị thuỷ chống giặc ngoại xâm à Xuất hiện nhà nước. Hđ4 4. Những công trình tiêu biểu của thời kỳ Văn Lang - Âu Lạc - Hãy kể những công trình văn hoá tiêu biểu của thời kỳ Văn Lang - Âu Lạc? - Trống đồng và thành Cổ Loa. - Hãy mô tả lại trống đồng và thành Cổ Loa? - Gv: Phân tích , Liên hệ 4. Luyện tập ( ) - Thời Văn Lang - Âu Lạc để lại cho chúng ta những gì? 5. Dặn dò. ( ) - Học thuộc bài - Đọc và tìm hiểu bài mới: Bài tập lich sử. Giảng.../../. Tiết 20. Bài tập lịch sử (vẽ lược đồ việt nam - xác định dấu tích cư trú của người tối cổ) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được - Làm quan và biết làm bài tập môn lịch sử. Một dạng bài học mới. - Củng cố kiến thức cho các em khi học môn lịch sử. 2. Tư tưởng. - Củng cố ý thức truyền thống dân tộc cho các em, biết ơn tổ tiên ông cha ta. 3. Kĩ năng. - Bồi dưỡng kĩ năng phân tích tổng hợp, khái quát sự kiện. - Kĩ năng so sánh ghi nhớ sự kiện. II. Chuẩn bị - Thầy: + Nghiên cứu SGK, tài liệu. + Hệ thống câu hỏi - bài tập. - Trò: Đọc, tìm hiểu theo hướng dẫn. III. Các hoạt động của thầy và trò 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài giảng GTB: - Gv: Hướng dẫn học sinh cách chia ô. Tính tỉ lệ để vẽ theo hình 24, và sau đó dùng mầu đánh dấu các di tích khảo cổ học. - Hướng dẫn học sinh dùng bút mầu tô biên giới, phần biền và các con sông. - Học sinh vẽ giáo viên đi quan sát. Tu bổ cho học sinh. - Giáo viên vẽ lược đồ Việt Nam treo lên bảng. Gọi học sinh lên điền xác định nơi có dấu tích khảo cổ - Cho điểm. 4. Luyện tập ( ) - Gọi 2 học sinh lên vẽ. Xác định địa điểm. 5. Dặn dò. ( ) - Học thuộc bài - Đọc, tìm hiểu bài mới. + Tìm hiểu về nguyên nhân, diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Giảng:.// Chương iii. thời kỳ bắc thuộc và đấu tranh giành độc lập Tiết 21. bài 17. Cuộc khởi nghĩa hai bà trưng ( Năm 40) I/. Mục tiêu bài học 1. Về kiến thức: Học sinh nắm được - Đất nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, sử gọi là thời kỳ Bắc thuộc. ách thống trị tàn bạo của các thế lực Phương Bắc đối với nước ta là nguyên nhân dẫn tới các cuộc khởi nghĩa. - Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng được đông đảo nhân dân ủng hộ nên nhanh chóng thành công. 2. Về tư tưởng: - Giáo dục ý thức căm thù quân xâm lược, bước đầu xây dựng ý thức tự hào tự tôn dân tộc. - Lòng biết ơn Hai Bà Trưng và tự hào về truyền thống người phụ nữ Việt Nam. 3. Kĩ năng: - Biết tìm nguyên nhân và mục đích của sự kiện - Kĩ năng trình bày lược đồ. II/. Chuẩn bị - Thầy: Bản đồ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - Trò: Đọc, tìm hiểu theo hướng dẫn. III/. Các hoạt động của thầy và trò 1. ổn định lớp. ( ) 2. Kiểm tra bài cũ ( ) 3. Bài giảng ( ) GTB: Hđ 1. 1. Nước Âu Lạc từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ I có gì đổi thay. -Hs: Đọc SGK -Tl: Tìm những thay đổi của Âu Lạc từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ I ? - GV: Giới thiệu, giải thích. - Nhà Hán đã thực hiện chính sách gì ở nước ta? - Gv: Phân tích - Vđ: Nêu những dẫn chứng chứng tỏ các triều đại phong kiến Trung Quốc trực tiếp cai trị nước ta? - Nhà Hán gộp Âu Lạc với 6 quận của Trung Quốc thành Châu Giao nhằm mục đích gì? - Năm 179 TCN, Triệu Đà sát nhập Âu Lạcà Nam Việt. Âu Lạc chia thành 2 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân. -111 TCN: Nhà Hán chiếm Âu Lạc: + Chia Âu Lạc thành 3 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam. + Gộp 6 quận Trung Quốc àChâu Giao à Biến nước ta thành bộ phận, lãnh thổ của Trung Quốc. - Nhà Hán đã sắp đặt bộ máy cai trị ở Châu Giao như thế nào? - Em có nhận xét gì về cách đặt quan cai trị của nhà Hán? - Bộ máy cai trị: + Đứng đầu Châu: Thứ Sử. + Quận : Thái Thú. + Huyện: Lạc tướng người Việt. à Người Hán cai trị đến cấp quận còn cấp huyện do người Việt trị dân như cũ. - TL: Nhân dân Giao Châu bị nhà Hán bóc lột như thế nào? - Gv: Miêu tả, kể chuyện - Vđ: Nhà Hán đưa người sang - Nhân dân Giao Châu: + Chịu nhiểu thứ thuế, cống nạp nặng nề: muối, sắt, ngà voi, ngọc trai + Đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta theo phong tục của người Hán. Giao Châu nhằm mục đích gì? (Đồng hoá dân tộc ta) - Nhà Hán đồng hoá dân tộc ta để làm gì? - Em biết gì về thái thú Tô Định? - Với cách cai trị của nhà Hán, đời sống và thaí độ của nhân dân ta với nhà Hán như thế nào? + Năm 34, Tô Định làm thái thúàRa sức đàn áp, vơ vét của cải. à Nhân dân ta rất khổ cực, căm thù nhà Hán. Hđ 2 2. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ. - Vđ: Em có hiểu biết gì về Hai Bà Trưng? a.Hai Bà Trưng: - Quê: Mê Linh (Ba Vì- Tam Đảo, Hà Tây) - Chồng Trưng Trắc: Thi Sách - con Lạc Tướng Chu Diên - Vì sao cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ? - Cuộc khởi nghĩa
File đính kèm:
- Giao an lich su 6.doc