Giáo án Iinh 9 Trường THCS Tân An

I.Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Nêu được nhiệm vụ ,nội dung và vai trò của di truyền học.

 - Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học.

 - Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen.

2.Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.

- Phái triển tư duy phân tích so sánh.

 3.Thái độ:

Xác định được nhữngđặcđiểm thuộc hiện tượngBD vàDT trong tự nhiên

doc130 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1621 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Iinh 9 Trường THCS Tân An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 + Từ H19.1, trình bày quá trình hình thành chuỗi axit amin.
_ GV nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức.
_ GV phân tích: Số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các axit amin tạo nẹn tính đặc trưng cho mỗi loại prôtêin. Sự tạo thành chuỗi axit amin dựa trên khuôn mẫu ARN Þ Biết trình tự nuclêôtit trên mARN ® biết trình tự axit amin của prôtêin.
Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa Gen và tính trạng: ( 15 phút) 
 Phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực:
 - Quan sát,Giải thích ,Nêu giải quyết vấn đề
 * Kĩ thuật dạy học tích cực :
 - Động não , trực quan, vấn đáp, tìm tòi.	
Nội dung
Hoạt động của HSø
Hoạt động của GV 
II. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG: 
 Mối liên hệ giữa các gen và TT được thể hiện trong sơ đồ: Gen ( 1 đoạn ADN) ® mARN ® prôtêin ® TT.
 Trong đó, trình tự các nuclêôtit trên ADN qui định trình tự các nuclêôtit trong ARN. Từ đó qui định trình tự các axit amin trong chuỗi axit amin cấu thành prôtêin và biểu hiện thành TT.
_ HS tự nghiên cứu, xử lí thông tin trong SGK, ghi nhớ kiến thức.
 _ 1 HS đọc phần lệnh SGK, quan sát H19.2 “Sơ đồ mối quan hệ ADN (gen) ® mARN ® prôtêin”. Theo dõi sơ đồ trong thông tin + giải thích của GV, ghi nhớ kiến thức.
_ HS dựa vào nội dung thông tin SGK, trả lời câu hỏi:
 + Bản chất: Trình tự các nuclêôtit trong ADN qui định trình tự các nuclêôtit trong ARN ® qui định trình tự các axit amin của prôtêin. Prôtêin tham gia vào các hoạt động của TB ® biểu hiện thành TT.
_ HS khác nhận xét, bổ sung.
_ GV yêu cầu HS đọc, nghiên cứu thông tin SGK.
_ GV giải thích lệnh SGK theo H19.2.
 Mối liên hệ giữa các thành phần trong sơ đồ theo trật tự 1,2,3.
 + ADN là khuôn mẫu tổng hợp mARN.
 + mARN là khuôn mẫu tổng hợp chuỗi axit amin (Cấu trúc bậc 1 của prôtêin).
 + Prôtêin tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lí của TB ® biểu hiện thành TT.
 + Bản chất của mối liên hệ trong sơ đồ?
_ GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi này theo nội dung thông tin SGK.
_ GV nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức, dẫn dắt HS ghi tiểu kết.
®HS đọc kết luận trong khung màu hồng SGK.
4. Tổng kết ( củng cố) : ( 4 phút) 
_ Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN, giữa ARN và prôtêin.
_ Bản chất của mối quan hệ giữa gen và TT qua sơ đồ Gen ( 1 đoạn ADN) ® mARN ® prôtêin ® TT?
	5 . Hướng dẫn học tập ( Dặn dò): ( 1 phút) 
_ Học bài, trả lời câu hỏi 2 tr.59 SGK.
_ Đọc trước bài thực hành.
	 --------------------------
Ngày soạn :30/9/2013
Tuần : 10	
Tiết : 20 	
 Bài 20. THỰC HÀNH:
QUAN SÁT VÀ LẮP MÔ HÌNH ADN
I.Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
- Củng cố lại kiến thức về cấu trúc không gian của ADN.
- Biết cách quan sát và tháo lắp được mô hình ADN	 
	2.Kỹ năng:
_ Rèn kĩ năng quan sát và phân tích mô hình ADN.
_ Rèn thao tác lắp ráp mô hình ADN.
* Các kĩ năng cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng hợp tác ứng xử / giao tiếp trong nhóm
- Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin khi quan sát để lắp ráp được từng đơn phân nuclêôtit trong mô hình phân tử ADN.
- Kĩ thuật quản lý thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công.
3.Thái độ:
 Giáo dục hs tính cẩn thận ,biết giữ gìn dụng cụ thực hành
II. Chuẩn bị của GV và HS :
	- GV: 	+ Mô hình phân tử ADN đã được lắp ráp hoàn chỉnh.
	+ Hộp đựng mô hình cấu trúc phân tử ADN tháo rời.
	- HS	: Đọc trước cách tiến hành trong SGK.
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
 1. Ổn định lớp : ( 1 phút) 
 _ KTSS – ghi tên HS vắng 
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) 
 Hãy mô tả cấu trúc không gian của ADN ?
3. Tiến trình bài học: 
 * M ở bài : ( 1 phút) 
Để củng cố lại kiến thức về cấu trúc không gian của ADN và kĩ thuật ráp mô hình ADN tiết học này các em sẽ thực hành ráp mô hình ADN
Hoạt động 1: Quan sát mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN:(15 phút) 
 Phương pháp và kĩ thuật dạy tích cực:
	- Quan sát ,Gợi mở,Thực hành
 * Kĩ thuật dạy học tích cực:
 - Thí nghiệm – thực hành
 - Dạy học nhóm, trực quan
Nội dung
Hoạt động của HSø
Hoạt động củaGV 
I. QUAN SÁT MÔ HÌNH CẤU TRÚC KHÔNG GIAN CỦA PHÂN TỬ ADN: 
_ HS quan sát mô hình, vận dụng kiến thức đã học, thảo luận thống nhất ý kiến, đại diện các nhóm lần lượt trả lời câu hỏi:
 + ADN gồm 2 mạch song song, xoắn phải.
 + Đường kính 20A0, chiều cao 34A0.
 + Gồm 10 cặp nuclêôtit/1 chu kì xoắn.
 + Các nuclêôtit liên kết thành cặp theo nguyên tắc bổ sung: A – T, G – X.
_ HS ở các nhóm khác nhận xét, bổ sung kiến thức.
_ 1 HS trình bày trên mô hình và chỉ rõ: Số cặp nuclêôtit, loại nuclêôtit nào đã liên kết với nhau.
_ HS khác theo dõi, nhận xét.
_ GV yêu cầu HS quan sát mô hình phân tử ADN. Hướng dẫn HS quan sát.
_ Yêu cầu các nhóm thảo luận (5’) trả lời các câu hỏi:
 + Vị trí tương đối của 2 mạch nuclêôtit? Chiều xoắn của 2 mạch?
 + Đường kính vòng xoắn? Chiều cao vòng xoắn?
 + Số cặp nuclêôtit trong 1 chu kì xoắn?
 + Các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau thành cặp?
_ GV gọi 1 HS lên trình bày trên mô hình phân tử ADN.
_ GV theo dõi HS trình bày, nghe HS khác bổ sung ® nhận xét, sửa chữa.
Hoạt động 2: Lắp ráp mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN: (20 phút) 
 Phương pháp và kĩ thuật dạy tích cực:
	- Quan sát ,Gợi mở,Thực hành
 * Kĩ thuật dạy học tích cực:
 - Thí nghiệm – thực hành
 - Dạy học nhóm, trực quan
Nội dung
Hoạt động của HSø
Hoạt động của GV 
 II. LẮP RÁP MÔ HÌNH CẤU TRÚC KHÔNG GIAN CỦA PHÂN TỬ ADN: 
_ HS đọc hướng dẫn lắp ráp mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN.
_ HS theo dõi, ghi nhớ cách tiến hành.
_ Các nhóm lắp ráp mô hình theo hướng dẫn. Trong quá trình lắp ráp chú ý những điều GV nhắc nhở.
_ Sau khi lắp xong các nhóm kiểm tra tổng thể:
 + Chiều xoắn 2 mạch.
 + Số cặp nuclêôtit của mỗi chu kì xoắn.
 + Sự liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
_ Các nhóm nhận xét chéo.
_ GV yêu cầu HS đọc hướng dẫn lắp ráp mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN.
_ GV hướng dẫn HS cách lắp ráp mô hình:
 + Lắp mạch 1: Theo chiều đi từ chân đế lên hoặc từ trên đỉnh trục xuống.
_ GV lưu ý HS trong quá trình lắp cần:
 + Lựa chọn chiều cong của đoạn cho hợp lí.
 + Đảm bảo khoảng cách với trục giữa.
 + Lắp mạch 2: Tìm và lắp các đoạn có chiều cong song song mang nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung với đoạn 1.
 + Kiểm tra tổng thể 2 mạch vừa lắp.
_ GV yêu cầu các nhóm cử đại diện đánh giá chéo kết quả lắp mô hình của nhóm bạn.
_ GV quan sát kết quả của từng nhóm HS, nhận xét.
4. Tổng kết ( củng cố) : ( 2 phút) 
_ GV nhận xét chung về tinh thần, kết quả giờ thực hành.
_ GV căn cứ vào phần trình bày của HS và kết quả lắp ráp mô hình ADN để chấm điểm.
	5 . Hướng dẫn học tập ( Dặn dò): ( 1 phút) 
- Vẽ H15 SGK vào vở.
- Tiết sau nộp lại hình vẽ đã quan sát được 
- ôn tập 2 chương đã học theo câu hỏi ở cuối bài chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
--------------------------------
 Duyệt:
Ngày soạn : 6/10/2013
Tuần : 11 
Tiết : 21 
 ÔN TẬP CHƯƠNG II , III
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Hệ thống hĩa các kiến thức cơ bản của chương II, III
 - Tiếp tục rèn luyện tư duy lí luận, trong đĩ chủ yếu là kỹ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hĩa
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng tư duy, tổng hợp, hệ thống hố kiến thức.
 - Rèn kĩ năng hoạt động nhĩm.
3.Thái độ:
II. Chuẩn bị của GV và HS :
 - GV: Hệ thớng kiến thức chương II, III
 - HS: chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
 1. Ổn định lớp : ( 1 phút) 
 Kiểm diện 
 2. Kiểm tra : (bỏ qua)
 3. Tiến trình bài học: 
 * Mở bài : Hơm nay chúng ta học bài ơn tập 	
Hoạt đợng 1 : I . Ơn tập chương II: Nhiễm sắc thể ( 21 phút) 
 Phương pháp : Vấn đáp, đàm thoại
Nội dung
Hoạt động của HSø
Hoạt động của GV 
I . Ơn tập chương II: Nhiễm sắc thể
1 Kì trung gian:
NST dài, mảnh, duỗi xoắn
NST nhân đơi thành NST kép 
Trung tử nhân đơi thành 2 trung tử
2. Nguyên phân:
Nội dung bảng 9.2
Kết quả: 
 Từ 1 tế bào mẹ ban đầu tạo ra 2 tế bào con cĩ bộ NST giống nhau và giống tế bào mẹ.
1. Nhiễm sắc thể:
- Là cặp NST giống nhau về hình dạng và kích thước
- Bợ NST lưỡng bợi là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng (2n)
Bộ NST đơn bội là bộ NST chứa 1 NST của cặp NST tương đồng (n)
Bộ NST đặc trưng về hình dạng, số lượng
- Ở kì giữa của quá trình phân chia tế bào NST cĩ cấu trúc điển hình gồm 2 crơmatit đính với nhau ở tâm động.
- Hình dạng: hình hạt, hình que, hình chữ V 
- Dài : 0,5-50 μm, đường kính : 0,2-2 μm
- Mỗi crơmatit gồm 1 phân tử ADN và prơtêin loại histơn.
- NST là cấu trúc mang gen cĩ bản chất là ADN, chính nhờ sự tự sao của ADN đưa đến sự tự nhân đơi của NST. Nhờ đĩ mà các gen qui địng tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể
2. Nguyên phân:
- Đại diện nhóm trình bày câu hỏi theo từng bài đã phân cơng, nhóm khác nhận xét bở sung
- Thế nào là cặp NST tương đờng ?
- Phân biệt bợ NST lưỡng bợi và bợ NST đơn bợi 
NST đặc trưng về những đặc điểm nào ?
Mơ tả cấu trúc của NST
NST có chức năng gì ?
- Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân
Nội dung bảng 9.2
Các kì
Những diễn biến cơ bản của NST
Kì đầu
 - NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn có hình thái rõ rệt
- Các NST kép đính vào các sợi tơ của thoi phân bào 

File đính kèm:

  • docgiao an sinh hoc 9 HK I.doc