Giáo án Hướng nghiệp 9 - Bài 1 đến 5
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức :
- Học sinh hiểu được ý nghĩa tầm quan trọng của việc lựa chọn nghề có cơ sở khoa học .
2. Kỹ năng :
- Nêu được dự định ban đầu về lựa chọn hướng đi sau khi tốt nghiệp THCS .
3 . Thái độ :
- Bước đầu có ý thức chọn nghề có cơ sở khoa học .
II. Nội dung cơ bản của bài học :
1. Cơ sở khoa học của việc chọn nghề .
2. Những nguyên tắc chọn nghề : 3 nguyên tắc .
3. Ý nghĩa của việc chọn nghề .
- Ý nghĩa kinh tế .
- Ý nghĩa xã hội .
- Ý nghĩa giáo dục .
- Ý nghĩa chính trị .
III. Trọng tâm bài học .
- Giúp học sinh hiểu 3 nguyên tắc chọn nghề và chọn nghề theo 3 nguyên tắc đó .
IV . Công việc chuẩn bị của giáo viên :
- Đọc trước một số tài liệu hướng nghiệp “ Giúp bạn chọn nghề” . “ Công tác hướng nghiệp trong trường phổ thông” .
- Giúp cho học sinh chuẩn bị trước một số bài hát , bài thơ hoặc mẩu chuyện ngợi ca lao động ở một số nghề .
IV. Tiến trình tổ chức bài học :
ã Hoạt động 1: Tìm hiểu 3 nguyên tắc chọn nghề .
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn “ Ba câu hỏi được đặt ra khi chọn nghề ” ( SGV trang 7 )
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận câu hỏi sau :
? Mối quan hệ chặt chẽ giữa 3 câu hỏi đó thể hiện ở chỗ nào .
? Có cần bổ sung câu hỏi nào khác không .
Gv tìm 1 số mẩu chuyện bổ xung vai trò của hứng thú và năng lực nghề nghiệp .
GV khái quát ý , rút ra ghi nhớ . GV cho học sinh chép vào vở phần ghi nhớ .
- 3 câu hỏi thể hiện đầy đủ cơ sở nguyên tắc chọn nghề .
- Không cần bổ sung câu hỏi nào khác .
* Ghi nhớ : phần đóng khung ( SGV–11 )
ã Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của việc chọn nghề có cơ sở khoa học .
- GV trình bày tóm tắt 4 ý nghĩa của việc chọn nghề .
- Nên chia lớp thành 4 tổ , mỗi tổ rút thăm phiếu trình bày ý nghĩa chọn nghề .
- GV yêu cầu từng tổ cử đại diện trình bày và cho phép thành viên trong tổ được bổ sung .
- GV đánh giá , nhận xét câu trả lời của từng tổ và xếp loại . GV nhấn mạnh nội dung cơ bản cần thiết .
“ Định hướng phát triển kinh tế xã hội của đất nước và địa phương” Học sinh sưu tầm một số tài liệu phục vụ chủ đề 2 . --------------------------------------------------- Tháng : 10 Ngày soạn : Ngày 21 tháng 10 năm 2005 Bài 2 : Định hướng phát triển kinh tế xã hội của đất nước và địa phương Mục tiêu bài học : Kiến thức : - Học sinh biết một số thông tin cơ bản về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và địa phương . Kỹ năng : - Kể ra được một số nghề thuộc các lĩnh vực kinh tế phổ biến ở địa phương . 3 . Thái độ : - Quan tâm đến các lĩnh vực lao động nghề nghiệp cần phát triển . Nội dung cơ bản của bài học : Một số đặc điểm của quá trình phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta ( thời ký đẩy mạnh công nghiệp hoá , hiện đại hoá đất nước ) Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá , hiện đại hoá đất nước . Phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa . Những việc làm có tính cấp thiết trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội . Phát triển những lĩnh vực kinh tế xã hội trong giai đoạn 2001 - 2010 . Sản xuất nông, lâm , ngư nghiệp . Sản xuất công nghiệp . Các lĩnh vực công nghệ trọng điểm ( ứng dụng công nghệ cao ) . Công nghệ thông tin . Công nghệ sinh học . Công nghệ vật liệu mới : các trọng điểm phát triển công nghệ vật liệu mới . Công nghệ tự động hoá : Trọng điểm phát triển công nghệ tự động hoá . Trọng tâm bài học . - GV giúp HS nắm bắt được bắt đầu từ hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương , quận ( huyện ) rồi đến tỉnh ( thành phố ) là chính , sau đó mới nói đến phương hướng chung của cả nước . IV . Công việc chuẩn bị của giáo viên : Tìm hiểu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương trường đóng . - Tìm đọc : Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thữ IX , NXB chính trị Quốc gia , Hà Nội , phần chiến lược phát triển kinh tế - xã hội . Tiến trình tổ chức bài học : Hoạt động 1: - Mời cán bộ địa phương nói chuyện với HS về phương hướng và chỉ tiêu kinh tế xã hội ở quận ( huyện ) hoặc tỉnh ( thành phố ) - Nội dung của buổi nói chuyện chủ yếu dựa vào số liệu về chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực ở địa phương , bao gồm nông nghiệp , công nghiệp , giáo dục , y tế , văn hóa . - Nếu GV nắm được kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương thì có thể không cần mời cán bộ địa phương nói chuyện mà GV trực tiếp trình bày . Hoạt động 2: - GV giải thích thế nào là công nghiệp hoá , nhấn mạnh các ý sau : + Quá trình hiện đại hoá ( tất yếu dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ) đòi hỏi phải ứng dụng những công nghệ mới để làm cho sự phát triển kinh tế - xã hội đạt được tốc độ cao hơn , tăng trưởng nhanh hơn và vững bền hơn . + Quá trình công nghiệp hoá tất yếu dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế , tạo điều kiện để “ đi tắt , đón đầu ” sự phát triển chung của khu vực và thế giới . Hoạt động 3: - GV trình bày 4 lĩnh vực công nghệ trọng điểm , nhấn mạnh ý nghĩa phát triển các lĩnh vực này để tạo ra những bước nhảy vọt về kinh tế , tạo điều kiện để “ đi tắt , đón đầu ” sự phát triển chung của khu vực và thế giới . GV khái quát ý nghĩa và rút ra ghi nhớ : Ghi nhớ ở phần đóng khung ( SGV trang 21 ) GV cho HS chép vào vở phần ghi nhớ . Đánh giá kết quả buổi học : GV cho HS trả lời trên giấy câu hỏi sau đây : “ Thông qua buổi học hôm nay , em cho biết vì sao chúng ta cần nắm được phương hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và của cả nước ” Trên cơ sở nội dung câu trả lời . GV nắm được kết quả của buổi sinh hoạt sau đó sẽ bổ sung hoặc uốn nắn cho HS . ----------------------------------------------------- Tháng : 11 Ngày soạn : Ngày 25 tháng 11 năm 2005 Bài 3 : Thế giới nghề nghiệp quanh ta Mục tiêu bài học : 1./ Kiến thức : - Biết được một số kiến thức về nghề nghiệp quanh ta rất phong phú , đa dạng và xu thế phát triển hoặc biến đổi của nhiều nghề . Biết cách tìm hiểu thông tin nghề . 2./ Kỹ năng : - Kể được một số nghề đặc trưng , minh hoạ cho tính đa dạng phong phú của thế giới nghề nghiệp . 3./ Thái độ : - Có ý thức , chủ động tìm hiểu thông tin nghề . Nội dung cơ bản của bài học : Tính đa dạng , phong phú của thế giới nghề nghiệp . + HS cần có một quan niệm đúng đắn là : Thế giới nghề nghiệp rất phong phú và đa dạng ; thế giới đó luôn vận động , thay đổi không ngừng như mọi thế giới khác . Do đó muốn chọn nghề phải tìm hiểu thế giới nghề nghiệp , càng hiểu sâu thì việc chọn nghề càng chính xác . Phân loại nghề : Phân loại nghề theo hình thức lao động ( lĩnh vực lao động ) + Lĩnh vực quản lý , lãnh đạo có 10 nhóm nghề . + Lĩnh vực sản xuất có 23 nhóm nghề . Phân loại nghề theo đào tạo : Chia thành 2 loại . + Nghề được đào tạo . + Nghề không được đào tạo . Phân loại nghề theo yêu cầu của nghề đối với người lao động . + Những nghề thuộc lĩnh vực hành chính . + Những nghề tiếp xúc với con người . + Những nghề thợ . + Nghề kỹ thuật . + Những nghề trong lĩnh vực văn học và nghệ thuật . + Những nghề tiếp xúc với thiên nhiên . + Những nghề thuộc lĩnh vực nghiên cứu khoa học . + Những nghề có điều kiện lao động đặc biệt . Những dấu hiệu cơ bản của nghề thường được trình bày kĩ trong các bản mô tả nghề . Đối tượng lao động . Nội dung la động . Công cụ lao động . Điều kiện lao động . Bản mô tả nghề . Tên nghề , chuyên môn cần cho nghề , lịch sử phát triển của nghề . Nội dung và tính chất lao động của nghề ( tổ chức , sản phẩm , phương pháp lao động ,...) Điều kiện cần thiết để tham gia vào nghề . Những chống chỉ định sinh học ( tâm sinh lý đảm bảo cho hành nghề ) Điều kiện đảm bảo cho người lao động . Những nơi có thể theo học nghề . Những nơi có thể làm việc sau khi học nghề . Trọng tâm bài học . Tính đa dạng và phong phú của nghề nghiệp . Cơ sở phân loại nghề . IV . Công việc chuẩn bị của giáo viên : Nghiên cứu nội dung chủ đề và các tài liệu tham khảo có liên quan . Chuẩn bị phiếu học tập cho các nhóm . Chuẩn bị một số câu hỏi để HS thảo luận . Chuẩn bị các hoạt động cho chủ đề . Tiến trình tổ chức bài học : Hoạt động 1: Tìm hiểu tính đa dạng của thế giới nghề nghiệp . GV cho HS viết tên của 10 nghề mà HS biết . GV chia lớp thành 4 nhóm sau đó cho HS thảo luận để viết ( không trùng nhau ) - GV cho HS nhận xét về tính đa dạng của thế giới nghề nghiệp . Hoạt động 2: Phân loại nghề thường gặp . GV nêu câu hỏi HS suy nghĩ trả lời : ? Có thể gộp một số nghề có chung một số đặc điểm thành một nhóm nghề không . Lấy ví dụ minh hoạ ? ( GV cho HS thảo luận viết vào phiếu cách phân loại nhóm nghề của mình ) - GV tổ chức các trò chơi theo từng chủ đề phân loại nghề . ( Ghi 1 số nghề vào giấy , HS bốc và hát một bài hát nói về nghề đó ) GV cử mỗi nhóm 1 bạn làm giám khảo , cho điểm và công bố kết quả nhóm nào hát được nhiều nhất . Hoạt động 3: Những dấu hiệu cơ bản của nghề , bản mô tả nghề . Đánh giá kết quả buổi học : - GV tổng kết các cách phân loại nghề , chỉ ra những nhận thức chưa chính xác về vấn đề này của một số HS trong lớp . ----------------------------------------------------- Tháng : 12 Ngày soạn : Ngày 15 tháng 12 năm 2005 Bài 4 : Tìm hiểu thông tin về một số nghề ở địa phương Mục tiêu bài học : Kiến thức : Biết một số thông tin cơ bản của một số nghề gần gũi với các em trong cuộc sống hàng ngày Kỹ năng : Biết cách thu thập thông tin nghề khi tìm hiểu một nghề cụ thể . 3 . Thái độ : Có ý thức tích cực và chủ động khi tìm hiểu thông tin nghề để chuẩn bị cho việc lựa chọn nghề cho tương lai . Nội dung cơ bản của bài học : Nghề làm vườn : 1) Tên nghề : Nghề làm vườn . Đặc điểm hoạt động của nghề : a. Đối tượng lao động : Là các cây trồng có giá trị kinh tế và dinh dưỡng cao . Những thực vật sống đa dạng phong phú bao gồm các cây ăn quả , các loại hoa , cây cảnh , cây lấy gỗ , cây dược liệu , .... quan hệ với đất trồng , khí hậu . b. Nội dung lao động của nghề : + Chọn đất , nhân giống bằng các phương pháp lai tạo , giâm , chiết cành , ghép cây , .... + Gieo trồng : tiến hành xử lý hạt giống và gieo trồng phù hợp từng loại cây . c. Công cụ lao động . d. Điều kiện lao động . các yêu cầu của nghề đối với người lao động . Những chống chỉ định y học . Nơi đào tạo nghề . Triển vọng phát triển của nghề . B. Nghề nuôi cá : Tên nghề : Nghề nuôi cá . đặc điểm hoạt động của nghề . Đối tượng lao động . Nội dung lao động . Công cụ lao động . Điều kiện lao động . Các yêu cầu của nghề đối với người lao động . Những chống chỉ định y học . Nơi đào tạo nghề . Triển vọng phát triển của nghề . C. Nghề Thú y : 1)Tên nghề : Nghề nuôi cá . Đặc điểm hoạt động của nghề . Đối tượng lao động . Nội dung lao động . Công cụ lao động . Điều kiện lao động . Các yêu cầu của nghề đối với người lao động . Những chống chỉ định y học . Nơi đào tạo nghề . Triển vọng phát triển của nghề . D. Nghề dệt vải : 1) Tên nghề : Nghề nuôi cá . Đặc điểm hoạt động của nghề . Đối tượng lao động . Nội dung lao động . Công cụ lao động . Điều kiện lao động . Các yêu cầu của nghề đối với người lao động . Những chống chỉ định y học . Nơi đào tạo nghề . Triển vọng phát triển của nghề . E. Các nghề khác : Nghề thợ may ; Nghề nguội ; Nghề Sửa chữa xe máy ; Nghề hướng dẫn du lịch ; Nghề tiếp viên thương mại ; .... Trọng tâm bài học . IV . Công việc chuẩn bị của giáo viên : + GV đọc kỹ các bản mô tả nghề , chọn một số nghề gần gũi với địa phương để đưa vào chủ đề bài học , tìm những ví dụ minh hoạ cho bài học . Tiến trình tổ chức bài học : Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nghề trong lĩnh vực trồng trọt . + GV yêu cầu một học sinh đọc bài nghề làm vườn . + GV hướng dẫn học sinh thảo luận về : Vị trí vai trò của sản xuất lương thực và thực phẩm ở Việt Nam . Liên hệ đến lĩnh vực nghề nghiệp này ở địa phương . Có những lĩnh vực trồng trọt nào đanng phát triển ( trồng lúa , trồng rau , trồng cây ăn quả , .... ) + Học sinh viết bài ngắn ( 1 trang ) theo chủ đề ( Nếu làm nông nghiệp thì em chọn công việc cụ thể nào ) Hoạt động 2: Tìm hiể
File đính kèm:
- Giao an huong nghiep.doc